Bài giảng Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Phần: Chữa bài - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thủy

pptx 12 trang Mạnh Bích 26/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Phần: Chữa bài - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ÔN TẬP KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
 Môn : Toán +Tiếng Việt Nội quy lớp học
1. Tìm không gian yên tĩnh để ngồi học
2. Chuẩn bị đầy đủ: Đồ dùng học tập
3. Bật cam, tắt mic
 4. Vào học đúng giờ
 5. Giơ tay khi muốn nói
 6. Lắng nghe người khác nói
 7. Ăn trước hoặc sau giờ học
 8. Tập trung và lịch sự Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2022
 MÔN TOÁN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 19 + 26 b) 32 + 17 
c) 61 – 19 d) 73 – 26 
Bài 2. Số học sinh của lớp 2A là số 
tròn chục liền trước của 32. Biết số 
bạn học sinh nam là 18. Hỏi lớp 2A 
có bao nhiêu học sinh nữ? Bài 3. Tổ 1 và tổ 2 mỗi tổ có 10 học 
sinh, tổ 3 có 8 học sinh. Hỏi cả ba tổ có 
bao nhiêu học sinh?
Bài 4*. Thái có một số kẹo là số tự 
nhiên lớn nhất có 2 chữ số mà tổng 2 
chữ số của nó là 7. Thái cho em của 
Thái 13 cái. Hỏi Thái còn lại bao nhiêu 
cái kẹo?
Bài 5*. 
a. Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai 
chữ số bằng 5
b. Tìm các số có hai chữ số mà tổng 
hai chữ số bằng 10
c. Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai 
chữ số bằng 11 Bài 2. Chọn từ thích hợp để điền vào 
đoạn văn sau, rồi viết vào vở
(bí mật, thức ăn, Ngày xửa ngày xưa, 
ngập lụt)
 ... có hai vợ chồng đi rừng, bắt được 
một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ 
nói một điều . Hai vợ chồng thương 
tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió 
lớn làm khắp nơi. Nó khuyên họ lấy 
khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị đầy 
đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt 
kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy 
ngày hãy chui ra.
Bài 2: Em hãy viết 5 – 7 câu về người bạn 
thân của em, trong đó có sử dụng ít nhất 
3 từ chỉ đặc điểm. Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
Bài 1. Tính:
a) 2 giờ + 3 giờ = 
b) 2 giờ × 3 = 
c) 15 phút + 8 phút = 
d) 35 giờ : 5 = 
e) 5 giờ × 3 = 
g) 16 phút : 2 = 
Bài 2. Điền số đo thích hợp vào ô trống:
Bài 3. Viết số hoặc tên đơn vị đo thích hợp 
vào chỗ chấm:
a) Con lợn nặng khoảng 90 ......
b) Con gà nặng khoảng .......kg 
c) Con chó nặng khoảng 35 ..... d) Buổi tối em thường đi ngủ lúc ...... giờ.
e) Mỗi tháng gia đình em dùng hết khoảng 
2 .... nước mắm.
Bài 4. Quang cân nặng 38 kg. Minh cân 
nặng hơn Quang 6 kg. Hỏi Minh cân nặng 
bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 5. Mẹ Lan đem 90 nghìn đồng đi chợ, 
mẹ Lan mua thịt hết 32 nghìn đồng, mua 
cá hết 14 nghìn đồng, mua rau hết 2 nghìn 
đồng. Hỏi mẹ Lan còn lại bao nhiêu tiền?
Bài 6. Vũ nói: "6 giờ chẳng khác gì 18 giờ". 
Thư nói: " 6 giờ và 18 giờ có khác nhau 
đấy chứ!". Em hãy cho biết Vũ muốn nói 
gì? Thư muốn nói gì? Bài 6. Vũ nói: "6 giờ chẳng khác gì 18 giờ". Thư nói: " 6 giờ và 18 giờ 
có khác nhau đấy chứ!". Em hãy cho biết Vũ muốn nói gì? Thư muốn 
nói gì?
Bài giải:
Vũ nói: 6 giờ chẳng khác gì 18 giờ. Ý Vũ nói : 6 giờ chiều và 18 giờ
Thư nói: 6 giờ và 18 giờ có khác nhau đấy chứ . Ý Thư nói: 6 giờ sáng 
và 18 giờ. MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1. Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn
vào chỗ trống:
(chuyên cần, kiên nhẫn, cần cù)
a) Hương là người học tập.
b) Hương đi học rất 
c) Hôm nay, gặp bài khó, Hương vẫn
 giải cho bằng được.
Bài 2 : Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ
trống:(khuyên,giảng bài, dạy, yêu mến )
 Cô Tuyết Mai môn Tiếng Việt. Cô
 rất dễ hiểu. Cô .chúng em chăm
học. Chúng em rất .cô giáo.
Bài 3. Điền x hay s?
Bầu trời ..ám xịt như ..à xuống ..át tận chân
trời. Đột nhiên trận mưa sầm ..ập đổ xuống, gõ
lên mái tôn loảng ..oảng. Nước mưa ..ủi bọt,
cuốn qua mảnh sân .....i măng thành dòng đục
ngầu. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_toan_lop_2_phan_chua_bai_nam_hoc_2021_2.pptx