Bài giảng Địa lí Lớp 2 - Bài 8: Dân số nước ta - Năm học 2020-201
Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
Năm 2004, nước ta có số dân là 82,0 triệu người.
Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á ?
Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba trong các nước Đông Nam Á, sau In – đô – nê – xi - a và Phi – lip – Pin.
Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam?
Nước ta có dân số đông.
Năm 2004, nước ta có số dân là 82,0 triệu người. -Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, có tác dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm.
Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.
Trục ngang biểu hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân tính bằng đơn vị triệu người.
Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔVỀ DỰ GIỜ LỚP 5MÔN: ĐỊA LÍLỚP 5GV thực hiện: Ngô Minh ÚtTRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN HƯNG 12.Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?Hoạt động 1: Dân sốThứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí STT Tên nướcSố dân( Triệu người)STT Tên nướcSố dân(Triệu người)123456In-đô-nê-xi-aPhi-lip-pinViệt NamThái LanMi-an-maMa-lai-xi-a218,783,782,063,850,125,67891011Cam-pu-chiaLàoXin-ga-poĐông Ti-moBru-nây13,15,84,20,80,4B¶ng sè liÖu sè d©n c¸c níc §«ng Nam Á n¨m 2004-Đây là bảng số liệu gì?-Các số liệu được thống kê vào năm nào ?-Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào ?N¨m 2004, níc ta cã sè d©n lµ bao nhiªu?Níc ta cã sè d©n ®øng hµng thø mÊy trong sè c¸c níc §«ng Nam Á ?- Năm 2004, nước ta có số dân là 82,0 triệu người. - Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba trong các nước Đông Nam Á, sau In – đô – nê – xi - a và Phi – lip – Pin.-Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam?-Nước ta có dân số đông.Hoạt động 1: Dân sốThứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí -Năm 2004, nước ta có số dân là 82,0 triệu người. -Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.Hoạt động 2: Gia tăng dân sốThứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí 20406052,764,476,3Triệu ngườiNăm80Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.- Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.- Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?- Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì? + Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, có tác dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm.+Trục ngang biểu hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân tính bằng đơn vị triệu người. +Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm.a. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào ? Cho biết dân số nước ta từng năm?Dựa vào biểu đồ thảo luận theo nhóm đôi.-Năm 1979 là 52,7 triệu người.-Năm 1989 là 64,4 triệu người.-Năm 1999 là 76,3 triệu người.b.Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người?c.Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?-Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.-Dân số nước ta tăng nhanh.Hoạt động 2: Gia tăng dân sốThứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. Hoạt động 3: Hậu quả do dân số tăng nhanh.Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí Học sinh thảo luận nhóm 4HẬU QUẢ DO DAÂN SOÁ TAÊNG NHANH5 phútKinh tế: ..Khó khăn, thiếu ăn, thiếu mặc, Xã hội: Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.Chỗ ở: .Nhà ở chật chội thiếu tiện nghi.Y tế: .Bệnh viện quá tải.Môi trường: ..Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm. Tài nguyên: Cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.Hoạt động 3: Hậu quả do dân số tăng nhanh.Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi,... *Ý nghĩa của việc kế hoạch hóa gia đìnhThứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình; mặt khác, do người dân bước đầu đã ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống. Níc ta cã diÖn tÝch vµo lo¹i trung b×nh nhng l¹i thuéc hµng c¸c níc ®«ng trªn thÕ giíi. D©n sè t¨ng nhanh g©y nhiÒu khã kh¨n cho viÖc n©ng cao ®êi sèng. Nh÷ng n¨m gÇn ®©y, tèc ®é t¨ng d©n sè ®· gi¶m h¬n so víi tríc nhê thùc hiÖn tèt c«ng t¸c kÕ ho¹ch hãa gia ®×nh.GHI NHỚThứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?A. Thứ nhấtB. Thứ haiC. Thứ baD. Thứ tưThứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2020Bài 8: Dân số nước taĐịa lí
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_2_bai_8_dan_so_nuoc_ta_nam_hoc_2020_201.ppt