Bài tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:
A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.
B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.
C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.
2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?
A. ngạc nhiên, thích thú B. kì lạ C. khó hiểu
3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?
A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm
B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.
C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.
4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày 2 tháng 2 B. Ngày 1 tháng 6 C. Ngày 5 tháng 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập cuối tuần Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 1 I. Luyện đọc văn bản sau: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI Ngày khai trường đã đến. Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”. Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn. Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà. Văn Giá II. Đọc – hiểu: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy: Bạn nhỏ rất buồn ngủ. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường. Bạn nhỏ rất chăm ngoan. 2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ? A. ngạc nhiên, thích thú B. kì lạ C. khó hiểu 3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì? ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm ríu rít chuyện trò cùng các bạn. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn. 4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào? A. Ngày 2 tháng 2 B. Ngày 1 tháng 6 C. Ngày 5 tháng 9 BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= III. Luyện tập: 5. Nối từ ngữ với hình. mớ rau bàn học quét nhà cà chua nhổ rau củ Viết 1 câu có từ ngữ ở bài tập 5. Bé Mai đang quét nhà. Điền c/k/q vào chỗ chấm: - con ò - con iến - con ông - con uạ - cây ầu - cái ìm 8. Viết 2-3 từ ngữ : a. Chỉ tính nết của trẻ em : M : ngoan ngoãn b.Chỉ hoạt động của trẻ em: M : đọc truyện Đặt 1 câu có chứa từ em tìm được ở bài 8. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 2 I. Luyện đọc văn bản sau: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG Khi cơn mưa vừa dứt, hai anh em Bi và Bống chợt thấy cầu vồng. Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá! Bi chỉ lên bầu trời và nói tiếp: Anh nghe nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng đấy. Bống hưởng ứng: Lát nữa, mình sẽ đi lấy về nhé! Có vàng rồi, em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp. Còn anh sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô. Bỗng nhiên, cầu vồng biến mất. Bi cười: Em ơi! Anh đùa đấy! Ở đấy không có vàng đâu. Bống vui vẻ: Thế ạ? Nếu vậy, em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô. Còn anh sẽ vẽ tặng em búp bê và quần áo đủ các màu sắc. Không có bảy hũ vàng dưới chân cầu vồng, hai anh em vẫn cười vui vẻ. (Theo 108 truyện mẹ kể con nghe) II. Đọc – hiểu: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Khi cơn mưa vừa dứt, Bi và Bống nhìn thấy gì ? A. nước B. đá C. cầu vồng 2. Nếu có bảy hũ vàng Bống sẽ làm gì ? A. ngựa hồng và ô tô. B. túi xách, đồng hồ C. búp bê và quần áo đẹp. Nếu có bảy hũ vàng Bi sẽ làm gì ? ngựa hồng và một cái ô tô. túi xách, đồng hồ búp bê và quần áo đẹp. Khi không có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì? . . . BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= III. Luyện tập: 5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau: Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Em đang học bài. Em giúp mẹ nhặt rau. Điền g/gh vào chỗ chấm: . ế gỗ, .ồ ghề, .ắn liền , .ê gớm 8. Viết tên các bạn dưới đây theo thứ tự trong bảng chữ cái : Phương Giang Hùng Minh Hồng (1) (2) (3) (4) (5) 9. Viết 3-4 câu tự giới thiệu theo gợi ý sau: Gợi ý : - Em tên là gì? Em học lớp nào, trường nào ? Em có sở thích gì? Ứơc mơ của em là gì? BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 3 I. Luyện đọc văn bản sau: EM CÓ XINH KHÔNG ? Voi em thích mặc đẹp và thích được khen xinh. Ở nhà, voi em luôn hỏi anh: “Em có xinh không?”