Giáo án Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7

Giáo án Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7

TẬP VIẾT

VIẾT CHỮ HOA G, GỌI DẠ BẢO VÂNG

I.Mục tiêu:

- Viết đúng kiểu chữ hoa G và câu ứng dụng; xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ G hoa. Nêu được qui trình viết chữ hoa G.

- Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng Gọi dạ bảo vâng.

-Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên : Mẫu chữ G hoa. Bảng phụ : Gọi dạ bảo vâng, .

2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.

 

docx 22 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 4540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :
Ngày soạn:
TẬP ĐỌC
CÔ CHỦ NHÀ TÍ HON
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài tập đọc Cô chủ nhà tí hon, ngữ điệu phù hợp với cảmxúc yêu thương của ông dành cho bạn nhỏ. 
- Hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; biết liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ
- Kể được một số việc làm thể hiện sự kính trọng, lễ phép về cha mẹ, thầy cô.
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm cụ thể
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc.
- Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học
2.KTBC:
3.Bài mới:
* Luyện đọc thành tiếng:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1: GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc với giọng kể thong thả, tình cảm, tự hào, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động và tình cảm của ông đối với bạn nhỏ; cảm xúc của bạn nhỏ đối với ông.
- -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó.
- HS đọc thành tiếng đoạn nhỏ trong nhóm và trước lớp.
* Luyện đọc hiểu:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
Câu 1. Ông nói gì khi Vân định nếm thử thức ăn.
Câu 2. Ông đã giúp Vân biết thêm điều gì ? 
Câu 3. Khi được ông gọi là Cô chủ nhà tí hon, Vân cảm thấy thế nào, vì sao? 
GDKNS: Các em hãy noi theo gương bạn Vân: Lễ phép chào người lớn/ mời nước khi nhà có khách
* Luyện đọc lại:
-Giáo viên đọc mẫu lại.
-Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật.
-Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
4. Hoạt động nối tiếp:
 -Giáo quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh nói và đáp lời chào của em khi đi học, khi về nhà. Nhận xét-tuyên dương học sinh.
-Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Vân, ông ngoại), việc làm của các nhân vật
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
-HS đọc thành tiếng câu (đọc nối tiếp)
-Hs đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- Khi Vân chạy đến bàn định nếm thử, ông nhìn Vân, nheo mắt cười: “Mời cả nhà cùng ăn nào”
- Phải biết mời người lớn trước khi ăn
 Khi được ông gọi là Cô chủ nhà tí hon, Vân cảm thấy mình thật quan trọng vì mình là cô chủ nhà phải làm những công việc trong gia đình.
-HS rút ra nội dung bài (Tình cảm yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày.) và liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ.
HS khá, giỏi đọc cả bài
-HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.
Ngày dạy :
Ngày soạn:
TẬP VIẾT
VIẾT CHỮ HOA G, GỌI DẠ BẢO VÂNG
I.Mục tiêu:
- Viết đúng kiểu chữ hoa G và câu ứng dụng; xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ G hoa. Nêu được qui trình viết chữ hoa G.
- Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng Gọi dạ bảo vâng.
-Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Mẫu chữ G hoa. Bảng phụ : Gọi dạ bảo vâng, ...
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
- Nhắc lại chủ điểm đang học.
2. KTBC:
3. Bài mới:
*Luyện viết chữ G hoa
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa G. 
-Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
-Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
* Luyện viết thêm:
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
Em về quê ngoại nghỉ hè, 
Gặp đầm sen nở mà mê hương trời. 
 Hà Sơn.
*Đánh giá bài viết:
-Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh.
-Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh.
