Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

 TOÁN

13 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. Mục tiêu:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hiện được phép tính 13 - 5.

- Khái quát hoá được cách tính 13 trừ đi một số.

- Vận dụng:

• Thực hiện tính nhẩm 13 trừ đi một số (trừ qua 10 trong phạm vi 20).

• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách tính 13 trừ đi một số.

* Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

* Tích hợp: TN & XH

 

doc 7 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép tính 12 - 5.
Khái quát hoá được cách tính 12 trừ đi một số.
- Vận dụng:
Thực hiện tính nhẩm 12 trừ đi một số (trừ qua 10 trong phạm vi 20).
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách tính 12 trừ đi một số.
Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Cách tính 11 trừ đi một số (trừ 1 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Ổn định , vào bài
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
1) Hoạt động1: Thực hiện phép tính 12 - 5
HD HS theo các bước:
Bước 1: Tìm hiểu vấn đề.
- HD HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết : 12 – 5 = ?
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách thức tính 12 - 5, có thể dùng các công cụ hỗ trợ như các khối lập phương, ngón tay, hình vẽ, ...).
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm.
Bước 4: Kiểm tra lại.
- GV giúp HS kiểm tra:
+ Kết quả.
+ Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 12- 5 = ?
- GV tổng kết
2) Hoạt động2: Giới thiệu 12 trừ đi một số
- GV HD:
+Thể hiện phép tính bằng trực quan.
Có 12 khối lập phương, cần bớt 5 khối lập phương: Nếu ta bớt 2 khối lập phương, rồi lại bớt 3 khối lập phương nữa (tức là bớt 5 khối lập phương) thì sẽ chuyển được về các phép tính đã học.
12 - 2 = 10; 10 – 3 = 7
Trừ 2 để được 10 rồi trừ 3
- GV kết luận: Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại
C. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Tìm hiểu bài
- HS tự tìm hiểu và thực hiện (bảng con).
- Giúp HS nhận biết 12- 2- 1 = 12- 3.
- GV nhận xét
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
Muốn lấy 12 trừ đi một số ta làm thế nào? (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
Trừ mấy để được 10? (trừ 2).
- GV nhận xét,
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
+ Lúc đầu có 10 con mèo
+ Sau đó 3 con mèo rời đi
+ Viết phép tính để tìm số mèo còn lại
- GV nhận xét bổ sung
D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
? - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
? - Cách tính 12 trừ đi một số (trừ 2 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS chơi
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
- HS thảo luận
- HS thực hiện phép tính
- HS kiểm tra
- HS theo dõi
- HS thực hiện trừ
- HS nhắc lại nhiều lần
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện phép tính
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 8:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép tính 13 - 5.
Khái quát hoá được cách tính 13 trừ đi một số.
- Vận dụng:
Thực hiện tính nhẩm 13 trừ đi một số (trừ qua 10 trong phạm vi 20).
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách tính 13 trừ đi một số.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Cách tính 12 trừ đi một số (trừ 2 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Ổn định , vào bài
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
1) Hoạt động1: Thực hiện phép tính 13 - 5
HD HS theo các bước:
Bước 1: Tìm hiểu vấn đề.
- HD HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết : 13 – 5 = ?
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách thức tính 13 - 5, có thể dùng các công cụ hỗ trợ như các khối lập phương, ngón tay, hình vẽ, ...).
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm.
Bước 4: Kiểm tra lại.
- GV giúp HS kiểm tra:
+ Kết quả.
+ Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 13- 5 = ?
- GV tổng kết
2) Hoạt động2: Giới thiệu 13 trừ đi một số
- GV HD:
+ Thể hiện phép tính bằng trực quan.
Có 13 khối lập phương, cần bớt 5 khối lập phương: Nếu ta bớt 3 khối lập phương, rồi lại bớt 2 khối lập phương nữa (tức là bớt 5 khối lập phương) thì sẽ chuyển được về các phép tính đã học.
13 - 3 = 10; 10 – 2 = 8
Trừ để được 10 rồi trừ 2
- GV kết luận: Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại
C. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Tìm hiểu bài
- HS tự tìm hiểu và thực hiện (bảng con).
- Giúp HS nhận biết 13- 3- 1 = 12- 4.
- GV nhận xét
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
Muốn lấy 13 trừ đi một số ta làm thế nào? (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
Trừ mấy để được 10? (trừ 3).
- GV nhận xét,
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
- GV nhận xét bổ sung
D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
? - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
? - Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số (trừ 1, 2 3 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS chơi
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
- HS thảo luận
- HS thực hiện phép tính
- HS kiểm tra
- HS theo dõi
- HS thực hiện trừ
- HS nhắc lại nhiều lần
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- - HS thực hiện phép tính
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 8:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
14, 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép tính 19 - 9.
Khái quát hoá được cách tính 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng:
Thực hiện tính nhẩm qua 10 trong phạm vi 20 và phân biệt đối với các trường hợp cụ thể.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính toán
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 30 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số (trừ 1, 2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Ổn định , vào bài
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH
1) Hoạt động1: Thực hiện phép tính 16 - 9
- HD HS sử đụng cách trừ khái quát: Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại để thực hiện (có thể dùng đồ đùng hỗ trợ).
- HD thể hiện phép tính bằng trực quan.
+ Có 16 khối lập phương, cần bớt 9 khối lập phương : Nếu ta bớt 6 khối lập phương, lồi lại bớt 3 khối lập phương nữa (tức là bớt 9 khối lập phương) thì sẽ chuyển được về các phép tính đã học.
+ Trà 6 để được 10 rồi trừ 3.
- GV: Ta luôn trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
2) Hoạt động2: Hệ thống hóa cách tính 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- GV HD HS chơi trò chơi để HS nói cách trừ đối với từng số và cách trừ khái quát.
+ 11, 12,13 trừ đi một số (trừ 1,2,3 rồi trừ số còn lại).
+ 14, 15,16, 17,18 trừ đi một số (trừ 4, 5,6, 7,8 rồi trừ số còn lại).
+ Trừ một số qua 10 trong phạm vi 20 (trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Thực hành trừ với các phép tính cụ thể.
Ví dụ: 14- 7,18- 9,15- 8, 13- 4, ...
GV: Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
? - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
? - Cách tính 11, 12, 13, 14, 15, 16,17, 18 trừ đi một số (trừ 1, 2 3 ..8 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS chơi
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- HS thực hiện phép tính
16 – 9 = 16 – 6 – 3 = 7
- HS đọc lại nhiều lần
- HS chơi
- HS thực hiện trừ
- HS nhắc lại nhiều lần
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 8:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
14, 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Thực hiện được phép tính 19 - 9.
Khái quát hoá được cách tính 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng:
Thực hiện tính nhẩm qua 10 trong phạm vi 20 và phân biệt đối với các trường hợp cụ thể.
Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách trừ qua 10 trong phạm vi 20.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính toán
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 30 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- GV tổ chức trò chơi để từng cặp HS nói: nhắc lại - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số (trừ 1, 2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Ổn định , vào bài
B. LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Tìm hiểu bài
- HS tự tìm hiểu và thực hiện (bảng con).
- Giúp HS nhận biết 15- 5- 2 = 15 - 7.
- GV nhận xét
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhận biết: các phép tính trong bài có nhiều trường hợp: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Muốn lấy 14 trừ đi một số ta làm thế nào? (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại)
Trừ mấy để được 10? (trừ 4)
- Khi sửa bài, thường xuyên cho HS nhắc lại cách tính khái quát.
- GV nhận xét,
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm
- GV nhận xét bổ sung
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh và nhận biết: kết quả trên mỗi “tấm vé” là số toa mà rùa sẽ lên.
- Sau khi sửa bài, HS đọc để GV viết các phép tính trong bài theo thứ tự các kết quả từ bé đến lớn.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
? - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
? - Cách tính 11, 12, 13, 14, 15, 16,17, 18 trừ đi một số (trừ 1, 2 3 ..8 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS chơi
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện phép tính
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện phép tính
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, thực hiện
Tuần 8:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TOÁN
BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
Hệ thông hóa các phép trừ qua 10 trong phạin vi 20
Vận dụng bảng trừ:
Tính nhẩm.
So sánh kết quả của tổng, hiệu.
Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bảng trừ qua 10 chư hoàn chỉnh
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. KHỞI ĐỘNG :
- GV cho HS bắt bài hát
- Cho HS chơi trò chơi Gió thổi
- GV: Gió thổi, gió thổi!
HS: Thổi gì, thổi gì?
GV: Thổi cách trừ qua 10 trong phạm vi 20.
HS: Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
GV: 11 trừ đi một số.
HS: trừ 1 rồi trừ số còn lại.
- Ổn định , vào bài
B. THỰC HÀNH Thực hành với bảng trừ
1) Hoạt động1: Khôi phục bảng trừ
- HS quan sát tổng quát bảng trừ (chưa hoàn chỉnh), nhận biết quy luật sắp xếp của bảng (mỗi cột là một bảng trừ, trong mỗi cột: số bị trừ không đổi, số trừ tăng dần).
- HS bổ sumg các phép trừ còn thiếu (11 - 4,11 - 6,...).
- HS đọc các phép trừ theo cột, theo hàng, theo màu (Ví dụ: 11 - 2 = 9, ...),
- GV điền kết quả vào bảng.
- Với mỗi cột, GV hỏi cách trừ một vài trường hợp, ví dụ: tại sao 14- 8 = 6.
- Giúp HS nhận ra các ô cùng màu là các phép trừ có hiệu bằng nhau.
- Nhận xét sự liên quan giữa bảng trừ và bảng cộng: mỗi phép tính ở bảng trừ, nếu ta đọc từ phải sang trái thì lại được các phép tính ở bảng cộng.
Ví dụ: 12- 3 = 9; 9 + 3 = 12.
2) Hoạt động2: Thực hành với bảng trừ
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài theo nhóm đôi
- GV nhận xét HS hoạt độiig nhóm đôi theo yêu cầu trong SGK.
C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
? - Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 (Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại).
? - Cách tính 11, 12, 13, 14, 15, 16,17, 18 trừ đi một số (trừ 1, 2 3 ..8 để được 10 rồi trừ số còn lại).
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS chơi
- HS đọc yêu cầu, quan sát, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
- HS nêu các phép trừ còn thiếu
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm Bài tập
- Trình bày, nhận xét
- HS trả lời, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.doc