Bài giảng Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Tiết 1+2: Luyện tập Bảng cộng - Nguyễn Văn Phước

Bài giảng Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Tiết 1+2: Luyện tập Bảng cộng - Nguyễn Văn Phước

Khoanh đủ chục rồi viết kết quả (theo mẫu):

Viết số và các phép cộng còn thiếu để hoàn chỉnh bảng cộng.

4. Viết các phép tính ở bảng cộng có tổng là số trong hình tròn

5. Điền dấu >, <, = 

7 + 9 . 9 + 7           8 + 5 . 8 + 6

3 + 8 . 8 + 3           6 + 6 . 6 + 5

7 + 9 = 9 + 7           8 + 5 < 8 + 6

3 + 8 = 8 + 3           6 + 6 > 6 + 5

6. Tính nhẩm

7 + 4 = .           6 + 8 = .           5 + 9 = .

8 + 8 = .           5 + 7 = .           9 + 9 = .

7 + 4 = 11           6 + 8 = 14           5 + 9 = 14

8 + 8 = 16           5 + 7 = 12           9 + 9 = 18

pptx 52 trang Đoàn Khánh Hy 18/12/2023 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Tiết 1+2: Luyện tập Bảng cộng - Nguyễn Văn Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG MỸ 1 
Luyện tập Toán 
Lớp: 2 - Tuần 6 
Tiết: 1 – 2 
Giáo viên: Nguyễn Văn Phước 
094.222.55.11 & 0976.390.393 
KHỞI ĐỘNG 
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 202 3 
Luyện tập Toán 
Bảng cộng 
KHÁM PHÁ 
Khoanh đủ chục rồi viết kết quả (theo mẫu): 
Viết số vào chỗ chấm. 
a) 7 + 5 = 7 + ..... + 2 b) 8 + ..... = 8 + 2 + 5 
 6 + 6 = 6 + ..... + 2 7 + ..... = 7 + 3 + 4 
 9 + 7 = 9 + ..... + 6 9 + ..... = 9 + 1 + 8 
 8 + 6 = 8 + ..... + 4 6 + ..... = 6 + 4 + 3 
a) 7 + 5 = 7 + 3 + 2 b) 8 + 7 = 8 + 2 + 5 
 6 + 6 = 6 + 4 + 2 7 + 7 = 7 + 3 + 4 
 9 + 7 = 9 + 1 + 6 9 + 9 = 9 + 1 + 8 
 8 + 6 = 8 + 2 + 4 6 + 7 = 6 + 4 + 3 
Viết số và các phép cộng còn thiếu để hoàn chỉnh bảng cộng . 
4. Viết các phép tính ở bảng cộng có tổng là số trong hình tròn 
5. Điền dấu >, <, = 
7 + 9 ... 9 + 7 8 + 5 ... 8 + 6 
3 + 8 ... 8 + 3 6 + 6 ... 6 + 5 
7 + 9 = 9 + 7 8 + 5 < 8 + 6 
3 + 8 = 8 + 3 6 + 6 > 6 + 5 
6. Tính nhẩm 
7 + 4 = ... 6 + 8 = ... 5 + 9 = ... 
8 + 8 = ... 5 + 7 = ... 9 + 9 = ... 
7 + 4 = 11 6 + 8 = 14 5 + 9 = 14 
8 + 8 = 16 5 + 7 = 12 9 + 9 = 18 
7. Viết số vào chỗ chấm (theo mẫu) 
8. Nối (theo mẫu) 
9. Đo rồi viết số vào chỗ chấm 
7 
+ 
6 
= 
13 
Trên sân có 7 con chim sẻ, thêm 6 con nữa bay đến. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con chim sẻ? 
Trả lời: Có tất cả .......... con chim sẻ 
13 
7 
+ 
6 
= 
13 
CỦNG CỐ 
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI 
Kết thúc tiết học 
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG MỸ 1 
Luyện tập Toán 
Lớp: 2 - Tuần 6 