4.Hoạt động nối tiếp:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị bài.
- HS nhắc lại.
– HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ G hoa.
– HS viết chữ G hoa vào bảng con.
– HS tô và viết chữ G hoa vào VTV.
-Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết.
-Học sinh luyện viết bảng con chữ “G” 
-HS viết chữ G hoa, câu ứng dụng vào VTV.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học và xem bài tiết sau
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày dạy:
Ngày soạn:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG – CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu:
- Tìm và đặt câu được với từ ngữ chỉ hoạt động.
- Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. Chuẩn bị;
1.Giáo viên: SGK
2.Học sinh: vở bài tập Tiếng Viêt, dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: - Nhắc lại chủ điểm đã học.
2. KTBC:
3. Bài mới:
* Luyện từ:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, đọc yêu cầu bài cá nhân, nhóm 4.
-Giải nghĩa từ: “ tỉa” VD: “tỉa lá” lưu ý: cần khuyến khích, động viên HS chủ động nói câu theo cách nhìn của các em, tránh áp đặt, VD: bà – ngoái cổ nhìn cháu, bạn nhỏ chỉ tay vào phía chú bướm nhỏ, )
-Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thi đua 2 đội tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh.
-Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ chỉ hoạt động của người, của vật.
-GV chốt –nhận xét
* Luyện câu:
- Gv yêu cầu học sinh xác định yêu cầu BT 4.
- GV yêu cầu HS thực hiện trong nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đóng vai để nói câu vừa đặt.
- GV nhận xét và yêu cầu HS viết 1,2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.
- GV nhận xét.
* Vận dụng:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết lời cảm ơn ông.
-Giáo dục kĩ năng sống: Tình cảm yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày. Các em phải biết yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ.
4.Hoạt động nối tiếp:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị bài.
- HS nhắc lại.
-Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm 4 
-HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Học sinh nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS viết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe và thực hiện.
Ngày dạy:
Ngày soạn:
TẬP ĐỌC
BƯU THIẾP
I.Mục tiêu:
- Nói với bạn về những điều em thấy trong tấm bưu thiếp; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
-Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Công dụng của bưu thiếp và cách làm bưu thiếp; biết liên hệ bản thân: sẽ học làm bưu thiếp, làm thiệp chúc mừng bạn bè, người thân.
- Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
-Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
Lưu ý: Hiện nay bưu thiếp được hiểu như thiếp/ thiệp (tấm giấy nhỏ dùng để báo tin, chúc mừng, mời khách,... có nội dung ngắn gọn và thường được in sẵn.).
2. KTBC:
3.Bài mới:
* Luyện đọc thành tiếng:
- GV đọc mẫu với giọng đọc thong thả, chậm rãi, rõ những từ nói về công dụng, các bước làm bưu thiếp.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc một số từ khó: bưu thiếp, bưu điện, hình dạng,..
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng câu, đoạn trong nhóm nhỏ và trước lớp.
* Luyện đọc hiểu
- GV cho học sinh tìm từ khó và giải thích một số từ. Ví dụ: bưu thiếp, bưu điện 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và trả lời câu hỏi sách giáo khoa theo nhóm.
 -Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh và nêu nội dung bài học.
-GDKNS: Các em sẽ học làm bưu thiếp, làm thiệp chúc mừng bạn bè, người thân.
* Luyện đọc lại:
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học để xác định giọng đọc cho phù hợp.
- GV đọc lại từ cách làm đến hết.
- GV cho HS đọc trong nhóm, trước lớp, HS khá giỏi đọc cả bài.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị bài.
- HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: bưu thiếp dùng để làm gì, cách làm bưu thiếp, 
