Giáo án Toán + Tiếng Việt Khối 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt Khối 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt Bài 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (4 tiết) ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU * Kiến thức, kĩ năng: 1.a. Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài Niêm vui của Bi và Bống. Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. b. Quan sát tranh và nhận ra được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh thể hiện khung cảnh câu chuyện: Cẩu vồng hiện ra, hai anh em vui sướng khi nhìn thấy cầu vồng và cùng mơ ước. 2. Biết trao đồi về nội dung của VB và các chi tiết trong tranh. *Phát triển năng lực phẩm chất Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện (nội dung câu chuyện được kể chủ yếu qua đối thoại), cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB (Nhân vật chính của truyện là hai anh em trong một gia đình, rất yêu thương nhau.Cả hai đều vô tư, trong sáng và nhiều mơ ước). - GV chuẩn bị thêm tranh ảnh minh hoạ cho phấn kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra: - Bài trước các con học bài gì? (Ngày hôm qua đâu rối?) - Em nói về một số điểu thú vị mà em đã được học. - Em học được từ bài học đó điều gì? 2. Khởi động: GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. - HS quan sát. Bức tranh dưới đầy vẽ những gì? Đoán xem hai bạn nhỏ nói gì với nhau. - HS nối tiếp chia sẻ. Các HS khác có thể bổ sung. GV giới thiệu bài học: Hai bạn nhỏ trong tranh là hai anh em Bi và Bông. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bông khi nhìn thấy cầu vồng. 3. Đọc văn bản: + GV đọc mẫu toàn bài đọc.Hướng dẫn Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Lời thoại của hai anh em được đọc theo giọng điệu trẻ con, thể hiện được sự vui mừng, trong sáng và vô tư. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. HS đọc thầm theo. + GV hướng dẫn kĩ cách đọc theo lời thoại của từng nhân vật. + Bài được chia làm mấy đoạn? Bài được chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến quãn áo đẹp; Đoạn 2: Tiếp đến đủ các màu sắc; Đoạn 3: phần còn lại GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. HS khác đọc thầm và theo dõi. 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong VB: Từ hũ có nghĩa là gì? Hũ: Bình sành sứ (thủy tinh..) loại nhỏ, ở giữa phình ra, nhỏ dần về đấy dùng để đựng. - Luyện đọc theo nhóm 3: GV cho HS đọc theo nhóm 3 . HS đọc theo nhóm 3 . GV mời đại diện các nhóm lên thi đọc. GV nhận xét tuyên dương. + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. HS đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 4. Trả lời câu hỏi: GV hướng dẫn HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu 1. HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu 1. Câu 1. Nếu có bảy hủ vàng, Bi làm gì? (Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô) Nếu có bảy hủ vàng, Bống sẽ làm gì? ( Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp.) - Vì sao Bi nói số hũ vàng dưới chân cầu vồng là 7? (Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng tượng như vậy) Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và thảo luận nhóm đôi và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2. Câu 2. Không có bảy hủ vàng, Bống sẽ làm gì? Bi sẽ làm gì? (Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô. Bi ước mua ô tô và ngựa hồng, nhưng lại muốn vẽ búp bê và quần áo đẹp để tặng em) - Những chi tiết này liên quan đến câu hỏi 3.Các em đọc thầm thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi 3. Câu 3. Tìm những câu nói cho thấy hai anh em rất quan tâm và yêu quý nhau. (Câu nói của Bống: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô; câu nói của Bi:Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quấn áo đủ các màu sắc.) - Vì sao những câu nói này lại thể hiện sự yêu thương của hai anh em dành cho nhau? (Vì cả hai hiểu được mong muốn của nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm cho nhau vui.) 5. Luyện đọc lại: - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe. - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV 6. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp. - GV cho HS làm việc nhóm, đọc các từ ngữ, bàn phương án sắp xếp. - GV gọi đại diện nhóm lên chia sẻ. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chốt :a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em b.Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô Câu 2. Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng. - GV cho HS đọc thầm lại bài để tìm chỉ sự ngạc nhiên của Bi. - HS đọc thầm suy nghĩ trả lời. - Câu nói của Bi là gì? (Bi nói với Bống: Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá!) - 1 HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên. HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên. __________________________________ Toán BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (3 tiết – Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của số có hai chữ số; ước lượng được số đổ vật theo nhóm chục. 2. Phát triển năng lực: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đẩu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Ti vi (máy chiếu) - Bảng phụ, phấn màu - Phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một) để HS dễ quan sát, ước lượng. 2. Học sinh: - Bộ đổ dùng học Toán 2. - Sách giáo khoa. Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi truyền điện: HS nối tiếp nhau nêu các số có hai chữ số theo thứ tự tăng dần từ 10 đến 45 và ngược lại. GV và HS nhận xét phần chơi và chuyển tiếp sang bài mới. II. Bài mới: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) - Gv đưa nội dung, yêu cầu bài 1 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hs nêu yêu cầu bài tập 1 - Quan sát tranh, trả lời - Hs trả lời – nx, bổ sung - Yêu cẩu HS thảo luận nhóm 2 và nêu, viết được các số hoặc cách đọc số vào các ô có dấu “?” (đọc, viết số có hai chữ số dựa vào phân tích, cấu tạo số theo chục và đơn vị). - Hs thảo luận nhóm 2- nêu ý kiến + Hs lớp Nx, bổ sung - GV có thể thêm, bớt số bó chục que tính, số que tính lẻ để HS đọc, viết được các số tương ứng. - GVNx, đánh giá, tuyên dương hs. - Hs thực hiện và trả lời theo yêu cầu và hd của GV - Hs lớp Nx, bổ sung - Khi viết số các con cần lưu ý điều gì? - Hs trả lời - Khi đọc số các con cần chú ý điều gì? - Hs trả lời * GVNX, chốt cách đọc số, viết số. Bài 2: Tìm cà rốt cho thỏ: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, tìm được số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị của sổ đó và nối kết quả đúng của chúng với nhau để tìm cà rốt cho các chú thỏ. (Bản chất bài này là nối số có hai chữ số với cấu tạo thập phân của số đó. Chẳng hạn: Nối 66 với “6 chục và 6 đơn vị”; nối 70 với “7 chục và 0 đơn vị”; nối 48 với “4 chục và 8 đơn vị”.) - GVNX, tuyên duyên hs. - Hs nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm 2, làm bài - Đại diện nhóm nêu ý kiến - Hs lớp Nx, bổ sung Bài 3: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) - Hs nêu nd, yêu cầu của bài toán - Bài toán cho biết gì? - Hs trả lời - Bài toán hỏi gì? - Hs trả lời - Yêu cẩu HS nêu, viết số hoặc cách đọc số vào ô có dấu “?” (dựa vào cấu tạo thập phân của số đó). GV có thể thay đổi các số chục, số đơn vị để HS thực hiện viết, đọc số tương tự. - Hs thực hiện yêu cầu * GVNX, kết luận: - Khi viết số các con cần lưu ý viết số ở hàng chục rồi sau đó viết số ở hàng đơn vị sau. - Khi đọc số các con cần lưu ý đọc từ hàng cao đến hàng thấp hơn liền kề với nó hay nói cách khác đọc từ hàng chục đến hàng dơn vị. Bài 4: - HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS quan sát các số, so sánh các số, từ đó trảlời được các câu hỏi của bài toán. Chẳng hạn: a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là những bông hoa nào? a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là các bông hoa ghi số 69 và 89; b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là những bông hoa nào? b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là các bông hoa ghi số 29 và 49; c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là những bông hoa nào? c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là các bông hoa ghi số 51 và 58. * Lưu ý: Sau mỗi câu hỏi, yêu cầu hs nêu và giải thích cách làm. - Hs nêu * GVNx, kết luận và hướng dẫn học sinh cách tìm ra các bông hoa theo yêu cầu. C. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (trang 7) ____________________________________ Đạo đức Bài 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được địa chỉ quê hương. - Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điểu chinh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. 2. Phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bảo vệ cảnh đẹp của quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; - Bài hát “Quê hương tươi đẹp”; - Máy tính, ti-vi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát/nghe/xem video bài hát “Quê hương tươi đẹp” (nhạc: dân ca Nùng, lời: Anh Hoàng). - Qua lời bài hát giúp em hiểu được điều gì? - GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Giới thiệu địa chỉ quê hương. Mục tiêu: HS giới thiệu được địa chỉ quê hương mình. