Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hiện được phép tính 9 + 5.

- Khái quát hoá được cách tính 9 cộng với một số.

- Vận dụng:

• Thực hiện tính nhẩm 9 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20).

• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chưng cách tính 9 cộng với một số.

* Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

* Tích hợp: TN & XH

II. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

 

doc 8 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Ôn tập:
- Tái hiện bảng cộng có tổng bằng 10, thực hiện các phép cộng trong bảng.
- Thực hiện các phép cộng không qua 10 trong phạm vi 20.
Sử dụng đồ dùng học tập, thể hiện số trong phạm vi 20 (theo cấu tạo thập phân).
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- Hát: “1 với 1 là 2, 2 thêm 2 là 4, 4 với 1 là 5, 5 với 5 là 10”.
- GV: 5 + 5 = 10, còn các phép cộng nào có tổng là 10 ?
B. LUYỆN TẬP:
Hoạt động 1. Tái hiện bảng cộng có tổng bằng 10
- Hd HS tái hiện các phép cộng trong bảng.
+ HS tách 10 khối lập phương thành hai nhóm bất kì (có thể dùng ngón tay thay khối lập phương).
+ HS 2 viết sơ đồ tách - gộp số theo cách tách của HS 1 HS 3 viết hai phép cộng theo sơ đồ tách - gộp số.
- GV tổng hợp rồi viết các phép tính có tổng bằng 10 lên bảng.
- GV che kết quả, số hạng, HS khôi phục bảng cộng.
- HS đọc bảng cộng
.Hoạt động 2: Luyện tập: Các phép cộng có tổng bằng 10 và phép cộng không qua 10 trong phạm vi 20
Bài 1:
- HS tìm hiểu bài, nhận biết mỗi bảng đều có 10 ô vuông, số chấm tròn cần thêm chính là số ô còn trống.
- GV khuyến khích HS nói theo mẫu câu: “Đã có... chấm tròn, cần thêm ... chấm tròn nữa để đủ 10 chấm tròn”.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS dựa vào bảng hoặc mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. HS yếu có thể dùng ngón tay để tính.
- HD HS thực hiện
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhận biết cách làm: tính từ trái sang phải.
- Khi sửa bài, lưu ý HS nói theo hai cách.
Ví dụ: 9+1=?
10+8 = ? hay có 1 chục và 8 đơn vị, ta có số mấy?
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhóm đôi tự tìm hiểu bài và thực liiện.
- GV khuyến khích HS giải thích cách làm (có thể bắt đầu từ hàng trên hay hàng dưới).
C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
GV có thể ra các câu hỏi, chẳng hạn:
- 6 thêm mấy được 10?
- Có 1 chục và 7 đơn vị, ta được số mấy?
- HS chơi
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm
- HS thực hiện
- HS đọc bảng cộng
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nói theo mẫu 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS dựa vào bảng hoặc mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- HS thực hiện
- HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS trình bày.
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 5:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép tính 9 + 5.
 Khái quát hoá được cách tính 9 cộng với một số.
Vận dụng:
Thực hiện tính nhẩm 9 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20).
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chưng cách tính 9 cộng với một số.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.KHỞI ĐỘNG :
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi đáp nhanh
GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng
- 9 thêm mấy được 10?
- 6 gồm 1 và mấy? 8 gồm 1 và mấy?
- Có 1 chục và 4 đơn vị, ta được số mấy?
- B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 9 + 5	,
- HD HS hoạt động theo nhóm 4
Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề.
- HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 9 + 5=?
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách tính 9 + 5
- Yêu cầu HS nêu cách làn.
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm.
Bước 4: Kiểm tra lại.
- GV giúp HS kiểm tra:
+ Kết quả.
+ Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 9 + 5 = ?
Hoạt động 2: Giới thiệu 9 cộng với một số
GV có thể tiến hành theo trình tự sau:
Giúp HS cảm nhận về số (số các khối lập phương có tất cả nliiều hơn 10, nên ta có số lớn hơn 10).
Số lớn hơn 10 nên nghĩ ngay tới chục và đơn vị.
Ta tách 1 khối lập phương ở 5 khối lập phương gộp với 9 khối lập phương cho đủ chục
Có 1 chục và 4 đơn vị, có số 14.
Vậy 9+5 = 14.
- GV vừa viết vừa nói: Muốn lấy 9 cộng với một số, ta tách 1 ở số sau, cộng với 9 cho đủ chục rồi cộng sô còn lại.
GV hỏi: Ta tách 1 ở số sau để làm gì? (Để gộp với 9 cho đủ chục).
Ta luôn gộp cho đủ chục rồi lấy 10 cộng vói số còn lại C.LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS tự tìm hiểu và thực hiện (bảng con).
- GV giúp HS nhận biết 9 + l + 6 = 9+7.
- HD HS thực hiện
- GV nhận xét
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhận biết: các phép tính trong bài đều là 9 cộng với một số.
Muốn cộng 9 với một số ta làm thế nào? (Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại). Làm sao để đủ chục? (Tách 1 ở số sau).
- Khi sửa bài, thường xuyên cho HS nhắc lại cách cộng 9 với một số
C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV :Muốn cộng 9 với một số ta làm thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS chơi
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm
- HS thực hiện
- HS đọc bảng cộng
- HS cảm nhận
- HS lắng nghe
- HS đọc
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- Nhận xét
- HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 5:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
 Thực hiện được phép tính 8 + 5.
 Khái quát hoá được cách tính 8 cộng với một số.
 Vận dụng:
Thực hiện tính nhẩm 8 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20).
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chưng cách tính 8 cộng với một số.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi đáp nhanh
GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng
GV có thể ra các câu hỏi, chẳng hạn:
- 8 thêm mấy được 10?
- 6 gồm 2 và mấy? 5 gồm 2 và mấy ? ...
- Có 1 chục và 3 đơn vị, ta được số mấy ?
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 8 + 5	,
- HD HS hoạt động theo nhóm 4
Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề.
- HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 8 + 5=?
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách tính 8 + 5
- Yêu cầu HS nêu cách làn.
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm.
Bước 4: Kiểm tra lại.
- GV giúp HS kiểm tra:
+ Kết quả.
+ Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 8 + 5 = ?
Hoạt động 2: Giới thiệu 8 cộng với một số
GV có thể tiến hành theo trình tự sau:
Giúp HS cảm nhận về số (số các khối lập phương có tất cả nliiều hơn 10, nên ta có số lớn hơn 10).
Số lớn hơn 10 nên nghĩ ngay tới chục và đơn vị.
Ta tách 2 khối lập phương ở 5 khối lập phương gộp với 8 khối lập phương cho đủ chục
Có 1 chục và 3 đơn vị, có số 13.
Vậy 8+5 = 13.
- GV vừa viết vừa nói: Muốn lấy 8 cộng với một số, ta tách 2 ở số sau, cộng với 8 cho đủ chục rồi cộng sô còn lại.
GV hỏi: Ta tách 2 ở số sau để làm gì? (Để gộp với 8 cho đủ chục).
Ta luôn gộp cho đủ chục rồi lấy 10 cộng với số còn lại C.LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS tự tìm hiểu và thực hiện (bảng con).
- GV giúp HS nhận biết 8 + 2 + 3 = 8 + 5
- HD HS thực hiện
- GV nhận xét
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhận biết: các phép tính trong bài đều là 8 cộng với một số.
Muốn cộng 8 với một số ta làm thế nào? (Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại). Làm sao để đủ chục? (Tách 2 ở số sau).
- Khi sửa bài, thường xuyên cho HS nhắc lại cách cộng 8 với một số
Bài 3:
- HS tìm hiểu bài, nhận biết:
*Các phép cộng ở mỗi gà mẹ có tổng bằng bao thì trứng gà mẹ mang số đó.
*Lưu ý không nhầm lẫn khi cộng 9 với một số và 8 với một số.
- HS trình bày bài
- GV nhận xét
C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV :Muốn cộng 8 với một số ta làm thế nào?
Phân biệt 9 cộng với một số và 8 cộng với một số.
- Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại
- Khác nhau: Tách 1 ở số sau - Tách 2 ở số sau.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS chơi
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm
- HS thực hiện
- HS đọc bảng cộng
- HS cảm nhận
- HS lắng nghe
- HS đọc
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- Nhận xét
- HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS hoạt động nhóm bổn.
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 5:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ, 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép tính 7 + 5,6 + 5.
Khái quát hoá được cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
Vận dụng :
Thực hiện tính nhấm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20).
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
Phân biệt cách tính 9,8, 7,6 cộng với một số.
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 qua các trường hợp cụ thể, vận dụng so sánh kết quả các phép cộng.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 30 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi nhanh-đáp gọn
GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng
- 7 thêm mấy được 10?
- 6 thêm mấy được 10?
- Nói cách cộiig 8 cộng với một số, 9 cộng với một số (làm cho đủ chục rồi cộng số còn lại).
- GV dẫn dắt vào bài mới
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 7 + 5, 6 +5,
- HD HS hoạt động theo nhóm 4
Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề.
- HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 7 + 5=? ( 6 + 5 = ?)
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách tính 7 + 5 ( 6 + 5)
