Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Phép chia - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Phép chia - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

6 ô chia thành 2 phần bằng nhau,

 mỗi phần có 3 ô.

Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi

 phần 6 : 2 = 3

Đọc là Sáu chia hai bằng ba.

Dấu : gọi là dấu chia.

Viết là 6 : 2 = 3

Ta có phép chia để tìm số phần, mỗi phần có 3 ô: 6 : 3 = 2

Đọc là Sáu chia ba bằng hai

Viết là 6 : 3 =2

Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần:

6:2=3

Ta có phép chia để tìm số phần, mỗi phần có 3 ô

6:3=2

 

ppt 28 trang huyvupham22 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Phép chia - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Những yêu cầu trong tiết học như sau: HS lấy vở viết ôli Toán , Sách giáo khoa Toán, SGK Tiếng Việt, Vở bài tập Tiếng Việt, vở nháp, bút máy, bút chì, thước kẻ. Bật camera và tắt mic.Khi giáo viên gọi bật mic lên để trả lời trả lời xong tắt mic.Không tự ý bỏ đi ra ngoài khi đang học. Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021Toán Phép chia3 x 2 = 66 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô..Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần 6 : 2 = 3Đọc là Sáu chia hai bằng ba. Dấu : gọi là dấu chia. Viết là 6 : 2 = 3 . Ta có phép chia để tìm số phần, mỗi phần có 3 ô: 	 6 : 3 = 2- Đọc là Sáu chia ba bằng hai- Viết là 6 : 3 =2 Ta có phép chia để tìm số phần, mỗi phần có 3 ô6:3=2Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần:6:2=33 x 2 = 66:3=26:2=3. Nhận xét : Bài 1: Cho phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu) Mẫu 4 x 2 = 88 : 2 = 48 : 4 = 23 x 5 = 1515 : 5 = 315 : 3 = 5a)4 x 3 = 1212 : 3 = 412 : 4 = 32 x 5 = 1010 : 2 = 510 : 5 = 2b)c)Bài 2: Tính b) 4 x 5 = 20 : 4 = 20 : 5 = 12432054a) 3 x 4 = 12 : 3 = 12 : 4 = Chính tảMột trí khôn hơn trăm trí khônThứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021 Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ông reo lên :"Có mà trốn đằng trời!" Nói rồi, ông lấy gậy thọc vào hang.Một trí khôn hơn trăm trí khônHướng dẫn viết từ khó: thợ săn reo lên nấp vàocuống quýt trốn đằng trời lấy gậy Luyện viết từ khó: Nhắc nhở - Khi viết ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi cúi, cầm bút đúng cách.- Viết đúng chính tả, viết đẹp, nắn nót, đúng mẫu, đúng cỡ.Chú ý:Bài tập2-Kêu lên vì vui mừng.Reoa.Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau: -Cố dùng sức để lấy về.-Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.Giằng, giậtGieoTìm các tiếngb. Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:2Tìm các tiếng- Ngược lại với thậtGiả- Ngược lại với to- Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường.NhỏHẻm ( ngõ)3gia.Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi?	Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng ...ọt nước hòa tiếng chim. 	Vòm cây xanh, đố bé tìmTiếng nào ...iêng ữa trăm nghìn tiếng chung.r gi3b. Ghi vào những chữ gạch chân dấu hỏi hay dấu ngã ?Văng từ vườn xaChim cành tho the	Ríu rít đầu nhàTiếng bầy se sẻ.	Vẳngthỏ thẻEm đứng ngân ngơNghe bầy chim hótBầu trời cao vútTrong lời chim ca.	ngẩnLoài chim nào có tên gọi theo hình dáng? ABCChim sâu Chim bói cá Chim cánh cụt Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu sau: Chim chích bông bắt sâu trên cành chanh. Chim chích bông bắt sâu ở đâu? Luyện từ và câu:Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy .Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2021( đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt )Bài tập 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau:vẹtchào màochim sẻđại bàngcú mèocòsáo sậuBài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:a/ Đen như .b/Hôi như . c/Nhanh như d/ Nói như...e/ Hót như .vẹt quạ khướu cú cắt Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng . .,,.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_2_bai_phep_chia_nam_hoc_2020_2021_ban_hay.ppt