Bài giảng Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11: Em làm được những gì (Tiết 1)

Bài giảng Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11: Em làm được những gì (Tiết 1)

Thực hiện các yêu cầu.

Đọc các số: 38 504, 2 021, 100 000.

b) Viết các số: Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy. Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

c) Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ?

d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng.

Đọc các số: 38 504, 2 021, 100 000.

38 504 đọc là: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh bốn

2 021 đọc là: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt

100 000 đọc là: Một trăm nghìn

pptx 23 trang Đoàn Khánh Hy 18/12/2023 4030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11: Em làm được những gì (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
Thực hiện các yêu cầu. 
1 
a) 	Đọc các số: 38 504, 2 021, 100 000. 
b) 	Viết các số: Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy. 	 Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm. 
c) 	Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ? 
d) 	Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng. 
Thực hiện các yêu cầu. 
1 
a) 	Đọc các số: 38 504, 2 021, 100 000. 
38 504 đọc là: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh bốn 
2 021 đọc là: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt 
100 000 đọc là: Một trăm nghìn 
Thực hiện các yêu cầu. 
1 
b) 	Viết các số: Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy. 	 Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm. 
Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy viết là : 40 007 
Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm viết là : 3 625 
Thực hiện các yêu cầu. 
1 
c) 	Số 20 687 là số chẵn hay số lẻ? 
7 
Số 20 687 là số l ẻ . 
Thực hiện các yêu cầu. 
1 
d) 	Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng. 
96 034 = 90 000 + 6 000 + 30 + 4 
Đặt tính rồi tính. 
2 
a) 9 251 + 24 078 
b) 17 262 – 5 637 
c) 8 316 x 4 	 
d) 2 745 : 9 
CÙNG THỰC HIỆN 
CÙNG THỰC HIỆN 
a) 9 251 + 24 078 
9 
24 078 
9 251 
+ 
2 
3 
3 
Đặt tính rồi tính. 
2 
3 
b) 17 262 – 5 637 
5 
5 637 
17 262 
- 
2 
6 
1 
1 
c) 8 316 x 4 	 
4 
4 
8 316 
x 
6 
2 
5 
Đặt tính rồi tính. 
2 
2 
d) 2 745 : 9 
9 
2 745 
3 
0 
4 
0 
4 
5 
5 
0 
Quan sát giá tiền bút và vở ở hình bên. 
a) Em chọn các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở. 
b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn. 
c) Nếu em mang theo 38 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 cái bút không? 
3 
Quan sát giá tiền bút và vở ở hình bên. 
a) Em chọn các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở. 
3 
Các cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở: 
Cách 1: Giá tiền của một cái bút x 6 + giá tiền của một quyển vở x 6 
Cách 2: (Giá tiền một cái bút + giá tiền một quyển vở) x 6 
b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn. 
3 
(2 500 + 4 500) x 6 = 7 000 x 6 = 42 000 
c) Nếu em mang theo 38 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 cái bút không? 
3 
Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì số tiền còn thừa là: 
 50 000 – 42 000 = 8 000 (đồng) 
Ta có 8 000 đồng > 4 500 đồng. Vậy số tiền còn thừa đủ mua thêm 1 quyển vở 
CHO GÀ 
VỀ CHUỒNG 
D. Chín mươi chín nghìn một trăm chín mươi tám 
B. Chín mươi chín nghìn chín mươi tám 
A. Chín mươi nghìn không trăm chín mươi tám 
C. Chín mươi chín nghìn không trăm chín mươi tám 
Đọc số: 99 098 
B. Số lẻ 
A. Số chẵn 
Số 15 121 là số chẵn hay số lẻ? 
D. 26 901 
B. 27 901 
A. 26 911 
C. 27 911 
Kết quả của phép tính : 
29 365 – 2 454 
Cảm ơn các bạn đã giúp những chú gà của mình về chuồng nhé! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai_11_em_lam_duoc_n.pptx