. Voi anh bao giờ cũng khen: “Em xinh lắm!” Một hôm, gặp hươu, voi em hỏi: Em có xinh không? Hươu ngắm voi rồi lắc đầu: Chưa xinh lắm vì em không có đôi sừng giống anh. Nghe vậy, voi nhặt vài cành cây khô, gài lên đầu rồi đi tiếp. Gặp dê, voi hỏi: Em có xinh không? Không, vì cậu không có bộ râu giống tôi. Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, gắn vào cằm rồi về nhà. Về nhà với đội sừng và bộ râu giả, voi em hớn hở hỏi anh: Em có xinh hơn không? Voi anh nói: Trời ơi, sao em lại thêm sừng và râu thế này? Xấu lắm! Voi em ngắm mình trong gương và thấy xấu thật. Sau khi bỏ sùng và râu đi, voi em thấy mình xinh đẹp hẳn lên. Giờ đây, voi em hiểu rằng mình chỉ xinh đẹp khi đúng là voi. (Theo Voi em đi tìm tự tin) Đọc hiểu: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Những từ nào dưới đây chỉ hành động của voi em ? A. nhặt cành cây B. nhổ khóm cỏ dại C. lắc đầu D. ngắm mình trong gương 2. Voi em hỏi anh điều gì? A. Em mặc có đẹp không? C. Em có tốt không? 3. Anh khen voi em điều gì? Em ngoan lắm. C. Em chăm chỉ lắm. B. Em có xinh không? B. Em xinh lắm. 4. Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi em đã bỏ sừng và râu? BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= .. III. Luyện tập: Gạch dưới những từ không cùng nhóm với mỗi dòng sau: bạn bè, kết bạn, bạn thân, bạn học. ngoan ngoãn , chạy bộ , bơi , múa hát, chơi cầu lông. Khoanh vào chữ cái trước dòng có tiếng viết sai chính tả s/x: sim, sông, suối, chim sẻ xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi quả sung, chim xáo, sang sông đồng xu, xem phim, hoa xoan 7.Viết các từ chỉ hoạt động của người, con vật có trong tranh: 8. Viết câu hỏi và câu trả lời về con người, con vật ở bài tập 7. - Ai đang thả diều? Bạn trai đang thả diều. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 4 I. Luyện đọc văn bản sau: EM MƠ Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao, Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao! Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. Em mơ làm gió mát Xua bao nỗi nhọc nhằn Bác nông dân cày ruộng Chú công nhân chuyên cần. Em còn mơ nhiều lắm: Mơ những giấc mơ xanh... Nhưng bây giờ còn bé. Nên em chăm học hành. Mai Thị Bích Ngọc Đọc – hiểu Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Bạn nhỏ mơ làm những gì? A. mơ làm mây trắng B. mơ làm nắng ấm C. mơ làm gió mát D. Tất cả đáp án trên đều đúng Bạn nhỏ mơ làm nắng ấm để làm gì? để bay khắp nẻo trời cao để đánh thức mầm xanh để đem cơm no áo lành cho mọi người 3. Bạn nhỏ mơ làm gió mát để xua tan nỗi nhọc nhằn cho những ai? A. chú công nhân B. bác nông dân C. chú công an 4. Những giấc mơ của bạn nhỏ cho ta thấy điều gì? Bạn nhỏ ngủ rất nhiều. Bạn nhỏ thích khám phá nhiều điều mới lạ. c. Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước và mọi người. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= III. Luyện tập: 5. Viết họ và tên 2 bạn trong tổ em. 6.Viết từ ngữ có tiếng chứa vần ai/ay để gọi tên các hoạt động, sự vật trong tranh: .. .. Viết lời cảm ơn của em trong trường hợp sau: Bạn cho em đi chung ô khi trời mưa. Bạn tặng quà sinh nhật cho em. 8. Viết 2-3 câu về một việc em thích làm giúp mẹ khi đi học về. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 5 I. Luyện đọc văn bản sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần Đọc – hiểu Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Bố vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc. Ngày bạn nhỏ chào đời. Cả 2 đáp án trên đều đúng. Khi nghe tiếng bạn nhỏ khóc, người bố đã làm gì? Người bố đã thốt lên sung sướng. Người bố đã khóc vì sung sướng. Người bố đã rất vui. Người bố đã áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của bạn nhỏ. 3. Ban đêm người bố đã thức để làm gì? A. Làm ruộng B. Để canh chừng bạn nhỏ ngủ C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ 4. Vì sao bố bạn nhỏ phải đi nhẹ chân? Hành động đó nói lên điều gì? . BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= . . III. Luyện tập Điền ng / ngh vào chỗ chấm . Sóc Nâu mải chơi quá nên lạc mất mẹ. Sóc bèn . ĩ ra cách vẽ hình mