Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022
TOÁN
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ.
- Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
III. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
Tuần 2: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ. - Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100 * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập * Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh nhất?” + GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con (đội 1: tính ngang, đội 2: đặt tính). - Trong một đội, ai nhanh nhất, đúng nhất được gắn thẻ lên bảng. 69 – 21 = 48 69 21 48 - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động 1. Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ GV viết lại phép tính lên bảng lớp: 69 - 21 = 48 GV lần lượt chi vào 48, 21,69, HS nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu 69 - 21 = 48 Số bị trừ Số trừ Hiệu 69 Số bị trừ. 21 Số trừ. 48 Hiệu. GV nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu. Hoạt động 2: Thực hành * Gọi tên các thành phần của phép trừ - HS (nhóm đôi) gọi tên các thành phần của các phép trừ (theo mẫu). - GV nên đưa thêm một số phép trừ khác. Chẳng hạn: 7 - 5 = 2, 74 + 31 = 43 , 96 + 6 = 69,... *Viết phép trừ - GV hướng dẫn HS viết phép trừ ( hàng ngang và đặt tính): - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời Số bị trừ: 69; số trừ: 21; Hiệu: 48 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS viết phép trừ - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời, thực hiện Tuần 2: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ. - Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100 * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập * Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - Ổn định , vào bài B. LUYỆN TẬP : Hoạt động: Luyện tập * Bài 1: - HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu là thực hiện phép tính trừ - HS thực hiện (bảng con). t * * t (_ 11 - HD HS sửa bài: - HS làm trên bảng lớp - HS gọi tên các thành phần của phép tính. - GV nhận xét, củng cố Bài 2: - Tìm hiểu bài. - Yêu cầu của bài là gi? (Tính nhẩm) - HS làm bài theo nhóm đôi (đọc phép tínli và nói kết quả cho bạn nghe). - HS nêu - G nhận xét Bài 3: - Tìm hiểu bài - Yêu cầu của bài là gì? (Số?). - Tìm thế nào? (Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 8gồm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và mấy?). - HS iàm bài theo nhóm đôi. - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm. Bài 4: - Tìm hiểu bài. - Yêu cầu của bài là gì? (Số?). - Tìm thế nào? (Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, thao tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu (?) - HS làm bài. - GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm ửa kết quả. - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm. Bài 5: - Tìm hiểu, nhận biết: hiệu của hai số trên mỗi bó cỏ là số của con bò. Ví dụ: Hiệu của 25 và 20 là 5, đây là bó cỏ của con bò số 5. - Khi sửa bài, yêu cầu HS nói kết quả tìm được. C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Trò chơi: HỎI NHANH - ĐÁP GỌN - GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép trừ. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thànli phần của phép tính. - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm ở bảng con - HS trả lời - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chơi trò chơi - HS trả lời, thực hiện Tuần 2: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết nhiều hơn, ít hơn. - Vận dụng GQVĐ liên quan: - Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập * Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - Vào bài mới B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động 1. Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn - Hd HS sử dụng ĐDDH thể hiện số kẹo của bạn trai, bạn gái. Nhận biết số lớn, số bé, phần chênh lệch. - HS quan sát hình ảnh mô hình kẹo của hai bạn, nhận biết - GV dùng ĐDDH khái quát quan hệ nhiều hơn, ít hơn: - Số kẹo bạn trai là số bé (6). - Sổ kẹo bạn gái là số lớn (9). - Số kẹo bạn gái nhiều hơn bạn trai cũng chính là số kẹo bạn trai ít hơn bạn gái (phần chênh lệch). - Nếu không có đồ dùng thay thế số kẹo, ta sẽ làm phép tính như thế nào để biết nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu? - HS viết ra bảng con: 9 - 6 = 3 (tìm phần chênh lệch). - GV chi vào từng thành phần của phép tính trên để HS nói: - Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo. - Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS sử dụng ĐDHT, mỗi nhóm lấy số khối lập phương Bài 2: GV hd, HS nhận biết các việc cần làm - Quan sát hình ảnh. - Nêu số lớn, số bé và số chỉ phần chênh lệch. - Thực hiện phép tính để tìm phần chênh lệch. - Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn để kết luận. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS quan sát nhận biết +Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo. + Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo - HS quan sát - HS viết ở bảng con - Nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời, thực hiện Tuần 2: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết nhiều hơn, ít hơn. - Vận dụng GQVĐ liên quan: - Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập * Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - Ổn định , vào bài B. LUYỆN TẬP : Hoạt động: Luyện tập * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) - GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. - GV nhận xét, củng cố Bài 2: - HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). - Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. - Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. - GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: - GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch. - GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. - GV nhận xét, tuyên dương - HS hát - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm - HS trả lời - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chơi trò chơi - HS trả lời, thực hiện Tuần 2: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. - Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ. - Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập * Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - Trò chơi: ĐỐ BẠN + GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. + GV: Gộp 80 và 7 được số nào? + Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. - Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. - GV vào bài B. LUYỆN TẬP : Hoạt động: Luyện tập Bài 1: - Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt - Yêu cầu của bài: số?. - Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10). - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ: a) Em đếm thêm 1. b) Em đếm thêm 2. c) Em đếm thêm 10. - GV nhận xét, củng cố Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện. - Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. - Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. - Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình - HS nêu - G nhận xét Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng - HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. - HS thay ? bằng phép tính thích hợp - GV nhận xé ,bổ sunga) 34 + 52 = 86 HS trả lời i 4: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính - HS thực hiện (bảng con). Sửa bài. - HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính). - Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 - GV nhận xét ,bổ sung C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm ở bảng con - HS trả lời - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời, thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.doc