Giáo án Toán + Tiếng Việt Khối 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt Khối 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 7: CÂY XẤU HỔ (4 tiết) Tiết 1,2. ĐỌC: CÂY XẤU HỔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương trong bài: nổi lên, co rúm, xôn xao, xuýt xoa . - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: lạt xạt, xôn xao, xuýt xoa, thanh mai - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ôn bài cũ: - Đọc lại một đoạn trong bài Một giờ học và nêu lí do khiến bạn Quang tự tin hơn. - Hs thực hiện yc. - Gọi Hs nhận xét 2. Dạy bài mới. 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh cây xấu hổ với những mắt lá khép lại. ( HS quan sát cây xấu hổ) - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về loài cây trong tranh ? loài cây có giừ đặc biệt? - 2-3 HS chia sẻ: Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt đã khép lại - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép những mắt lát lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối. 2.2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. * GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - Cả lắng nghe , đọc thầm bài. * Chia đoạn: Bài được chia làm mấy đoạn? - Chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật. + Đoạn 2: Còn lại. * Gọi 2 HS đọc tiếp nối trước lớp * HS luyện đọc theo cặp. * HD đọc từ khó, câu dài: - Sau khi đọc, em thấy tiếng từ nào khó đọc? - HS nêu từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa - HS luyện đọc từ khó - Con hiểu thế nào là lạt xạt? ( Là tiếng va chạm của lá khô) - Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? (xôn xao) -Thế nào là xuýt xoa? (Cách thể hiện cảm xúc qua lời nói.) - Con biết gì về cây hanh mai? (Cây bụt thấp, quả mọng nước, trông như quả dâu.) - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - 2-3 HS đọc - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp. - HS thực hiện theo cặp. - GV theo dõi uốn nắn những em đọc yếu. - Đại diện các nhóm luyện đọc nối tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS đọc đoạn 1 và nhìn tranh minh hoạ. Tranh vẽ những gì? (Cây xấu hổ với nhiều mắt lá đã khép lại.) - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? (Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co rúm mình lại.) - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? ( Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi vội bay đi ngay) - Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? (Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con chim xanh rất đẹp.) - Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại? (Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại.) Qua bài đọc giúp em nhận biết được điều gì? - 2- 3 HS chi sẻ. GV nhận xét chốt nội dung bài: Qua bài đọc giúp HS nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm - Gọi HS đọc toàn bài. (2-3 HS đọc) - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32 - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - 1-2 HS đọc. - YCHS thảo luận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên chia sẻ. - 3- 4 nhóm lên chia sẻ - Gv theo dõi sửa lỗi câu văn cho HS. - Các HS khác nhận xét, góp ý cho nhau. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh. Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình. Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Toán BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn (một bước tính) liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Phát triển năng lực - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn để. - Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu (ti vi), phấn màu - Bộ đô dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi: Ong non học việc GV chiếu các phép tính, yêu cầu HS chọn đáp án đúng. 2. Luyện tập *Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1. - GV cho HS làm bài và chữa bài, khi chữa bài GV nên yêu cầu HS nêu cách nhẩm cho từng trường hợp. (GV chấm, nhận xét vở 5 HS) - GV mời đại diện 2 Hs trình bày đáp án. - GV nhận xét, chốt đáp án. *Hoạt động cá nhân – cặp đôi, hoàn thành BT2 - GV gọi một vài HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính rồi cho HS làm bài. - Sau khi làm bài, GV cho HS hoạt động cặp đôi trao đổi, kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV mời 2 HS trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. *Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT3 - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Gv hướng dẫn HS cách làm bài: Tính kết quả từng phép tính rồi nêu hai phép tính có cùng kết quả. - GV cho HS làm bài. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo. - GV nhận xét, bổ sung. *Hoàn thành BT4 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài: “Tìm số thích hợp với dấu “?” trong ô. - GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - GV cho HS làm bài ( Gv yêu cầu HS tính nhẩm để rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS). - GV yêu 2 HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý kĩ năng tính nhẩm cho HS. *Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm, hoàn thành BT5 - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài: Có 12 hành khách, rồi thêm 3 hành khách. Hỏi có tất cả bao nhiêu hành khách? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. Tóm tắt: Có: 12 hành khách Thêm: 3 hành khách Có tất cả: ... hành khách? - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý HS cách trình bày. - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo bài làm của nhau. Số hành khách trên thuyền có tất cả là: 12 + 3 = 15 ( hành khách) Đáp số: 15 hành khách. GV nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập phép cộng, phép trừ không nhớ (Tiết 2) ____________________________________ Đạo đức Bài 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi để thể hiện tình yêu quê hương. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điểu chỉnh hành vi. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. Yêu cảnh đẹp của quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 2; - Bài hát “Màu xanh quê hương”,... - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS bài hát “Màu xanh quê hương” theo điệu Sa-ri-ăng, dân ca Khmer (Nam Bộ), đặt lời mới: Nam Anh. - Qua lời bài hát giúp em hiểu được điều gì. - GV nhận xét, kết luận. - HS trả lời câu hỏi. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện "Tình quê" Mục tiêu: HS biết được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương của Lan. Cách tiến hành: -GV treo/chiếu tranh lên bảng và kể chuyện theo tranh. - HS kể lại câu chuyện trước lớp. Các HS khác lắng nghe. HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: - Lan đã thể hiện tình yêu quê hương như thế nào? - GV nhận xét, kết luận: Lan đã thể hiện tình yêu đối với quê hương qua các việc làm: gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng cho một bạn có hoàn cảnh khó khăn trong xóm; đi thắp hương ở nhà thờ tổ; bạn luôn phấn đấu học giỏi; quan tầm, gọi điện hỏi thăm ông bà;... Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương phù hợp với lứa tuổi. Cách tiến hành: GV treo/chiếu tranh trong SGK lên bảng, yêu cẩu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu đối với quê hương? - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. Cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Để thể hiện tình yêu đối với quê hương, các em cần:Yêu thương, chăm sóc những người thân trong gia đình; kính trọng thầy, cô giáo, yêu quý bạn bè; biết ơn người có công với quê hương; chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; cố gắng học giỏi để sau này xây dựng quê hương; - GV đặt câu hỏi: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu đổi với quê hương? GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi những HS đã có những việc làm tốt để thể hiện tình yêu đối với quê hương. - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp những việc em đã làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương. ____________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Tiết 3. VIẾT: CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Ccỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim là làm bất cứ việc gì nêu có sự kiên trì thì sẽ thành công. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan - GV TC thi Viết nhanh, đúng và viết đẹp. - Học sinh thi đua. +Viết bảng con: B, Bạn - Học sinh viết bài bảng con - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi cho học sinh, khen ngợi những học sinh viết đẹp. - Lắng nghe, sửa lỗi sai để bài viết hoàn thiện. - Giới thiệu bài mới, ghi tên bài lên bảng. 2. Dạy bài mới: 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. + Quan sát mẫu chữ viết hoa C: + Chữ hoa C cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ? (Cao 5 ô li, rộng 4 ô li) + Chữ hoa C gồm mấy nét? Đó là những nét nào? (Chữ hoa C gồm 1 nét liền.) => Kết luận: + Chữ hoa C cao 5 li + Gồm 1 nét liền là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C. - Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 2. - Quan sát, ghi nhớ quy trình viết chữ hoa C.. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS lắng nghe theo dõi. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? (Bằng khoảng cách viết chữ cái o) + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ o (Có) và chữ ă (sắt), dấu huyền đặt trên chữ cái a (mài) và giữa a (ngày). + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? (Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái m trong tiếng kim) Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YCHS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hành viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. -HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp. -GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Tiếng Việt Tiết 4. NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: CHÚ ĐỖ CON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2- 3 HS đọc tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. Tranh 1: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân. Tranh 2: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân. Tranh 3: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời. Tranh 4: Cuối cùng đỗ con làm gì? - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ. - Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện: YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo tranh - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh. - HS lắng nghe, nhận xét. Tranh 1: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra như thế nào? - Cô mưa xuân đến khi đỗ con nằm dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát. Tranh 2: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô gió xuân diễn ra như thế nào? - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. Tranh 3: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. Tranh 4: Cuối cùng đỗ con làm gì? - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung. * Hoạt động 4: Vận dụng - Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn lên thành cây đỗ. - HS lắng nghe - HS Thực hiện yêu cầu. - HS có thể kể cho người thân nghe toàn bộ câu chuyện, hoặc chỉ cần nói tóm tắt. - HS trao đổi với người thân xem câu chuyện muốn nói điều gì với các bạn nhỏ? - Hạt đỗ con nảy mầm và lớn lên là nhờ có mưa, có gió, có nắng, và nhớ là có cả lòng đất ấm nữa. - Hs có thể chia sẻ với người thân xem câu chuyện muốn khuyên mình điều gì. (Nếu chỉ ở mãi trong nhà của mình hay ở nhà với mẹ, không dám đi ra ngoài, không dám khám phá thế giới xung quanh thì sẽ không thể lớn lên được.) 3. Củng cố, dặn dò - Sau bài học Cây xấu hổ, các em đã: + Đọc - hiểu bài Cây xấu hổ. + Viết đúng chữ viết hoa C, câu ứng dụng Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Nghe - kể được câu chuyện Chú đỗ con. Em học được điểu gì từ câu chuyện của cây xấu hổ? GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ___________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” - GV chiếu các phép tính cộng trừ không nhớ - HS tham gia trò chơi nêu kết quả. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV mời 3 HS trình bày kết quả của bài ( GV yêu cầu HS giải thích rõ kết quả cho từng trường hợp vì sao đúng, sai?) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ BT2. HS làm bài cá nhân - GV rèn kĩ năng tính nhẩm trong những trường hợp đặc biệt nhằm từng bước hình thành khả năng tính nhẩm cho hs. ( 20 + 6 = 26) - GV cho HS tự làm và trình bày bài vào vở. ( Trong quá trình HS làm bài, GV hướng dẫn, giúp đỡ những HS còn lúng túng khi làm bài) 1-2 HS nêu các PT: 20 + 6 57 – 7 3 + 40 43 + 20 75 – 70 69 - 19 - GV mời 3 HS trả lời. - GV nhận xét, chữa đáp án đúng. Hoàn thành BT3. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu cách làm bài: Tính kết quả của từng phép tính, so sánh các kết quả đó với 50, trả lời từng câu hỏi. - GV cho HS làm bài. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe kết quả của mình. - GV mời 2 HS chưa bài: trình bày kết quả. Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; 90 – 50; 70 – 30 Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + 20; 30 + 40; 86 - 6 - GV chữa, nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT4 - GV hướng dẫn HS dựa vào quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - GV phân tích mẫu ở câu a: + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8. + Ở cột chục: 3 + ? = 7, vậy chữ số phải tìm là 4. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và hoàn thành các ý còn lại. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe đáp án của mình và chấm chéo. - GV yêu cầu 2 HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án và lưu ý những lỗi sai. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài ( cho biết gì, hỏi gì?) - GV cho HS làm bài ( GV quan sát và hướng dẫn HS khi cần thiết) - GV mời 2 bạn trình bày bài giải. Số con bò nhà bác Bình có là: 28 – 12 = 16 (con) Đáp số: 16 con bò - GV nhận xét quá trình làm bài, chữa và lưu ý những lỗi sai khi giải bài toán có lời văn. Củng cố – dặn dò: Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (trang 21) Tự nhiên và Xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đổ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG Tranh SGK, một số thức ăn, đồ uống bảo quản không đúng các hoặc bị hỏng. 1. Khởi động: - Cho học sinh xem một đoạn video về bạn nhỏ bị ngộ độc và hỏi: + Bạn nhỏ có những biểu hiện gì mà phải đi cấp cứu? + Vì sao bạn nhỏ bị như vậy - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14, thảo luận nhóm 2: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm mình. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Cách nhận biết thức ăn, đồ uống, đồ dùng không an toàn. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, thảo luận nhóm 4: + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ uống bị hỏng, ôi thiu? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: + Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ cẩn thận. + Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống đó. - Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Cách bảo quản đồ ăn, đồ dùng, đồ dùng an toàn. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.16, thảo luận nhóm bốn: + Những thành viên trong gia đình Minh đang làm gì sau bữa ăn? + Việc làm nào thể hiện việc cất giữ đồ ăn, đồ dùng đúng cách? + Phải cất sữa chua ở đâu? + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 4: Cách phòng tránh ngộ độc ở gia đình mình. - Gv gợi ý để học sinh nêu một số cách bảo quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng. - Gv cho hs liên hệ với các việc làm của gia đình mình - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành: Hoạt động 1: Cách đọc thông tin trên hàng hóa - Gv cho học sinh quan sát tranh sgk/tr.16 và chia sẻ với bạn mình những hiểu biết của mình khi đọc những thông tin trên sản phẩm. Giải thích được vì sao phải đọc thông tin trước khi mua hàng. - Gv kết luận. Hoạt động 2: Cách xử lí khi bị ngộ độc. - Yc quan sát tranh sgk/tr. 17 và mô tả tình huống. - Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai để giải quyết tình huống. - Nhận xét và tuyên dương. 4. Vận dụng Hoạt động 1: Tìm những đồ vật trong gia đình em có thể gây ngộ độc. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và ghi lại vào phiếu học tập. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Chia sẻ với người thân. - Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ với người thân về những việc nên làm để phòng tránh ngộ độc. 5. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? ____________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát kết hợp vận động 2. Luyện tập Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1 - Câu a: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. + GV cho HS nêu cách làm. + GV cho HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài + GV mời 2 HS trình bày kết quả của bài + GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Những phép tính có cùng kết quả là 5 + 90 và 98 - 3 - Câu b: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. + GV cho HS nêu cách làm. + HS tự hoàn thành bài làm vảo vở. * Phép tính 14 + 20 có kết quả bé nhất + GV mời 2 HS trình bày. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV hướng dẫn HS tìm số ở ô có dấu “?” dựa vào tính nhẩm. - GV hướng dẫn phân tích câu a: 1 chục cộng mấy chục bằng 2 chục? ( 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục). Từ đó số phải tìm là 10. - GV cho HS làm bài. - GV cho HS trao đổi nói cho nhau nghe kết quả của mình. - GV mời 2 HS trình bày kết quả. ( Yêu cầu HS nêu cách làm từng trường hợp.) - GV nhận xét, chữa đáp án đú HS làm nhóm 4 chia sẻ kết quả. a) 10; b) 10; c) 20 d) 40 GVNX, chốt cách tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính cộng hoặc phép tính trừ BT3. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần lượt từ trái sang phải. - GV cho HS làm bài. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe kết quả của mình. - GV mời 2 HS chữa bài: trình bày kết quả. - HS chia sẻ: a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23 b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47 - GV chữa, nhận xét. BT4 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì?) - GV hướng dẫn HS tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. Tóm tắt: Có: 96 ghế Khán giả ngồi: 62 ghế. Ghế trống: ... ghế? - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý HS cách trình bày. Số ghế trống trong rạp xiếc là: 96 - 62 = 34 (ghế) Đáp số: 34 ghế. - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo nhau. BT5 - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: + Ở hai hình đầu có: 12 + 4 + 3 = 19; 10 + 13 + 5 = 28 + Từ đó nhận ra: Tổng ba số ở ba hình tròn bằng số ở trong hình tam giác. - GV yêu cầu HS áp dụng điền số thích hợp vào “?” - GV tổng kết, cho HS củng cố bài học - HS suy nghĩ hoàn thành bài: Kết quả: Ta có: 33 + 6 + 20 = 59. Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59. C. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết nội dung bài học- NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung (trang 23) Tiếng Việt BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ (6 TIẾT) TIẾT 1,2. ĐỌC: CẦU THỦ DỰ BỊ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: dự bị, ngạc nhiên. - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức. - Trả lời được các câu hỏi của bài. Rèn kĩ năng đọc văn bản. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. - Yêu thích môn học, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ôn bài cũ: - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: 2.1.Khởi động: - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? + em có thích môn thể thao này không? Vì sao? - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng. - Em rất thích môn thể thao này vì GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bài đọc nói về gấu con và các bạn của gấu. Gấu rất thích chơi bóng đá nhưng lúc đầu gấu chậm chạp và đá bóng chưa tốt nên chỉ được làm cầu thủ dự bị. Nhưng sau đó thì đội nào cũng muốn gấu đá cho đội mình. Vì sao vậy? Chúng ta cùng đọc bài Cầu thủ dự bị để biết. - HS đọc tên bài và mở SGK. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa. - Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dự bị. - HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. Một hôm,/ đến sân bóng/ thấy gấu đang luyện tập,/ các bạn ngạc nhiên/ nhìn gấu/ rồi nói:/,... - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS thực hành đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - HS trong nhóm góp ý cho nhau. - 2,3 HS đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm từng đoạ của bài để trả lời các câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - HS làm việc thảo luận theo nhóm. Cả lớp cùng thảo luận và thống nhất đáp án đúng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV HDHS trả lời từng câu hỏi GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1. Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện kể về gấu con và các bạn của gấu. Câu 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con? - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. Câu 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì? - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện. Câu 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình? - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu con về đội của mình vì gấu đá bóng giỏi do chăm chỉ luyện tập. - Gấu con có đức tính gì đáng học tập - HS nối tiếp chia sẻ. - Em thích điểm gì ở gấu con?.. Gv chốt nội dung bài: Qua câu chuyện này, các em đã biết nhờ kiên trì luyện tập, bạn gấu con đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức, được các bạn khâm phục. Đây chính là ý nghĩa của câu chuyện này, là bài học vế đức tính kiên trì. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Câu nào trong bài là lời khen? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu nối tiếp. Cậu giỏi quá! - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Nếu là bạn của gấu con trong câu chuyện trên, em sẽ nói lời chúc mùng gấu con như thế nào? Đoán xem, gấu con sẽ trả lời em ra sao? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - HS đọc. - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi được bạn chúc mừng - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. - Nhận xét Gv chốt mẫu: Khỉ: - Chúc mừng bạn đã trở thành cầu thủ chính thức. Gấu: - Cảm ơn bạn! - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS làm bài 2 vào vở. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 2.3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? Nêu nội dung bài? - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2021 Toán BÀI 6. LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_khoi_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.docx