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Địa chỉ quê hương của các bạn ở đâu? + Hãy giới thiệu về địa chỉ quê hương em. - GV mời một số HS giới thiệu về địa chỉ quê hương mình. - Gợi ý: Có thể tổ chức trò chơi “Vòng tròn bè bạn”: GV chia lớp thành nhiếu nhóm, mỗi nhóm từ 4 - 6 HS. Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, nắm tay nhau, giới thiệu về địa chỉ quê hương. - GV nhận xét, kết luận: Ai cũng có quê hương - nơi mình sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình. - Lưu ý: GV có thể mở rộng, cho HS biết và giới thiệu vế địa chỉ quê nội (nơi bổ sinh ra và lớn lên), quê ngoại (nơi mẹ sinh ra và lớn lên). * Hoạt động 2. Khám phá vẻ đẹp thiên nhiên quê hương em. - Mục tiêu: HS nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên quê hương mình. Cách tiến hành: - Làm việc cá nhân: GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: + Các bức tranh vẽ cảnh gì? - GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em. - HS giới thiệu địa chỉ quê hương mình: HS làm việc nhóm, giới thiệu về địa chỉ quê hương mình - Làm việc nhóm: HS chia sẻ với các bạn trong nhóm những tranh ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê hương; thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. * GV nhận xét, kết luận: Mỗi người được sinh ra ở những vùng quê khác nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương mình. ____________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 . - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. -Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: Chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng để thực hiện các phép tính 10 + 5 20 + 3 40 + 6 60 + 4 2. Bài mới A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: Bài 1: Số? - Yêu cẩu HS phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị trên cơ sở mô hình, chẳng hạn biết số chục, số đơn vị của số có hai chữ số (chuẩn bị cho HS nhận biết chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị sau này). - Hs nêu yêu cầu - Hs quan sát, nêu ý kiến + Hs lớp Nx, bổ sung - HS nêu, viết được các số chục, số đơn vị của số có hai chữ số vào ô có dấu “?” trong bảng. - Hs thực hiện và trả lời theo yêu cầu và hd của GV - Hs lớp Nx, bổ sung *GVNX, chốt đáp án đúng. Lưu ý học sinh về cách phân tích số. Bài 2: Sắp xếp các số ghi trên áo theo thứ tự - Hs nêu yêu cầu a) Từ bé đến lớn b) từ lớn đến bé - Trên áo ghi những số nào? - Hs trả lời: 14, 15, 22, 19 - Để sắp xếp được các số ghi trên áo theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, ta làm thế nào? - Hs trả lời - Hs làm bài trong vở - 2 hs chữa bài trên bảng - Hs lớp NX, bổ sung - GVNX, chốt đáp án đúng. Bài 3: - Hs nêu yêu cầu - Yêu cẩu HS nhận biết số chục, số đơn vị của số có hai chữ số (chuẩn bị cho HS nhận biết chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị sau này). - Thực hiện yêu cầu: HS nêu, viết được các số chục, sỗ đơn vị của số có hai chữ số vào ô có dấu “?” trong bảng. - Nx, bổ sung * GVNX, chốt đáp án đúng. Lưu ý hs về cách phân tích số. Bài 4: - Yêu cầu củng cố cách “lập số” (hình thành số có hai chữ số từ ba chữ số đã cho). Ta có 6 số lập được là: 35, 37, 53, 57, 73, 75. - Nêu yêu cầu - HS có thể “lập luận” như sau: Lấy chữ số 3 làm số chỉ chục thì có 2 số 35 và 37, lấy chữ số 5 làm số chỉ chục thì có 2 số 53 và 57, lấy chữ số 7 làm số chỉ chục thì có 2 số 73 và 75. - GV có thể khai thác: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số lập được. - Hs nêu + giải thích cách làm C. Củng cố – dặn dò: - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (trang 8) - Hs lắng nghe, ghi nhớ * Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Ă , Â (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn quả nhớ người trồng cây. (3 lần). - Hiểu nội dung câu ứng dụng: - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp. 2. Phát triển năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to; Ăn (1 dòng vừa); Ăn quả nhớ người trồng cây (1 dòng nhỏ) + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ. - Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. HĐ khởi động: - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Viết bảng con chữ A, Anh. - HS hát đồng thanh - Cho HS xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn 2. Hướng dẫn viết: a) Viết chữ hoa: GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Ă, Â và hướng dẫn HS: Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A. - Giống các nét cấu tạo và độ cao. - Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ . GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă, Â tương tự quy trình viết hoa chữ A ở bài Tôi là học sinh lớp 2, sau đó viết thêm dấu á và dấu ớ. - HS tập viết chữ hoa (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp). - HS tập viết chữ Ă, Â ở bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - HS viết chữ hoa Ă, Â (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. 