Tiết: 3 
Giáo viên: Nguyễn Văn Phước 
094.222.55.11 & 0976.390.393 
KHỞI ĐỘNG 
Thứ năm ngày 1 2 tháng 10 năm 202 3 
Luyện tập Toán 
Đường gấp khúc 
1. a) Đo rồi viết vào chỗ chấm 
Đường gấp khúc ABCD gồm .... đoạn thẳng 
Đoạn thẳng AB dài .............. 
Đoạn thẳng BC dài .............. 
Đoạn thẳng CD dài .............. 
b) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD 
................................................................... 
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC, CD 
 2. Vẽ theo hướng dẫn 
- Dùng thước thẳng, nối lần lượt các số theo thứ tự từ 1 đến 9 để có cây cầu. 
- Vẽ thêm mặt trời, mây, sóng nước, ... 
CỦNG CỐ 
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI 
Kết thúc tiết học 
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG MỸ 1 
Luyện tập Tiếng Việt 
Lớp: 2 
Tuần 6 
Giáo viên: Nguyễn Văn Phước 
094.222.55.11 & 0976.390.393 
KHỞI ĐỘNG 
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 202 3 
Luyện tập Tiếng việt 
Luyện viết, luyện đọc 
KHÁM PHÁ 
Luyện tập vở bài tập 
Từ chỉ sự vật 
Dấu chấm 
3. 
Gạch dưới từ ngữ chỉ người trong khổ thơ dưới đây: 
Đi về con chào mẹ 
Ra vườn cháu chào bà 
Ông làm việc trên nhà 
Cháu lên: Chào ông ạ! 
 Phạm Cúc 
THỜI GIAN 
2 : 00 
1 : 59 
1 : 58 
1 : 57 
1 : 56 
1 : 55 
1 : 54 
1 : 53 
1 : 52 
1 : 51 
1 : 50 
1 : 49 
1 : 48 
1 : 47 
1 : 46 
1 : 45 
1 : 44 
1 : 43 
1 : 42 
1 : 41 
1 : 40 
1 : 39 
1 : 38 
1 : 37 
1 : 36 
1 : 35 
1 : 34 
1 : 33 
1 : 32 
1 : 31 
1 : 30 
1 : 29 
1 : 28 
1 : 27 
1 : 26 
1 : 25 
1 : 24 
1 : 23 
1 : 22 
1 : 21 
1 : 20 
1 : 19 
1 : 18 
1 : 17 
1 : 16 
1 : 15 
1 : 14 
1 : 13 
1 : 12 
1 : 11 
1 : 10 
1 : 09 
1 : 08 
1 : 07 
1 : 06 
1 : 05 
1 : 04 
1 : 03 
1 : 02 
1 : 01 
1 : 00 
0 : 59 
0 : 58 
0 : 57 
0 : 56 
0 : 55 
0 : 54 
0 : 53 
0 : 52 
0 : 51 
0 : 50 
0 : 49 
0 : 48 
0 : 47 
0 : 46 
0 : 45 
0 : 44 
0 : 43 
0 : 42 
0 : 41 
0 : 40 
0 : 39 
0 : 38 
0 : 37 
0 : 36 
0 : 35 
0 : 34 
0 : 43 
0 : 32 
0 : 31 
0 : 30 
0 : 29 
0 : 28 
0 : 27 
0 : 26 
0 : 25 
0 : 24 
0 : 23 
0 : 22 
0 : 21 
0 : 20 
0 : 19 
0 : 18 
0 : 17 
0 : 16 
0 : 15 
0 : 14 
0 : 13 
0 : 12 
0 : 11 
0 : 10 
0 : 09 
0 : 08 
0 : 07 
0 : 06 
0 : 05 
0 : 04 
0 : 03 
0 : 02 
0 : 01 
0 : 00 
HẾT GIỜ 
ông 
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: 
 hoạt động 
Các từ chỉ người được gọi chung là từ chỉ . 
sự vật 
đặc điểm 
người 
cây cối 
con vật 
Từ chỉ 
sự vật 
đồ vật 
4a. 
Đánh dấu vào trước câu dùng để kể việc làm của mẹ. 
THỜI GIAN 
0 : 30 
0 : 29 
0 : 28 
0 : 27 
0 : 26 
0 : 25 
