Kiểm tra cuối học kỳ I - Môn: Đọc hiểu
Đọc thầm câu chuyện sau:
SƯ TỬ VÀ KIẾN CÀNG
Sư Tử chỉ kết bạn với các con vật to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.
Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu, đều không làm gì được để giúp Sư Tử khỏi đau đớn.
Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến Càng không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến Càng bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp.
Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến Càng. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến Càng và từ đó coi Kiến Càng là người bạn thân nhất.
( Theo Truyện cổ dân tộc Lào )
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÂM SƠN A TÊN: ............. LỚP 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: Đọc hiểu Điểm Nhận xét của GV Đọc thầm câu chuyện sau: SƯ TỬ VÀ KIẾN CÀNG Sư Tử chỉ kết bạn với các con vật to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu, đều không làm gì được để giúp Sư Tử khỏi đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến Càng không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến Càng bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến Càng. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến Càng và từ đó coi Kiến Càng là người bạn thân nhất. ( Theo Truyện cổ dân tộc Lào ) Mức 1: Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm) Sư Tử chỉ kết bạn với loài nào ? A. Loài vật có ích B. Loài vật nhanh nhẹn thông minh C. Loài vật to khỏe Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm) Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối sử với Sư Tử như thế nào ? A. Không đến thăm hỏi lần nào B. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử C. Đến thăm nhưng không giúp chữa chạy cho Sư Tử Mức 2: Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (1 điểm) Ai đã giúp Sư Tử khỏi đau ? A. Thầy thuốc B. Kiến Càng C. Voi, Hổ, Gấu Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (1 điểm) Ai mới là người bạn tốt của Sư Tử ? A. Kiến Càng B. Những con vật bé nhỏ C. Những con vật to khỏe Câu 5: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5 đểm) Qua việc Kiến Càng giúp Sư Tử, em thấy Kiến Càng như thế nào ? Xấu tính B. Tốt bụng C. Siêng năng Mức 3: Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5 điểm) Dòng nào chỉ gồm các từ chỉ sự vật ? A. Kiến, Sư Tử, Voi, Hổ, Gấu, Rệp B. To khỏe, nhỏ bé, vội vàng, tốt C. Kết bạn, xua đuổi, thăm, chữa chạy Câu 7. Đặt một câu theo mẫu Ai là gì ? trong câu chuyện Sư tử và Kiến Càng (1 điểm) Câu 8. Viết từ thích hợp vào chỗ chấm để được cặp từ trái nghĩa: (0,5 điểm) Xinh đẹp - Siêng năng - . Mức 4: Câu 9. Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về cách đối xử với bạn bè ? (0,5 điểm) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 2 MÔN: Đọc hiểu TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 4 2 Câu số 1, 2 3,4 5 9 1,2,3,4 5,9 Số điểm 1,0 2,0 0,5 0,5 3,0 1,0 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 2 1 2 Câu số 6 7,8 6 7,8 Số điểm 0,5 1,5 0,5 1,5 3 Tổng Số câu 2 2 1 1 2 1 5 4 Số điểm 1,0 2,5 2,0 0,5 6,0 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỌC HIỂU Câu 1: C (0,5 điểm) Câu 2: C. (0,5 điểm) Câu 3: B. (1,0 điểm) Câu 4: A. (1,0 điểm) Câu 5: B. (0,5 điểm) Câu 6: A. (0,5 điểm) Câu 7: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì ? trong câu chuyện Sư tử và Kiến Càng (1 điểm) Sư Tử là bạn tốt của Kiến Càng Kiến Càng là người có đức tính tốt, . Có thể đặt câu khác nhưng vẫn theo mẫu câu Ai là gì? và nói về chuyện Sư Tử và Kiến Càng, đặt câu mạch lạc, rõ ràng được 1 điểm Câu 8: - Xinh đẹp – Xấu xí (0,25 điểm) Siêng năng – Lười biếng (0,25 điểm) Câu 9: Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về cách đối xử với bạn bè ? (0,5 điểm) Không khinh thường bạn bè, sống hòa đồng vui vẻ.,,... Viết được 2 từ, cụm từ trở lên thì được 0,5 điểm. Viết 1 từ thì được 0,25 điểm. TRƯỜNG TIỂU HỌC LÂM SƠN A TÊN: ............. LỚP 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: TOÁN Điểm Nhận xét của GV Mức 1: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: (0,5 điểm) Kết quả của phép tính 17 + 9 là: A. 26 B. 25 C. 16 D. 23 Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: (0,5 điểm) 3 giờ chiều còn gọi là ..giờ? A. 14 giờ B. 13 giờ C. 3 giờ D.15 giờ Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) Số liền trước của 70 là .. Số 36 gồm chục và .đơn vị. Mức 2: Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (0,5 điểm) 50cm = ..dm 6dm = .cm Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm) a) 27 + 69 = 96 b) 77 – 48 = 39 Câu 6: Đặt tính rồi tính (2 đểm) a) 26 + 29 b) 45 + 38 c) 41 – 27 d) 60 - 16 Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống , = (0,5 điểm) 7 + 8 ..... 16 9 + 8 .... 8 + 9 Mức 3: Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: (1 điểm) Hình dưới đây có . hình tứ giác. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 9: Tóm tắt và giải bài toán sau: Vườn nhà Mai trồng 95 cây cam và cây quýt, trong đó có 46 cây cam. Hỏi vườn nhà Mai có bao nhiêu cây quýt? (2 điểm) Bài giải Mức 4: Câu 10: Tìm hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và 29. (1 điểm) . MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 2 MÔN TOÁN TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 2 2 1 1 1 4 3 Câu số 1,3 5,7 6 9 10 1,3,5,7 6,9, 10 Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 1,0 3,0 5,0 2 Đại lượng Số câu 1 1 2 Câu số 2 4 2,4 Số điểm 0,5 0,5 1,,0 3 Yếu tố hình học Số câu 1 1 Câu số 8 8 Số điểm 1,0 1,0 Tổng Số câu 3 3 1 1 1 1 7 3 Số điểm 2,0 2,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN Câu 1: A. 26 (0,5 điểm) Câu 2: D. 15 giờ (0,5 điểm) Câu 3: (1 điểm- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Số liền trước của 70 là 69 Số 36 gồm 3 chục và 6 đơn vị. Câu 4: (1 điểm- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) (0,5 điểm – Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) 50cm = 5..dm 6dm = 60 .cm Câu 5: Đ – S (1 điểm – Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 6: (1,5 điểm – Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống , = (0,5 điểm) 7 + 8 < 16 9 + 8 = 8 + 9 Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 8: C. (0,5 điểm) Câu 9: (2 điểm) Tóm tắt: Trồng : 95 cây cam và quýt Trong đó có: 46 cây cam Có : .... cây quýt? Bài giải Số cây quýt vườn nhà Mai có là: 95 – 46 = 49 (cây) Đáp số: 49 cây quýt - Viết đúng tóm tắt được: 0,5 điểm - Viết đúng câu lời giải: 0,5 điểm - Viết đúng phép tính và tính đúng kết quả: 0,5 điểm - Viết đáp số: 0,5 điểm Câu 10: (1 điểm) Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98. Ta có: 98 – 29 = 69 - Viết được số bị trừ 0,5 điểm - Tính đúng kết quả được 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm:
- kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_doc_hieu.docx