3. Viết ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS. - HS đọc câu ứng dụng: Ăn quả nhớ người trồng cây. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và thơm ngon nhất của cây. Để có được nó, người trồng cây phải bỏ thời gian, công sức chăm bón cho cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy luôn biết ơn công lao của người trồng. Nghĩa bóng: Câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp. - HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình. - GV hướng dẫn viết chữ hoa Ẵ đầu câu, cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. - HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. - GV quan sát uốn nắn HS viết vơ tập viết. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Tiết 4. NÓI VÀ NGHE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung của VB và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục Nói và nghe (HS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống). 2. Hình thành và phát triển năng lực văn học : (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). - Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự. Đọc thầm các gợi ý dưới tranh. HS quan sát tranh, đọc thầm các gợi dưới mỗi tranh. - Các nhân vật trong tranh là ai? ( Nhân vật trong tranh là hai anh em Bi và Bống) - Nét mặt hai anh em thế nào? (Nét mặt hai anh em vui vẻ, hào hứng.) - Câu chuyện diễn ra vào lúc nào? ( Khi cầu vồng hiện ra; khi cầu vồng biến mất) - GV yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm đôi và nêu nội dung từng tranh. - HS quan sát thảo luận nhóm đôi. - Gv mời đại diện các nhóm lên chia sẻ. Nội dung tranh 1 là gì? (Khi cầu vồng hiện ra, Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng.) Tranh 2 là gì? ( Có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp; Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô.) Tranh 3 nói gì? (Khi cầu vống biên mất, Bống nói sẽ vẽ tặng Bi ngựa hồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áo đẹp.) Còn tranh 4 có nội dung gì? (Không có bảy hũ vàng, hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc.) 2. Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS đọc yêu cầu bài 2 - BT 2 yêu cầu gì? (Kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh.) - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, tập kể cho nhau nghe. - HS thảo luận nhóm, tập kể cho nhau nghe. - GV gọi HS chọn kể 1 - 2 đoạn trong câu chuyện. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GVHD cho HS đóng vai Bi và Bống, kể lại toàn bộ cầu chuyện. - HS nối tiếp nên kể đóng vai. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? GV chốt: Ý nghĩa câu chuyện: Hai bạn nhỏ luôn vui vẻ và hồn nhiên; hai anh em rất quan tâm và yêu thương nhau. HS đọc ý nghĩa câu chuyện. 3.Vận dung: Kể cho người thân nghe câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống. GV yêu cầu HS Đọc lại bài: Niềm vui của Bi và Bống. - HS đọc. Quan sát các tranh minh hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại nội dung từng đoạn câu chuyện. HS quan sát. HS thảo luận kể cho nhau nghe HS thảo luận. - Kể lần lượt từng đoạn câu chuyện cho người thân nghe (không cần kể đúng từng chữ, từng lời của câu chuyện). 4. Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nối tiếp nêu nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau khi học xong bài Niềm vui của Bi và Bống, các em đã: + Đọc và hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài: - HS đọc nối tiếp: - Bài đọc nói lên niềm vui của hai anh em Bi và Bống vào một ngày mưa, khi nhìn thấy cầu vồng. Cả hai đều muốn làm những điều tốt đẹp cho người khác. Điều đó thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó của hai anh em Bi và Bống. + Biết viết chữ hoa Ă, Ẵ và câu ứng dụng. + Biết phân biệt các từ ngữ chỉ người và chỉ đổ vật. Em hãy HS nêu ý kiến về bài học: thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào? GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu. Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt Bài 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (6 tiết) Tiết 1,2. ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ, nhấn giọngphùhợp. - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Yêu quý môn học, biết quý trọng thời gian. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động, hình thành năng lực tự chủ trong học tập và sinh hoạt. Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Biết chia sẻ, hoà đổng với mọi người. Phát triển năng lực quan sát. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức - GV nắm được đặc điểm VB văn xuôi; nắm được đặc điểm của các chi tiết trong bài đọc; có năng lực cảm thụ bài văn và biết cách hướng dẫn, tổ chức HS hiểu bài văn-GV nắm được đặc điểm bình diện âm thanh của ngôn ngữ và hướng dẫn HS luyện đọc thành tiếng. - GV nắm được đặc điểm của bình diện ngữ nghĩa và vận dụng hướng dẫn HS Đọc - hiểu. 2. Phương tiện dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc và tranh minh hoạ các hoạt động trong bài học. - Phiếu học tập: có thể làm phiếu bài tập chính tả hoặc luyện tập về từ và câu. - SHS; vở bài tập thực hành; vở chính tả (nếu HS sử dụng vở ô li để viết chính tả). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra: - HS đọc bài: Niềm vui của Bi và Bống và nói về một số điều thú vị mà HS học được ở bài học đó. - HS đọc bài và nêu. - GV nhận xét chốt tuyên dương. 2. Khởi động: - HS quan sát tranh và nói được mỗi vật, mỗi người trong tranh đang làm gì? - HS quan sát và nối tiếp chia sẻ. - Mỗi người, mỗi vật đều có công việc của riêng mình nhưng có điểm giống nhau là mọi người, mọi vật đều thấy rất vui. Bài đọc Làm việc thật là vui của nhà văn Tô Hoài cũng nói về điều này. - Gv viết tên bài và HS đọc bài. - Đọc nối tiếp tên bài và ghi vở. 3. Đọc văn bản: - GV đọc bài văn, chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc thầm bài văn trong khi nghe GV đọc. Bài được chia làm mấy đoạn? Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại. - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: * Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng. - HS đọc: làm viêc, tích tắc, thức dây. nở hoa. có ích, mọi vật, nhăt rau, luôn luôn, sắc xuân, tưng bừng,lúc nào.... Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Lễ khai giảng thật tưng bừng. - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng. HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS khác đọc nối tiếp theo đoạn. Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi và đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi. - HS đọc. Câu 1. Những con vật nào được nói đến trong bài. (Gà trống, con tu hú, chim, chim cú mèo) - Các con vật, vật xung quanh ta làm những việc gì? (+ Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân + Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. + Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo...) - HS hoạt động nhóm, đọc thầm và tự trao đổi trong nhóm. Câu 2. Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình. (Tôi là gà trống, tôi như chiếc đồng hồ báo thức, báo cho mọi người mau mau thức dậy.) Câu 3. Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - HS hoạt động nhóm, đọc thầm và TL. Câu 4. Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào? ( Mọi người, mọi việc luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui.) - Vì sao mọi người lại thấy rất vui khi được làm việc ?(Hiểu được ý nghĩa của lao động.) - Bài văn giúp em hiểu điều gì? (Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình , cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang lại niềm vui rất lớn.) * GV kết luận: Mỗi người, mỗi vật đều làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui. 5. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu lần 2 - Một HS đọc lại cả bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - HS thực hiện theo yêu. - 2 cặp HS thi đọc . - GV nhận xét bình chọn cặp đọc tốt 6. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài 1 yêu cầu gì? GV hướng dẫn làm mẫu: Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập trong nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm lên chia sẻ. - HS và GV nhận xét. GV chốt: Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ. Bài 2. Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường. - Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - HS (nhóm 2) làm bài tập trong nhóm. - HS và GV nhận xét. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. Em đọc sách. Bạn Nga đang viết bài. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: __________________________________ Toán TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục. - Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Tranh phóng to hình bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi Ai Thông minh Chọn kết quả đúng: 57 = + ? A. 57 = 5 + 7 B. 57 = 5 + 70 C. 57 = 50 + 7 * Yêu câu chủ yếu của tiết học: Cho HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục, ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. 2. Bài mới A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: 1. Khám phá: - GV có thể nêu ra “tình huống”: Trên cây có các quả táo ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Làm thế nào để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - Quan sát, trả lời - Nhận xét, bổ sung - Theo SGK, Rô-bốt đã sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau (GV đưa hình vẽ tia số (như SGk trang 10) và cho biết đó là tia số - Hs quan sát - GV giới thiệu để HS nhận biết hai nội dung trên tia số như SGK: “Số 0 ở vạch đầu tiên, là số bé nhất. Mỗi số lớn hơn các sốở bên trái nó và bé hơn các sốở bên phải nó”. GV cho HS vận dụng ngay kiến thức, chẳng hạn GV hỏi: “Số 1 lớn hơn số nào? - Trên tia số này, những số nào bé hơn 5, những số nào lớn hơn 5, những số nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6?.. - Hs lắng nghe, ghi nhớ b) GV cho HS quan sát tia số rồi cho HS nhận biết được số liến trước của 4 là số nào, số liền sau của 4 là số nào? - Quán sát nêu nhận xét - Có thể nói: “Thêm 1 đơn vị vào một số ta được số liền sau của số đó, bớt 1 đơn vịở một số ta được số liền trước của số đó.” - Hs lắng nghe, ghi nhớ - GV có thể cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia số. - Hs trả lời ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 1: CÁC THÊ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. - Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ. - Nói được sự cần thiết của việc quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc làm thể hiện điều đó. - Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 2. Phát triển năng lực Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Hình trong SGK phóng to (nếu có). - HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Khởi động: Giáo viên tổ chức HS hát bài: Cả nhà thương nhau. Bài hát mà bạn cùng các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? - Học sinh lắng nghe. - Để giúp các em biết trong nhà bố mẹ, các con có những công việc gì thì hôm nay các em sẽ học bài “Gia đình”. -Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. - Giáo viên ghi tên bài lên bảng. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, từ đó các em nhận biết được nội dung của hình: + Gia đình Hoa có ông bà, bố mẹ, Hoa và em trai cùng chung sống. + Ngày nghỉ, gia đình Hoa cùng nhau đi chơi ở công viên. GV tổ chức HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi đến người ít tuổi ? Đại diện một vài nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung + Ngày nghỉ, gia đình Hoa làm gì? - GV khuyến khích và dẫn dắt nội dung kiến thức để từ đó HS dần hình thành khái niệm “thế hệ”. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: GV yêu cầu HS đọc câu dẫn: “Gia đình Hoa... chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ” để hiểu hơn khái niệm “thế hệ ”sau đó tổ chức cho HS quan sát hình 2, thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi: + Những ai trong sơ đồ ngang hàng nhau? (Chỉ và nói những người cùng thế hệ trong gia đình Hoa) - Gia đình Hoa có ba thế hệ cùng chung sống, gồm thế hệ ông bà; thế hệ bố mẹ; thế hệ con (Hoa và em của Hoa). - GV cho một vài HS đọc lời chốt của Mặt Trời để ghi nhớ kiến thức. * Hoạt động 3: GV có thể mở rộng cho HS tìm hiểu cách xưng hô trong gia đình bốn thế hệ bằng cách trao đổi, thảo luận thông qua các câu hỏi gợi ý: - Gia đình bạn nào có bốn thế hệ? - Em thấy cách xưng hô giữa các thế hệ như thế nào? - Nếu em là thế hệ thứ tư thì sẽ gọi thế hệ thứ nhất trong gia đình là gì?.. -GV có thể minh hoạ trên màn hình hoặc tranh ảnh gia đình bốn thế hệ. Kết luận: Nếu gia đình có bốn thế hệ thì thế hệ các em sẽ gọi thế hệ thứ nhất là các cụ. 3. Hoạt động thực hành: Hướng dẫn HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình, sau đó HS viết, vẽ hoặc dán ảnh từng thành viên trong gia đình theo mẫu vào vở. Lưu ý: Trong trường hợp, SGK không có sơ đồ phù hợp với gia đình HS, GV có thể hướng dẫn để các em vẽ sơ đồ phù hợp rồi viết, vẽ hoặc dán ảnh. - GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình với bạn - HS quan sát sơ đồ giới thiệu về gia đình mình. *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình gia đình quây quần sau bữa ăn tối, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ như yêu cầu của SGK. - Gọi đại diện một vài nhóm lên trả lời, - HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ như yêu cầu của SGK. Đại diện một vài nhóm lên trả lời các nhóm khác bổ sung GV nhận xét, động viên, qua đó HS:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_khoi_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.docx