- Yêu cầu HS nêu cách làn.
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm.
Bước 4: Kiểm tra lại.
- GV giúp HS kiểm tra:
+ Kết quả.
+ Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 7 + 5 = ? (6 + 5 = ? )
Hoạt động 2: Khái quát hoá cách cộng qua 10 trong phạm vi 20
- GV :
+ Chia lơp thành liai đội, một đội nêu yêu cầu, đội còn lại trả lời:
* 9 cộng	với một số	9 cộng	1 rồi cộng số	 còn lại.
* 8 cộng với một sổ	 8 cộng	2 rồi cộng số	 còn lại.
* 7 cộng	với một số	 7 cộng	3 rồi cộng số	 còn lại.
* 6 cộng	 với một số	 6 cộng 4 rồi cộng số	 còn lại.
+ GV nhận xét, tuyên dương
- GV khái quát hoá.
* Giới thiệu thuật ngữ.
Trên đây là các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
* Cộng các số qua 10 trong phạm vi 20 đều có chung cách làm:
Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại
- GV viết lên bảng
C. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS tự tìm hiểu, nhận biết cách cộng và thực hiện (bảng con).
- GV gọi ý, hd hs làm:
Ví dụ: 7 + 4 = 7 + .?. + 1
- Tại sao 7 cộng 4 được viết thành 7 cộng .?. rồi cộng 1?
Do 4 tách thành.?. và 1
4gồm 3 và 1, vậy ta thay 3 vào .?.
- Klú sửa bài, GV có thể hỏi HS: Khi lấy 7 cộng với một số, tại sao không tách 1 ở số sau? (gộp 7 với 1 khôiig đủ chục).HD HS thực hiện
- GV nhận xét
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhận biết các phép tính trong bài đều là 7 hoặc 6 cộng với một số.
- Khi sửa bài, thường xuyên cho HS nhắc lại cách cộng 7 hoặc 6 với một số
Bài 3:
- HS tìm hiểu bài, nhận biết:
* HS đọc yêu cầu của bài.
*Làm sao để biết mèo con nào của mèo mẹ?
- HS thảo luận, nhận biết tổng của hai số ở mỗi mèo mẹ là số của mèo con (ví dụ: tổng của 9 và 6 là 15, mèo con mang số 15 là con của mèo mẹ màu cam 9 + 6).
- HS trình bày bài
- GV nhận xét
C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV :Muốn cộng 7 ( 6) với một số ta làm thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS chơi
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm 4 ( Mỗi nữa lớp thực hiện một phép tính)
- HS thực hiện, viết phép tính ra bảng con
- HS trình bày cách làm
- GV nhận xét
- HS làm việc theo đội nhóm; thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét.
- HS đọc
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS hận xét
- HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS hoạt động nhóm bổn.
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 5:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ, 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép tính 7 + 5,6 + 5.
Khái quát hoá được cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
Vận dụng :
Thực hiện tính nhấm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20).
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
Phân biệt cách tính 9,8, 7,6 cộng với một số.
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 qua các trường hợp cụ thể, vận dụng so sánh kết quả các phép cộng.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 30 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- HS bắt bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
C. LUYỆN TẬP
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Phân tích mẫu:
* Tại sao có phép tính 9 + 5 (9 hình tròn xanh và 5 hình tròn vàng).
Tại sao có phép tính 5 + 9 (5 hình tròn vàng và 9 hình tròn xanh).
* So sánh kết quả hai phép tính (9 + 5 = 5 + 9).
* Để tính. 5 + 9, thường người ta tính 9 + 5.
Khi sửa bài, lưu ý HS:
* 7+6 = 6 +7, 6 + 5 = 5 + 6
* Trò chơi nói phép tính tiếp theo: GV: 4 cộng 8 bằng... HS; HS: 8 cộng 4
- GV nhận xét
Bài 5:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện theo các cách khác nhau.
- Ví dụ : 4 + 9
- 4+6 + 3
- 4+ 9 = 9 + 4
- GV nhận xét, sữa chữa
Bài 6:
- HS tìm hiểu bài, nhận biết:
- HD HS thực hiện
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
Ví dụ: 9 + 2 và 3 + 9.
* 9+2 = 11, 3 + 9 = 9 + 3 = 12,	11	< 12nên9 + 2 <3 + 9.
* Hoặc: Hai tổng cùng có số hạng là 9, số hạng còn lại 2 < 3 nên 9 + 2 < 3 + 9.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 6:
- Tìm hiểu bài và tìm cách làm.
+ HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đếm số quả chuối ở một đĩa (Có thể lấy đĩa A làm mẫu). Đĩa A có 8 quả chuối, 8 cộng mấy bằng 12? (8 + 4 = 12)
Ta phải tìm đĩa có 4 quả chuối (đĩa G).
Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12.
Đáp án: A và G, B và E, C và D.
- GV nhận xét, sửa chữa
C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
GV Yêu cầu HS Phân biệt 9,8,7 hoặc 6 cộng với một số.
+ Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại
+ Khác nhau: Tách 1, 2, 3 hoặc 4 ở số sau
- Nhận xét, tuyên dương
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS trình bày
- HS nhận xét
- HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.doc