Giáo án tổng hợp Lớp 2, Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Văn Tám

Giáo án tổng hợp Lớp 2, Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Văn Tám

I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa): cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê ( con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liềm), cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp.

+ ATGT: Tích hợp liên hệ: HS biết lựa chọn những nơi vui chơi an toàn và tránh xa những nơi không an toàn.

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Tranh bài tập đọc "Thả diều"

2. HS: Vở BTTV.

 

doc 12 trang Huy Toàn 23/06/2023 6423
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2, Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12:
Sáng - Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
Tiết 2+3 : 
TIẾNG VIỆT (111 + 112)
ĐỌC: THẢ DIỀU 
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa): cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê ( con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liềm), cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp.
+ ATGT: Tích hợp liên hệ: HS biết lựa chọn những nơi vui chơi an toàn và tránh xa những nơi không an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh bài tập đọc "Thả diều"
2. HS: Vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? 
- Em biết gì về trò chơi này?
- Nhận xét dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- Đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ...
- HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: 
no gió, lưỡi liềm, nong trời, 
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: 
Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái;
Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.
 - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm .
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95.
- HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV.
- Hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
• Câu 1: Kể tên những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ.
• Câu 2: Hai câu thơ “sao trời trôi qua/ Diều thành trăng vàng” tả cánh diều vào lúc nào?
• Câu 3: Khổ thơ cuối bài muốn nói điều gì?
• Câu 4: Em thích nhất khổ thơ nào trong bài ? Vì sao ?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
+ ATGT: 
- Vào những ngày nghỉ hay buổi chiều em có chơi thả diều không?
- Em thường thả diều ở đâu?
- Nơi nào an toàn để các em thả diều, nơi nào không an toàn?
- Khi thả diều em cần lưu ý điều gì?
Tiết 2
Khởi động: Cho HS chơi TC chuyển tiết
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1: Từ ngữ nào được dùng để nói về âm thanh của sáo diều ?
- YC HS trả lời câu hỏi 
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một câu tả cánh diều.
- Cho HS đọc yêu cầu
- HDHS đặt một câu tả cánh diều
- Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đọc nối tiếp các khổ thơ.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- Thực hiện theo nhóm ba.
- Lần lượt đọc.
- Lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo.
C2: Đáp án đúng: c.
C3: Đáp án đúng: c.
C4: HS trả lời và giải thích.
+ HS trả lời.
+ HS nêu
+ Cần biết lựa chọn những nơi vui chơi an toàn và tránh xa những nơi không an toàn.
- Lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- Trả lời câu hỏi
• Từ trong ngần được dùng để điễn tả âm thanh của sáo diều.
- Đọc CN- ĐT
- Xem lại khổ thơ 4.
- Thảo luân nhóm đôi để tả cánh diều.
- Đại diên trình bày kết quả
- Chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Sáng - Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
Tiết 3 : 
TIẾNG VIỆT (113)
VIẾT: CHỮ HOA L
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa L( cỡ vừa và cỡ nhỏ), viết đúng từ Lá, câu Lá lành đùm lá rách.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Mẫu chữ hoa "L".
2. HS: Vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- Dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Treo chữ L hoa (đặt trong khung):
- HD học sinh quan sát, nhận xét: 
• Độ cao, độ rộng chữ hoa L.
• Chữ hoa L gồm mấy nét?
- HD quy trình viết chữ hoa L.
- Thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- Hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- Viết mẫu câu ứng dụng trên bảng.
Lá lành đùm lá rách
mê
Lá
mê
ǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮ
- Lưu ý cho HS:
• Viết chữ hoa L đầu câu.
• Cách nối từ L sang a.
• Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
3. Luyện tập, thực hành
Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Quan sát, nhận xét.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
L
mê
- Luyện viết bảng con
 Ǯ 
- 3-4 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe.
- Thực hiện.
- Chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Tiết 4 : 
TIẾNG VIỆT (114)
NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÚNG MÌNH LÀ BẠN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Chúng mình là bạn qua tranh minh họa, kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh( Không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện đã nghe).Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ , phát triển năng lực văn học ( liên tưởng, so sánh các sự vật ), có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh kể chuyện
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- Dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn.
- Tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật.
- Giới thiệu nội dung câu chuyện: Câu chuyện nói về 3 con vật : ếch ộp, sơn ca và nai vàng . 
- Kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.
GV kể lần 2
- Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào?
- Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì?
- Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe?
- Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì?
- Hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
3. Luyện tập, thực hành
Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3: Vận dụng:
- Hướng dẫn HS.
- Trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện
- Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn
- Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Quan sát các bức tranh, câu gợi ý dưới tranh.
- Trao đổi nhóm để nêu tên các con vật trong tranh, nơi các con vật đó thường sinh sống 
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- Theo dõi lắng nghe
- Thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- Suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- Lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
________________________________________________
Sáng - Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022
Tiết 2+3 :
TIẾNG VIỆT (115 + 116)
ĐỌC: TỚ LÀ LÊ- GÔ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tự sự ( người kể xưng "tớ"), biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. Hiểu nội dung bài đọc về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích( đồ chơi lắp ráp lê- gô), nắm được cách sắp xếp tổ chức thông tin trong VB.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh bài tập đọc "Tớ là Lê-gô"
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Khởi động:
- Nói tên một số đồ chơi của em ?
- Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ?
- Dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- Đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- HDHS chia đoạn: (4 đoạn)
Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không
Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác.
Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác
Đoạn 4: Còn lại
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, 
- Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, 
- Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.98.
- HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr..
• Câu 1: Đồ chơi lê-gô còn được các bạn nhỏ gọi là gì ?
• Câu 2: Nêu cách chơi lê-gô.
• Câu 3: Trò chơi lê-gô đem lại lợi ích gì ?
• Câu 4: Chọn nội dung phù hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.
Đoạn 1
a. Hướng dẫn cách chơi lê-gô
Đoạn 2
b. Nói về lợi ích của việc chơi lê-gô
Đoạn 3
c. Giới thiệu tên gọi lê-gô
Đoạn 4
d. Tả đặc điểm lê-gô.
- Hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Tiết 2:
Khởi động: Cho HS chơi TC chuyển tiết
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- Nhận xét, khen ngợi.
Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của những khối lê-gô.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1.
- Nhận xét chốt đáp án đúng, tuyên dương, nhận xét.
Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được
- HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Sửa cho HS cách diễn đạt.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đọc nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm bốn.
- Thực hiện
- Lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp.
C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các đồ vật khác.
C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn.
C4: 
Đoạn 1: Giới thiệu tên gọi lê-gô
Đoạn 2: Tả đặc điểm lê-gô.
Đoạn 3: Hướng dẫn cách chơi lê-gô
Đoạn 4: Nói về lợi ích của việc chơi lê-gô
- Luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc thầm đoạn 2 để tìm chi tiết trả lời cho câu hỏi.
- Trao đổi tìm đáp án trong nhóm
- Đại diện chia sẻ trước lớp.
Từ ngữ chỉ đặc điểm của những khối lê-gô: khối nhỏ, đầy màu sắc, hình viên gạch, hình nhân vật tí hon, hình xinh xắn.
- Đọc yêu cầu
- Mỗi HS chọn 1 từ ngữ tìm được trong phần 1 để đặt câu.
• Em thích những quả bóng bay đầy màu sắc.
• Hộp bút của em có nhiều hình nhân vật tí hon.
• Bộ đồ xếp hình có nhiều hình nhân vật xinh xắn.
- Chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
Sáng - Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2022
Tiết 3 :
TIẾNG VIỆT (117)
NGHE – VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe- viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn ( Đồ chơi yêu thích) , biết viết hoa các chữ cái đầu câu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; ch/tr; uôm/uông
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Phiếu bài tập
2. HS: Vở , bút, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Cho HS nghe và vận động theo nhạc bài hát
2. Luyện tập, thực hành:
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- Đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
• Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
• Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
- Đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
 Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
Bài 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông.
- Gọi HS đọc YC bài 2.
- Bài yêu cầu gì?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét cữa bài.
Bài 3: Chọn a hoặc b