0 : 24 
0 : 23 
0 : 22 
0 : 21 
0 : 20 
0 : 19 
0 : 18 
0 : 17 
0 : 16 
0 : 15 
0 : 14 
0 : 13 
0 : 12 
0 : 11 
0 : 10 
0 : 09 
0 : 08 
0 : 07 
0 : 06 
0 : 05 
0 : 04 
0 : 03 
0 : 02 
0 : 01 
0 : 00 
HẾT GIỜ 
Câu dùng để hỏi. 
4a. 
Đánh dấu vào trước câu dùng để kể việc làm của mẹ. 
Câu kể là câu nhằm mục đích để kể, tả hoặc giới thiệu về một sự vật, sự việc. 
Thường sử dụng dấu chấm cho câu kể. 
Chúng ta dùng câu để kể nhằm mục đích gì? 
b. 
Đánh dấu vào trước những dòng có thể dùng dấu chấm cuối dòng. Viết lại câu cho đúng. 
THỜI GIAN 
0 : 30 
0 : 29 
0 : 28 
0 : 27 
0 : 26 
0 : 25 
0 : 24 
0 : 23 
0 : 22 
0 : 21 
0 : 20 
0 : 19 
0 : 18 
0 : 17 
0 : 16 
0 : 15 
0 : 14 
0 : 13 
0 : 12 
0 : 11 
0 : 10 
0 : 09 
0 : 08 
0 : 07 
0 : 06 
0 : 05 
0 : 04 
0 : 03 
0 : 02 
0 : 01 
Câu dùng để hỏi. 
b. 
Đánh dấu vào trước những dòng có thể dùng dấu chấm cuối dòng. Viết lại câu cho đúng. 
Kết thúc câu kể ta viết dấu . 
Câu dùng để kể. 
chấm. 
12/19/2023 
39 
12/19/2023 
40 
Chính tả 
Mẹ 
Lời ru có gió mùa thu 
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. 
Những ngôi sao thức ngoài kia 
Đêm nay con ngủ giấc tròn 
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. 
Trần Quốc Minh 
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. 
Tìm từ ngữ chỉ người trong gia đình (theo mẫu). 
M: ông bà, anh em, 
Thảo luận nhóm 4 
Những từ chỉ người trong gia đình: 
Bố mẹ, chị em, anh chị, anh em, cô chú, cậu mợ, chú thím. 
Bố mẹ, ông bà, chị em 
Hằng ngày, đi làm, còn tôi đi học. Cuối tuần, bố mẹ đ ư a chúng tôi đến thăm . Cả nhà quây quần vui vẻ. 
THẢO LUẬN NHÓM 2 
4a. Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi 
Hằng ngày, ba mẹ đi làm, còn chị em tôi đi học. Cuối tuần, bố mẹ đ ư a chúng tôi đến thăm ông bà . Cả nhà quây quần vui vẻ. 
Bức tranh vẽ gì? 
4b. Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. 
Ông tôi năm nay đã ngoài sáu m ư ơi tuổi ông th ư ờng kể cho anh em tôi những câu chuyện thú vị chúng tôi rất yêu quý ông. 
4b. Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. 
Ông tôi năm nay đã ngoài sáu m ư ơi tuổi . Ông th ư ờng kể cho anh em tôi những câu chuyện thú vị . Chúng tôi rất yêu quý ông. 
+ Gia đình em gồm những ai? 
+ Kể về công việc hằng ngày của mỗi thành viên trong gia đình em. 
CỦNG CỐ 
Câu 2 
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI 
Kết thúc tiết học 
Tổ trưởng kiểm tra 
Lê Bé Sáu 
Giáo viên soạn 
Nguyễn Văn Phước 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_tuan_6_tiet_12_luyen_tap_bang_cong_nguy.pptx