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại.
- HS thực hiện trong nhóm đôi và đọc cả lớp nghe.
- HS giải thích.
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS nêu nội dung: công dụng bưu thiếp và cách làm bưu thiếp.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS ghi nhớ và chuẩn bị
Ngày dạy:
Ngày soạn:
CHÍNH TẢ
ÔNG TÔI
I.Mục tiêu:
- Nhìn – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh; iu/ưu; g/r.
- Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: - Nhắc lại nội dung bài học.
2.KTBC:
3.Bài mới:
* Nhìn viết:
- Gv cho HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn.
- GV cho HS tìm từ khó, viết bẳng và tuyên dương các bạn viết bảng đẹp.
- GV hướng dẫn HS lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn.Viết dấu chấm cuối câu.Không bắt buộc HS viết hoa những chữ cái chưa học.
- GV cho HS đổi tập rà soát lỗi và nhận xet.
- GV nhận xét vài tập HS.
* Luyện tập chính tả:
- Thực hành bài tập 2b:
- GV yêu cầu HS đọc các câu đố, làm vào VBT,chia sẻ câu đố và trình bày trước lớp.
-Thực hành bài tập 2c: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Phân biệt iu/ưu, g/r
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh chú ý nghĩa và đọc đúng để thực hiện đúng yêu cầu.
- GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c.
- GV nhận xét kết quả.
4.Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị bài.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào tập.
- HS giúp bạn sửa lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và trả lời. Đó là con ngựa và nghé.
– HS xác định yêu cầu của BT 2(c), chọn BT phân biệt iu/ưu hoặc g/r.
 – HS thực hiện BT vào VBT (trìu mến, dịu dàng, ưu điểm / rõ ràng, gọn ghẽ, ríu rít)
– HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp.
– HS giải nghĩa hoặc đặt câu có từ ngữ đã điền.
– HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả.
- HS ghi nhớ và chuẩn bị.
Ngày dạy:
Ngày soạn:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH ( TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
- MRVT về gia đình (từ ngữ chỉ người thân gồm 2 nhóm họ nội, họ ngoại); đặt câu có từ ngữ vừa tìm được.
- Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con, 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: -Nhắc lại nội dung chủ điểm.
2.KTBC:
3.Bài mới:
* Luyện từ:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. Giáo viên nêu câu hỏi: Họ nội, họ ngoại là họ bên ba hay bên mẹ của em? Giáo viên cho học sinh tìm từ ngữ chỉ người thân bên họ nội, ngoại trong gia đình. GV hướng dẫn HS thực hiện trong nhóm theo phương pháp khan trải bàn.
-Giáo viên nhận xét –GD:
Học sinh tìm từ ngữ chỉ người thân bên họ nội, họ ngoại rất nhanh và chính xác.
* Luyện câu:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài, đặt câu nói về người thân họ nội, ngoại trong gia đình trong nhóm đôi và trình bày trước lớp.
4.Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị bài.
- HS nêu.
- Họ nội là họ bên ba của em còn họ ngoại là họ bên mẹ của em.
-Họ nội: bà nội, bác trai, bác gái, chú, thím, cô, anh em họ con chú bác 
-Họ ngoại: bà ngoại, dì, cậu, mợ, anh em họ con cô cậu, anh em họ con dì 
- HS đặt câu,viết vào vở bài tập và trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày dạy:
Ngày soạn:
TẬP LÀM VĂN
NÓI VÀ ĐÁP LỜI CHÀO
NÓI, VIẾT LỜI XIN LỖI
I.Mục tiêu:
- Nói và đáp lời chào hỏi; bày tỏ cảm xúc khi nói và đáp lời chào hỏi.
- Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; nói và đáp lời chào hỏi.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: - Nêu lại chủ điểm.
2.KTBC:
3.Bài mới:
* Nói và nghe:
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu BT5.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, đặt câu hỏi gởi ý để học sinh trả lời.
Gợi ý câu hỏi
+ Tranh 1,2 và 3 gồm những ai? Mọi người trong tranh đang làm gì?
+ Trong những tình huống ở tranh 1,2 và 3 thì các bạn đã làm gì?
-Giáo viên nhận xét –GD:
Học sinh quan sát và thảo luận tình huống rất sôi nổi.
* Nói và viết lời xin lỗi:
 Phân tích mẫu:
- Gv gọi HS xác định yêu cầu bài 6a.
- Gv yêu cầu HS quan sát tranh và đọc lời nhân vật trong nhóm đôi.
- GV mời HS nói trước lớp và nhận xét.
 Nói lời xin lỗi:
- GV gọi HS xác định yêu cầu bài 6b, nói lời xin lỗi trong nhóm theo các tình huống cụ thể và gọi một vài nhóm trình bày. GV nhận xét trước lớp.
 Viết lời xin lỗi:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 6c, viết 2-3 câu vào VBT . Khuyến khích HS sáng tạo trong cách viết.
- GV gọi vài HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
4.Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị bài.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- Trong tranh 1 gồm có Minh và chị của Minh, chị của Minh đang ngồi đọc sách còn Minh thì vừa tan học về.
-Trong tranh 2 gồm có ông bà ngoại , em Tin (con của cậu út) và Lan, ông bà ngoại ra cổng đón khi Lan về quê thăm ông bà. 
-Trong tranh 3 gồm có bố Thanh và Thanh. Bố Thanh trở về nhà sau một ngày làm việc ở công ty.
- Trong những tình huống trên thì các bạn sẽ nói lời chào.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS thực hiện, nhận xét lẫn nhau và nghe GV nhận xét.
- HS nói trong nhóm, thực hiện yêu cầu GV, lắng nghe lời nhận xét.
- HS viết.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và thực hiện.
Ngày dạy:
Ngày soạn:
KỂ CHUYỆN
ĐỌC MỘT BÀI THƠ VỀ GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu:
- Biết chia sẻ với bạn bè về một bài thơ về gia đình mà em đã đọc. Viết được phiếu đọc sách (tên bài văn, tên tác giả, từ ngữ hay câu văn em thích, bài học rút ra từ bài văn, .) .
- Yêu thích môn học, yêu thích đọc sách, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: - Nêu lại chủ điểm.
2.KTBC:
3.Bài mới:
* Đọc mở rộng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài và cho học sinh thảo luận, chia sẻ trong nhóm sau đó hướng dẫn học sinh viết phiếu đọc sách.
-Giáo viên nhận xét –GD:
Học sinh chia sẻ bài thơ mình đã đọc cho bạn rất tốt, các em viết vào phiếu đọc sách rõ ràng và chính xác.
* Chia sẻ bưu thiếp tặng người thân:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài, đặt câu hỏi gởi ý để học sinh thảo luận.
- Em viết bưu thiếp để làm gì?
-Với mục đích viết bưu thiếp mà em vừa nêu thì em sẽ viết những điều gì trong bưu thiếp?
-Giáo viên nhận xét –GD: Học sinh tích cực tham gia các hoạt động học tập.
4.Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị bài.
- HS thực hiện.
Bài tập 1/65: Đọc một bài thơ về gia đình:
a. Chia sẻ về bài thơ đã đọc.
Bạn Ánh chia sẻ cho bạn Mỹ:
-Mình đã đọc bài thơ “Mẹ vắng nhà ngày bão”. Đây là bài thơ của tác giả Đặng Hiển trích trong sách Tiếng Việt 3 tập 1 bộ cũ. .
-Mình thích hình ảnh “Mẹ về như nắng mới
 Sáng ấm cả gian nhà.”
-Qua bài thơ “Mẹ vắng nhà ngày bão”, mình nhận thấy rằng tình cảm gia đình ruột thịt là rất thiêng liêng. Dù có xa nhau nhưng lúc nào cũng nhớ về nhau và khi được sum họp bên nhau thì cảm thấy rất ấm áp và hạnh phúc . 
Bạn Mỹ cũng chia sẻ cho bạn Ánh:
-Mình cũng đã đọc bài “Thương ông”. Đây là một bài thơ của tác giả Tú Mỡ trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 bộ cũ. .
-Mình thích hình ảnh “-Ông vịn vai cháu
 Cháu đỡ ông lên.”
-Qua bài thơ “Thương ông” mình nhận thấy ngoài tình cảm của bố mẹ dành cho mình ra thì ông bà của mình cũng rất yêu thương mình. Do đó mình phải biết hiếu thảo, kính trọng và biết quan tâm chăm sóc ông bà của mình.
 .
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Số thứ tự
Tên bài văn
Tên tác giả
Hình ảnh mà em thích
1
2
 ..
Mẹ vắng nhà ngày bão 
Thương ông
Đặng Hiển 
Tú Mỡ 
Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà.
-Ông vịn vai cháu Cháu đỡ ông lên.
Bạn Mai chia sẻ với bạn Nga:- Mình viết bưu thiếp để chúc mừng sinh nhật bà nội của mình. Mình sẽ viết lời chúc mừng sinh nhật cho bà và chúc bà luôn khỏe mạnh, sống vui vẻ, hạnh phúc bên con cháu.
Bạn Nga cũng chia sẻ với bạn Mai:-Mình viết bưu thiếp để báo tin cho cô hai của mình. Mình báo tin cho cô rằng ông bà nội đã về sống chung với gia đình mình và nói cô hai hãy yên tâm làm việc, mình chúc cô thành công trong mọi việc.
- HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_7.docx