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
b. Chọn uôn hoặc uông thay cho ô vuông.
- Gắn tranh lên bảng
- HDHS điền dưới tranh. 
- Gọi HS trình bày bài trước lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện
- Theo dõi lắng nghe.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Luyện viết bảng con.
- Nghe viết vào vở ô li.
- Đổi chéo theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- Nêu
- Làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
- Đọc lại toàn bài 
- Đọc yêu cầu
- Quan sát
- Làm bài nhóm 4
- Trình bày
- Chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
_______________________________________
Tiết 4 : 
TIẾNG VIÊT (118)
LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Phát triển vốn từ về tên các đồ chơi, đặt được câu nêu đặc điểm
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: “Hổng dám đâu”
- Nhận xét, giới thiệu bài
2. Luyện tập, thực hành:
Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh gọi tên các đồ chơi có trng tranh:
- YC HS làm bài vào vở
- Hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Chữa bài, nhận xét..
Hoạt động 2: Sắp xếp và viết câu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- Cho HS đặt câu theo yêu cầu
- Gọi HS đọc câu với các từ vừa tìm được
- Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HDHS sắp xếp từ đã cho ở các y a, b, c để tạo thành câu
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Quan sát tranh, tìm các đồ chơi trong tranh, gọi tên các đồ chơi đó.
- 2- 3 HS nói tên đồ chơi trong tranh
- Từ ngữ gọi tên các đồ chơi trong tranh là: Thú nhồi bông, búp bê, máy bay, rô-bốt, ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê-gô, dây để nhảy.
- Thực hiện làm bài cá nhân.
- Đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Mõi HS chọn một từ ngữ tìm được trong bài tập 1 đẻ đặt câu.
- Một số HS đọc câu mình vừa đặt được, lớp nhận xét.
Chiếc dây nhảy dây rất dài.
Búp bê thật ngộ nghĩnh;
Em rất thích rô-bốt
Tôi có chiếc ô tô làm bằng nhựa.
- Đọc yêu cầu
- Lắng nghe
- Thảo luận
- Tự sắp xếp từ thành câu
- Trình bày kết quả trước lớp.
a, Chú gấu bông rất mềm mại
b, Đồ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc sỡ
c, Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương
- Chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
_______________________________________
Sáng - Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2022
Tiết 1 : 
TIẾNG VIỆT (119)
LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ CHƠI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết được đoạn văn giới thiệu đồ chơi yêu thích 
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Một số đồ chơi của trẻ em
2. HS: SGK, vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS vận động theo bài hát “ Hổng dám đâu”
- Bài hát nhắc đến những trò chơi nào ?
- Nhận xét dẫn vào bài
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Giới thiệu các đồ chơi mà tre em yêu thích
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS kể các đồ choei mà em thích.
- Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đại diện các nhóm lên thực hiện
- Nhận xét 
Bài 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà tre em yêu thích
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát sơ đồ, hỏi:
• Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? 
• Đồ chơi đó em có từ bao giờ?
• Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật?
- HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ chơi.
- Hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện
- Trả lời
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Thực hiện nói theo cặp.
- 2-3 cặp thực hiện.
Em muốn giới thiệu về đồ chơi là con búp bê. Đồ chơi đó em có từ ..
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Lắng nghe, hình dung cách viết.
- Làm bài.
- Chia sẻ bài.
- Chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
______________________________________________
Tiết 2 : 
TIẾNG VIỆT (120)
ĐỌC MỞ RỘNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm và đọc mở rộng được các bài hướng dẫn tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể.
- Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh ảnh, bài viết, các trò chơi về các hoạt động tập thể.
2. HS: SGK, vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tổ chức cho HS vận động theo bài hát.
- Nhận xét dẫn vào bài mới.
2. Luyện tập, thực hành:
Đọc mở rộng
Bài 1: Tìm đọc các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể
- Gọi HS đọc YC 
- Tổ chức cho HS tìm đọc các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoăc hoạt động tập thể 
- Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
Bài 2: Ghi lại các bước tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể em yêu thích
- Gọi HS đọc YC 
- Gọi HS nhắc lại một số trò chơi hoặc hoạt động tập thể 
- HDHS viết theo yêu cầu
• Tên trò chơi hoặc hoạt đông
• Các bước thực hiện
- Cho HS làm theo nhóm
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về hoạt động yêu thích nhất.
- Nhận xét, đánh giá
- YC HS thực hành viết vào vở
- Quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Tham gia.
- 1-2 HS đọc.
- Tìm đọc bài viết ở Thư viện .
- Chia sẻ.
- Thực hiện.
- 3 HS đọc.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- Thực hiện nhóm đôi
- Chia sẻ.
- Viết vào vở theo yêu cầu
- Chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_truong_th_l.doc