Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 - Môn: Toán lớp 2

Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 - Môn: Toán lớp 2

I . TRẮC NGHIỆM :

 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng .

1. Số: 26 + 74 = ?

A. 84 B. 100 C. 73 D. 34

2. Số ?

 59

 A.91 B. 47 C. 88 D. 78

3. Số liền trước số 90 là:

 A. 98 B. 91 C. 89 D. 92

4. Muốn tìm số trừ:

A. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ cộng với hiệu.

B. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

C. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu trừ đi số bị trừ.

 

docx 7 trang thuychi 3422
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 - Môn: Toán lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT VĨNH YÊN
Trường Tiểu học Thanh Trù
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học: 2018 – 2019
Môn: Toán- Lớp 2
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) 
( Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ đề kiểm tra này)
Họ và tên: ............................................................Lớp:..............................
Điểm
Nhận xét của cô giáo
I . TRẮC NGHIỆM :
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng .
1. Số: 26 + 74 = ? 
A. 84	 B. 100	 C. 73	 D. 34
- 32
2. Số ?
 59
 A.91	B. 47	 C. 88	D. 78
3. Số liền trước số 90 là:
 A. 98	B. 91 	 C. 89	D. 92
4. Muốn tìm số trừ:
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ cộng với hiệu.
 Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
 Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu trừ đi số bị trừ.
5. Số?
4dm 5cm = ..cm
A. 55	B. 45	C. 54	D.9
6. Hình vẽ bên có :..................hình tứ giác
A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hình D. 4 hình 
II. TỰ LUẬN :
1. Đặt tính rồi tính : 
28 + 47	62 + 38	 100 – 42	52 – 26 
2. Tìm y
 96 - y = 27 y - 57 = 18 y + 18 = 62
3. Khối 2 có tổng số 83 học sinh, trong đó có 37 học sinh nữ. Hỏi khối 2 có bao nhiêu học sinh nam ?
4.Nhà Nga nuôi 37 con vịt và 19 con gà. Hỏi nhà Nga nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt.
5.Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất. Biết số hạng thứ nhất là 54. Tìm số hạng thứ hai.
ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 2
PHẦN TRẮC NGHIÊM:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
C
B
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: 2 điểm ( mỗi phép tính được 0,5 điểm)
75 ; 100; 58; 26
Bài 2: 1,5 điểm ( mỗi phép tính được 0,5 điểm)
	Y = 69; y = 75; y = 44
	 Bài 3: 2,5 điểm:
	Số học sinh nam có là:
	83 – 37 = 46 ( học sinh)
	 Đáp số: 46 học sinh
	 Bài 4: 1 điểm
	Só tròn chục lớn nhất là 90
	Số hạng thứ hai là:
	90 – 54 = 36
	 Đáp số: 36
PHÒNG GD & ĐT VĨNH YÊN
Trường Tiểu học Thanh Trù
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học: 2018 – 2019
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
 Thời gian:40 phút ( không kể thời gian giao đề) 
( Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ đề kiểm tra này)
Họ và tên: ............................................................Lớp:..............................
Điểm
Nhận xét của cô giáo
KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1.Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
 * Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Bà cháu (SGK Tiếng việt - Tr.86 ).
-Bé hoa ( SGK Tiếng việt Tr.121 ).
- Bông hoa Niềm Vui (SGK Tiếng việt Tr.104 ).
- Câu chuyện bó đũa (SGK Tiếng việt Tr.112).
2. Kiểm tra đọc kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm)	
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
BÉ HOA
	Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy.Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
	Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, em nắn nót viết từng chữ:
	Bố ạ!
	Em Nụ ở nhà ngoan lắm, em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dai ấy bố nhé!
 ( Theo Việt Tâm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 
1. Em Nụ đáng yêu như thế nào?
Em Nụ ngủ ít hơn trước.
Em Nụ đã lớn lên nhiều.
Em Nụ môi đỏ hồng, mắt to, tròn, đen láy.
 2. Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Hát cho mẹ nghe.
Viết thư cho bố.
Ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
 3. Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và nêu mong muốn gì?
Hoa kể việc mình hát ru em ngủ
Hoa kể về em Nụ, mong bố về dạy thêm bài hát.
Hoa kể với bố đã trông em giúp mẹ.
 4. Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về gia đình bé Hoa
Gia đình Hoa có năm người: Ông, bố, mẹ, em Nụ và bé Hoa
Gia đình Hoa có bốn người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. 
Gia đình Hoa có ba người: bố, mẹ, Hoa .
 5. Câu:”Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm” được viết theo mẫu câu nào?
Ai – thế nào?
Ai – làm gì? 
Ai – là gì?
 6. Các từ: đỏ hồng, đen láy, to, tròn thuộc loại từ gì?
Từ chỉ sự vật
Từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ hoạt động
 7. Thêm bộ phận Làm gì? Để hoàn chỉnh câu sau:
	Hoa .
8. Điền tr/ ch:
Pha ..à, đánh .ống, .èo thuyền, ..èo cây, ồng cây
9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Bé Hoa rất ngoan ngoãn.
 .
Đàn cá bơi tung tăng dưới ao.
PHÒNG GD & ĐT VĨNH YÊN
Trường Tiểu học Thanh Trù
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học: 2018 – 2019
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) 
Họ và tên: ............................................................Lớp:..............................
Điểm
Nhận xét của cô giáo
KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
Chính tả nghe - viết: ( 4 điểm) ( 15 phút) 
Viết bài Bé Hoa ( Từ đầu đến đưa võng ru em ngủ)
Tập làm văn ( 6 điểm) ( 25 phút)
 Em hãy viết đoạn văn ( từ 4 – 5 câu) kể về những người thân trong gia đình em.
ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM Môn Tiếng Việt lớp 2
1. Đọc thành tiếng : 4 điểm
 2. Đọc hiểu kết hợp từ và câu ( 6 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
C
B
B
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 Câu 7: 1 điểm ( hs đặt đúng câu)
Câu 8: Điền tr/ ch: 1 điểm ( đúng mỗi từ được 0,2 điểm)
Pha trà, đánh trống, chèo thuyền, trèo cây, trồng cây
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: 1 điểm ( đúng mỗi từ được 0,5 điểm)
Bé Hoa rất ngoan ngoãn.
- Bé Hoa thế nào? 
Đàn cá bơi tung tăng dưới ao.
- Con gì bơi tung tăng dưới ao?
KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: 4 điểm
Nghe viết chính xác đoạn văn, không bỏ từ, thiếu dấu, sai từ
Trình bày sạch đẹp
( Tùy theo từng mức độ gv căn cứ vào luật chính tả có thể trừ ba lỗi 1 điểm)
Viết đoạn văn: 6 điểm
Viết được đoạn văn từ 4-5 câu kể về người thân trong gia đình
Bài viết trình bày sạch đẹp
Nội dung đảm bảo.
( Tùy theo từng mức độ gv có thể cho 4,5; 4; .3,5; 1; 0,5 điểm)
 Người thực hiện : Nguyễn Thị Lệ Duyên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_toan_lop_2.docx