Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 06 Thø 2 ngµy 08 th¸ng 10 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 2 : TOÁN CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4. II. Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5P’) - Gọi HS lên chữa bài tập 3 tiết 25. - Nhận xét - nhận xét chung. 2. Bài mới:(28p’) a. Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1:Giới thiệu phép cộng 7 + 5. - Nêu bài toán: có 7 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Ghi bảng 7 + 5 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính - HDHS tự lập bảng 7 cộng với 1 số - HDHS lập công thức và học thuộc: 7 + 4, 7 + 5, 7 + 6, ........, 7 + 9 - Gọi HS đọc lại bảng cộng vừa lập c. Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: - Gọi HS đọc đề, gọi HS lên bảng ghi kết quả. + Bài 2: - Gọi 5 HS lên bảng tính và nêu cách tính, HS còn lại làm vào vở. + Bài 3: - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. + Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài, lớp giải vào vở. 3. Củng cố - dặn dò: ( 2p’) - Gọi HS đọc lại bảng 7 cộng với 1 số. - Nhận xét tiết học. - 1 HS thực hiện trên bảng, em khác làm vào vở nháp. - Lắng nghe, nhắc lại bài toán. - Nhắc lại cách đếm. 7 + 5 = 12 - Lên bảng đặt tính và tính. - Thực hiện trên que tính. - Thực hiện theo cặp. - Đọc cá nhân. Hs thực hiện. - HS làm vào vở. - HS làm vào vở nháp. HS nối tiếp nêu. - Thực hiện. BUỔI SÁNG TIẾT 3: TOÁN* LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các bài toán khác nhau. II.Các hoạt động dạy - học : 1.Kiểm tra bài cũ : (5p’) Bài 2, 3/ 24 2.Bài mới: (28p’) a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1/25 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Muốn tìm số bút chì trong cốc phải làm thế nào ? - Gọi một HS lên bảng, lớp làm trên b/c Bài 2/ 25 - Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu đề bài. - Cho HS trình bày bài giải vào vở, 1HS lên bảng. Bài 4/ 25 - Gọi HS đọc câu a - Hướng dẫn phân tích đề toán - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài 3/ 25.HS làm thêm 3.Củng cố, dặn dò.(2p’) - Nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng làm bài. - HS đọc đề toán. - Trong cốc có 6 bút chì, trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. - Hỏi trong hộp có mấy bút chì ? - Bài thuộc dạng toán về nhiều hơn. - Thực hiện phép tính 6 + 2 - HS làm bài trên b/c, 1HS lên bảng. - An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi An có bao nhiêu bưu ảnh ? - HS làm bài. - HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi. Tóm tắt: AB dài : 10cm CD dài hơn: 2 cm CD dài : ...cm ? - HS giải bài và chữa bài. - Vẽ đoạn thẳng độ dài 12 cm -Giải bài toán có tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng BUỔI CHIỀU TIẾT 1 + 2 : TẬP ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (Trả lời được các CH 1, 2, 3). * KNS: Tự nhận thức về bản thân; xác định giá trị; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Khai thác tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5P’) - Đọc và TLCH bài: Cái trống trường em. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. * HD đọc câu. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, nổi lên. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. * HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. + HS đọc đoạn lần 1. + HDHS giải nghĩa từ. xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2 - Cho HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. Tiết 2. c. HD tìm hiểu bài.(15’) - Yêu cầu đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi. - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? - Cô giáo Yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? + Thái độ của các bạn như thế nào. + Có thật tiếng nói của mẩu giấy không? - Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì? (HSK,G) d. HD luyện đọc lại. ( 17’) - GV đọc mẫu lần 2. - HD HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc phân vai theo nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: (3p’) - Trong lớp ta bạn nào đã có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau: “Ngôi trường mới”. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân, đồng thanh: - Mỗi học sinh đọc một câu. HS đọc đoạn lần 1. - Lắng nghe. - HS đọc đoạn lần 2. - HS thực hiện. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4. - Lớp nhận xét - bình chọn. - Học sinh đọc đồng thanh lần 1. - Hs đọc thầm đoạn bài và trả lời câu hỏi. - hs trả lời . - lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. - Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.” - Các bạn xì xào hưởng ứng: Mẩu giấy không biết nói. - không . Đó là ý nghĩ của bạn gái. Hs kg trả lời - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - Luyện đọc theo cặp. - 3 nhóm tự phân vai thi đọc. - Nhận xét - bình chọn. - HS phát biểu. - Lắng nghe và thực hiện. TUẦN 06 Thø 3 ngµy 09 th¸ng 10 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TOÁN 47 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ.(5’) + Tính nhẩm 7 + 4; 7 + 8; 7 + 6. - GV nhận xét. 2. Bài mới:(28’) a/ Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. b/ Giảng bài. * Hđộng 1: Giới thiệu phép cộng: 47 + 5 - GV nêu bài toán: - Viết lên bảng phép cộng 47 + 5 =? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em hãy dùng que tính để tím ra kết quả. - Rút ra cách tính nhẩm .47 + 5 = 47 + 3 + 2 - Vậy 47 cộng 5 bằng bao nhiêu? - GV ghi bảng 47 + 5 = 52 - Hỏi: Đặt tính như thế nào? - Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên * Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. + Bài 1: Cột 4,5 kk học sinh thực hiện. - Yêu làm vào bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính 17 + 4; 47 + 7; 67 + 9. -Nhận xét HS. + Bài 2: - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. + Bài 3: - Vẽ sơ đồ lên bảng. - Nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi: Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? - Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn CD? - Bài toán hỏi gì? - Hãy đọc đề toán em đặt được. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng lớp. 3. Củng cố - dặn dò(2’) - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép cộng 47 + 5 - Đọc 47 + 5 = 52 - 3 HS nhắc lại. - HS làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài mình. - HS lần lượt trả lời. Số hạng 7 27 19 47 7 Số hạng 8 7 7 6 13 Tổng 15 34 26 53 20 - HS làm vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau nêu. - Quan sát và nhận xét. - Đoạn thẳng CD dài 17 cm. - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm. - Độ dài đoạn thẳng AB. Hs đọc đề toán. Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 =25(cm) Đáp số: 25 cm. BUỔI SÁNG TIẾT 3: CHÍNH TẢ: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ( 2 dòng a,b) BT(3) a. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. - HS: Bảng con, vở ghi. III. Các Hoạt động dạy - hoc: 1. Bài cũ: (5’) - Đọc các từ cho HS viết bảng con: tìm kiếm, mỉm cười, non nước, long lanh. - Nhận xét . 2. Bài mới.(28’) a. Giới thiệu bài: b. HD tập chép. - GV đọc đoạn tập chép. - Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy. - Tìm thêm các dấu câu khác trong bài. * HD viết từ khó: - Gợi ý HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết: nhặt lên, sọt rác, bỗng, mẩu giấy. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét . * HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - HD cách viết, thể thức trình bày, quy tắc viết hoa, - Yêu cầu viết bài. * Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. - Thu 7- 8 bài nhận xét. - Nhận xét, sửa lỗi. c. HD làm bài tập. * Bài 2: * Điền vào chỗ chấm: ai hay ay? - Bảng phụ: viết sẵn nội dung bài tập 2. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Chữa bài - nhận xét. * Bài 3: - a. (sa, xa) (sá, xá) - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Theo dõi. - Câu đầu tiên trong bài có 2 dấu phẩy. - Dấu chấm, dấu hỏi chấm, dấu chấm than. - HS nêu. - HS viết bảng con. - Nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe để thực hiện. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và sửa chữa. - 3 học sinh lên bảng điền a. Mái nhà Máy cày b. Thính tai Giơ tay - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống? a. xa xôi sa xuống phố xá đường sá. - Đổi vở chữa bài. BUỔI SÁNG TIẾT 4: KỂ CHUYỆN: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Mẩu giấy vụn”. * Học sinh biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT2) II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5’) - Yêu cầu 2 học sinh kể lại câu chuyện: Chiếc bút mực. - Nhận xét - đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: b. HD kể chuyện. * Kể từng đoạn theo tranh. - Nêu yêu cầu bài 1. - Quan sát tranh. Tranh vẽ những gì. - Yêu cầu tập kể trong nhóm. - Yêu cầu kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. * Phân vai kể lại câu chuyện. - HD thực hiện. + Học sinh biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT2). - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Qua câu chuyện giúp ta hiểu điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: “Người thầy cũ” - 2 học sinh lên bảng kể. - Nghe và nhắc lại tiêu đề bài. * Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện : Mẩu giấy vụn. - Quan sát tranh, phân biệt các nhân vật: - Luyện kể theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét - Bình chọn nhóm kể hay nhất. - 4 nhóm đóng vai kể lại câu chuyện. - Các nhóm lên trình bày trước lớp. - Cần có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. - Lắng nghe và thực hiện. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì ( BT3). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5’) - Đọc cho HS viết : Sông Đà, núi Cốc, hồ Than Thở, thành phố Hồ Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập. *Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - Bộ phận nào cần đặt câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm trình bày: - Đó là những câu hỏi chỉ bộ phận câu GT. * Bài 3: - Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật đó dùng để làm gì? - HD thảo luận nhóm. Gv chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau: “Từ ngữ về môn học: Từ chỉ hoạt động” - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. . - Em, Lan, Tiếng Việt. - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày: a, Ai là học sinh lớp hai? b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c, Môn học em yêu thích là gì? - Quan sát tranh và thảo luận: - Nêu các đồ dung tìm được và tác dụng của mỗi đồ dung đó. - HS nghe. - Nghe và ghi nhớ. BUỔI CHIỀU TIẾT 2: TIẾNG VIỆT*: ÔN : CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì ( BT3). II. Các hoạt động dạy - học: *Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - Bộ phận nào cần đặt câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm trình bày: - Đó là những câu hỏi chỉ bộ phận câu GT. * Bài 3: - Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật đó dùng để làm gì? - HD thảo luận nhóm. Gv chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau: “Từ ngữ về môn học: Từ chỉ hoạt động” - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. . - Em, Lan, Tiếng Việt. - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày: a, Ai là học sinh lớp hai? b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c, Môn học em yêu thích là gì? - Quan sát tranh và thảo luận: - Nêu các đồ dung tìm được và tác dụng của mỗi đồ dung đó. - HS nghe. - Nghe và ghi nhớ. BUỔI CHIỀU TIẾT 3: TỰ HỌC*: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG BÀI 2: EM CHIA SẺ VỚI BẠN TUẦN 06 Thø 4 ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TÂP ĐỌC NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; bước dầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi . - Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè (trả lời được các CH 1,2 ) kk hs trả lời được CH3. *KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Khai thác tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5’) - Đọc và TLCH bài: Mẩu giấy vụn. - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài: b. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. * HD đọc câu. - Huớng dẫn HS đọc từ khó - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. * HD đọc đoạn. - HDHS đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + HD đọc câu khó trong đoạn. + Yêu cầu HS đọc đoạn lần 1 + Giải nghĩa từ khó: lấp ló, bỡ ngỡ rung động, thân thương. - Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2. - Cho HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh. - HS đọc toàn bài. c. HD tìm hiểu bài. - Tìm đoạn văn tương ứng với từng ND sau: + Đoạn 1. + Đoạn 2. + Đoạn 3. - Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới ? *Bài văn cho ta thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào? d. HD luyện đọc lại. - Đọc mẫu toàn bài. - HD HS đọc từng đoạn trong bài. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: “Người thầy cũ”. - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân: lợp lá, rung động, bỡ ngỡ, nổi vân, - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - HS đọc câu khó, dài: - Học sinh đọc đoạn lần 1. Hs nghe. - Đọc đoạn lần 2. - HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh. - 1 HS đọc. - Học sinh đọc đồng thanh. - Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn tả ngôi trường từ xa. + Đoạn văn tả lớp học. + Đoạn văn tả cảm xúc. Hs trả lời. - Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Lắng nghe và thực hiện. BUỔI SÁNG TIẾT 3: TOÁN 47 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài toán bằng một phép tính cộng. + Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (a, b, d, e), Bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ thực hành toán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ.(5’) - Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: 47 + 5 + 2 67 + 7 + 3 37 + 6 + 6 - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài. * HĐ 1: Hình thành phép tính 47 + 25: - Thực hiện thao tác trên que tính, học sinh thực hiện theo. - Lưu ý thao tác tách 3 que tính từ 5 que tính rời. * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: Khuyến khích học sinh làm thêm cột 4,5 - Gọi HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa chữa. + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung. + Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HD nhận xét, đánh giá. + Bài 4: - HS làm vào vở nháp. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - 3 HS thực hiện - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Nghe, phân tích. - Nêu cách làm. - Đặt tính rồi tính: + 17 + 37 47 + + 57 67 24 36 27 18 29 41 73 74 75 96 - Đúng ghi Đ, sai ghi S: + 35 + + 37 + 37 47 7 5 3 14 45 87 30 61 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu bài tập. Bài giải: Đội đó có số người là: 27 + 18 = 45 (người) Đáp số: 45 người - HS thực hiện. BUỔI SÁNG TIẾT 5: TIẾNG VIỆT* LUYỆN ĐỌC: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; bước dầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi . II. Đồ dùng dạy - học: - Khai thác tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: a. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. * HD đọc câu. - Huớng dẫn HS đọc từ khó - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. * HD đọc đoạn. - HDHS đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + HD đọc câu khó trong đoạn. + Yêu cầu HS đọc đoạn lần 1 + Giải nghĩa từ khó: lấp ló, bỡ ngỡ rung động, thân thương. - Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2. - Cho HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh. - HS đọc toàn bài. *Bài văn cho ta thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào? d. HD luyện đọc lại. - Đọc mẫu toàn bài. - HD HS đọc từng đoạn trong bài. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - HS đọc cá nhân: lợp lá, rung động, bỡ ngỡ, nổi vân, - Mỗi học sinh đọc một câu. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - HS đọc câu khó, dài: - Học sinh đọc đoạn lần 1. Hs nghe. - Đọc đoạn lần 2. - HS đọc thầm theo cặp. - Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh. - 1 HS đọc. - Học sinh đọc đồng thanh. - hể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, với bạn bè. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Lắng nghe và thực hiện. TUẦN 06 Thø 5 ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (cột 1,3,4); bài 3, bài 4 (dòng 2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5’) 2 HS lên bang tính 37 + 45, 57 + 25 - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập thực hành. * Bài 1: - So sánh kết quả 2 phép tính 7 + 8 7 + 9 8 + 7 9 + 7 * Bài 2: Đặt tính rồi tính. Cột 2 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện thêm. 37+15 ; 47 + 18; 24 + 17; 67 + 9 + 37 + 47 + 24 + 67 15 18 17 9 52 65 41 76 * Bài 3: dựa vào tóm tắt để giải Thùng cam có : 28 quả Thùng quýt có : 37 quả Cả hai thùng có : .quả? - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 4: Dòng 1 khuyến khích học sinh thực hiện thêm. > < = 19 + 7 .17 + 9 23 + 7 38 - 8 17 + 9 .17 + 7 16 + 8 ...28 - 3 * Bài tập 5: khuyến khích học sinh thực hiện - HS làm bài vào vở nháp. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. Hs thực hiện - HS lần lượt nhẩm nêu kết quả. - HS lần lượt nhận xét kết quả. - Cả lớp làm vào vở. - HS phân tích đề. - Làm bài vào vở. Số quả cả hai loại: 28 + 37 = 65 ( quả ) Đáp số: 65 quả - HS thực hiện. BUỔI SÁNG TIẾT 4 : TẬP VIẾT CHỮ HOA: Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường, đẹp lớp (3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ D (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to. - Mẫu chữ Đẹp (cỡ vừa) và câu Đẹp trường đẹp lớp (cỡ nhỏ). Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5’) - Cho HS viết chữ D, Dân. Ò Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Chữ hoa : Đ b. Quan sát và nhận xét. - GV treo mẫu chữ Đ. - GV hướng dẫn nhận xét. - Chữ Đ hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét? - Chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau? c. Hướng dẫn viết. + Bước 1: Nhắc lại cấu tạo nét chữ D. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ Đ. - Nêu cách viết chữ D, Đ. + Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng và đẹp. - Nhận xét - Tuyên dương. d. Tìm hiểu ý nghĩa và viết câu ứng dụng * Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng: - Đọc câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. * Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Độ cao của các con chữ trong câu. - Nêu khoảng cách giữa các chữ. * Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Đẹp. - GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. Ò Nhận xét, tuyên dương. e. Thực hành. - GV lưu ý HS quan sát dòng kẻ trên vở để đặt bút viết.) - GV theo dõi, giúp đỡ HS . 3. Củng cố - ặn dò: (2’) - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau: “Chữ hoa: E, Ê”. - Viết bảng con. - HS quan sát, nhận xét. - Cao 5 li và 2 nét cơ bản và thêm 1 nét ngang ngắn. Hs trả lời - Đồ dùng: bảng con. - 1 Em nhắc lại. - Vài em nêu. - Viết bảng con D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - 2 Em đọc. - HS viết bảng con: đẹp (2, 3 lần) cỡ vừa - HS viết vào vở theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ, thực hiện. BUỔI CHIỀU TIẾT 3 : CHÍNH TẢ: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài . - Làm đúng BT2; BT(3) a. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết các bài tập 2,3 vào bảng phụ. - HS: Vở ghi, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5’) - Đọc các từ cho HS viết bảng: Mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HD nghe-viết. * Đọc đoạn viết: - Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy gì? - Có những dấu câu gì. * HD viết từ khó: Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. - Yêu cầu viết bảng. - Nhận xét - sửa chữa. * HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Đọc chậm từng câu, bộ phận của câu. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS. * Đọc soát lỗi: - Đọc lại bài, đọc chậm. - Thu 7- 8 bài - Nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 2: HD làm bài tập. * Bài 2: Treo bảng phụ nội dung bài tập 2. - Tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức. - Tổ nào tìm được nhiều tổ đó thắng cuộc. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Chuẩn bị bài sau: “Người thầy cũ” - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo - Dấu phảy, dấu chấm. - Viết bảng con. - Nghe và đọc thầm theo. - Nghe - viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân từ chưa đúng. * Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay. - 2 nhóm tham gia chơi tiếp sức. + ai tai, nai, mai, sai, chai, trái, hái + ay: tay, may, bay, máy, cày, . - Nhận xét- Bình chọn. + sẻ, sáo, sao, suy, si, sông, sả, + xơi, xinh, xem, xanh, xuyến, - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. BUỔI CHIỀU TIẾT 3: TIẾNG VIỆT*: ÔN : CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì ( BT3). II. Các hoạt động dạy - học: *Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm - Bộ phận nào cần đặt câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm trình bày: - Đó là những câu hỏi chỉ bộ phận câu GT. * Bài 3: - Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật đó dùng để làm gì? - HD thảo luận nhóm. Gv chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau: “Từ ngữ về môn học: Từ chỉ hoạt động” - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. . - Em, Lan, Tiếng Việt. - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày: a, Ai là học sinh lớp hai? b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c, Môn học em yêu thích là gì? - Quan sát tranh và thảo luận: - Nêu các đồ dung tìm được và tác dụng của mỗi đồ dung đó. - HS nghe. - Nghe và ghi nhớ. TUẦN 06 Thø 6 ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng gài , mô hình quả cam. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài, viết tiêu đề bài lên bảng. b. Hình thành kiến thức. - GV cài hàng trên 7 quả cam. - Hàng dưới ít hơn 2 quả cam (đính mảnh bìa vẽ 5 quả cam cho HS nêu lại bài toán) + Hàng trên có mấy quả cam ? + Hàng dưới ít hơn mấy quả ? - Vậy hàng dưới có mấy quả cam ? - Vậy muốn tính số cam của hàng dưới em làm thế nào ? * Hoạt động 2: Thực hành luyện tập. Bài 1: + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Vườn nhà Mai: 17 cây Vườn nhà Hoa: ít hơn 7 cây - Làm thế nào để tính được số cây nhà Hoa ? Bài 2: Hoa cao: 95 cm Bình thấp hơn: 3 cm Bình cao ? cm + Bài 3: Lớp 2A có : 19 HS gái HS trai ít hơn 3 HS HS trai ? HS 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Về ôn lại bài, xem lại cách giải toán và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu lại bài toán. - HS trả lời. - 7 quả. - 2 quả. - HS trả lời. - HS ghi phép tính vào bảng con. - 2 HS đọc đề toán sgk/30. - Trả lời. - 1 HS nêu lời giải. Số cây vườn nhà Hoa là: 17 – 7 = 10 ( cây ) Đáp số: 10 cây - HS đọc đề toán phân tích đề. - Giải vào vở. HS nêu. Số học sinh trai là: 19 - 3 = 16 (học sinh) Đáp số: 16 học sinh BUỔI SÁNG: TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH - LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. II. Đồ dùng dạy học: - HS: SGK. Vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc lại mục lục sách của tuần 5 - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập - Gv hỏi về các bài tập đọc đã học về tên tác giả , ở trang nào? + Bài có công mài sắt có ngày nên kim trang nảo? của tác giả nào? . * Bài 3:- Nêu yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau: “Kể ngắn theo tranh, luyện tập về thời khóa biểu”. - HS đọc lại mục lục sách của tuần 5. - HS nhắc lại tựa bài. Hs mở sách phần mục lục sảch và trả lời câu hỏi. Hs nêu. * Hs Thực hiện bài tập 3 như ở SGK. - Lắng nghe và thực hiện. BUỔI SÁNG: TIẾT 2: TIẾNG VIỆT*: ÔN : KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách. II. Đồ dùng dạy học: - HS: SGK. Vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: 2. Bài mới: (28’) b. Hướng dẫn làm bài tập - Gv hỏi về các bài tập đọc đã học về tên tác giả , ở trang nào? + Bài có công mài sắt có ngày nên kim trang nảo? của tác giả nào? * Bài 3:- Nêu yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài sau: “Kể ngắn theo tranh, luyện tập về thời khóa biểu”. - HS nhắc lại tựa bài. Hs mở sách phần mục lục sảch và trả lời câu hỏi. Hs nêu. * Hs Thực hiện bài tập 3 như ở SGK. - Lắng nghe và thực hiện. BUỔI SÁNG TIẾT 4: TOÁN*: LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (cột 1,3,4); bài 3, bài 4 (dòng 2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: a. Luyện tập thực hành. * Bài 1: Lập bảng cộng từ 9 – 7 * Bài 2: Đặt tính rồi tính. Cột 2 khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện thêm. 37+15 ; 47 + 18; 24 + 17; 67 + 9 + 37 + 47 + 24 + 67 15 18 17 9 52 65 41 76 * Bài 3: dựa vào tóm tắt để giải Thùng cam có : 28 quả Thùng quýt có : 37 quả Cả hai thùng có : .quả? - Nhận xét, sửa chữa. * Bài 4: Dòng 1 khuyến khích học sinh thực hiện thêm. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - HS lần lượt nhẩm nêu kết quả. - HS lần lượt nhận xét kết quả. - Cả lớp làm vào vở. - HS phân tích đề. - Làm bài vào vở. Số quả cả hai loại: 28 + 37 = 65 ( quả ) Đáp số: 65 quả BUỔI SÁNG TIẾT 5 : AN TOÀN GIAO THÔNG TIỂU PHẨM “PHẠT VI CẢNH”- LUYỆN TẬP I- Mục tiêu hoạt động: - HS hiểu được sự cân thiết của việc đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. - Giáo dục các em ý thức tự giác và thói quen đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. II- Qui mô hoạt động: - Tổ chức theo qui mô lớp III- Tài liệu và phương tiện: - Kịch bản: “ Phạt vi cảnh” - Tranh ảnh về tình trạng giao thông đường bộ IV- Tiến hành hoạt động: * HĐ 1: Chuẩn bị - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - Trước 1 tuần GV phổ biến: + Mỗi tổ nhận kịch bản tiểu phẩm “ Phạt vi cảnh” + Các tổ tiến hành phân vai đọc tiểu phẩm * HĐ 2: HS thi đọc và tìm hiểu nội dung tiểu phẩm - GV cung cấp kịch bản cho 4 nhóm - Cho các tổ đọc phân vai trong nhóm + Khuyến khích HS giọng đọc rõ ràng, phù hợp với nhân vật - GV cho từng nhóm lên thi đọc trước lớp - Cho HS chọn bạn có giọng đọc mình thích nhất * GV hướng dẫn HS trao đổi nội dung tiểu phẩm: + Vì sao người bố không tán thành khi bị chú cảnh sát yêu cầu dừng xe? + Em hãy nhận xét về thái độ chú cảnh sát + Theo bạn nếu tai nạn giao thông xãy ra sẽ gây những thiệt hại gì? * HĐ 3: Luyện tập . CH1: Em hãy quan sát và tô màu tín hiệu đèn cho người đi bộ ? CH2:Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng . * Vạch đi bộ qua đường là : A.Vạch B.Vạch C. Vạch *Khi đèn tín hiệu chi người đi bộ màu đỏ,người đi bộ được phép qua đường trên vạch đi bộ qua đường. A, Đúng B. Sai Tri thức : trước khi tham gia giao thông : em cần nhận biết và học thuộc ý nghĩa tín hiệu đèn và các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - Lắng nghe - Chuẩn bị tuần trước - Thực hiện theo tổ - Thực hiện theo nhóm - Từng tổ thi đọc - Bình chọn - Trả lời, nhận xét bổ sung - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. A. B .C. SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT LỚP. I. Mục tiêu: HS biết được ưu, khuyết điểm tuần vừa qua. Đề ra phương hướng tuần tới.- HS có ý thức xây dựng tập thể tốt. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá tình hình tuần qua:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2018_2019_truo.docx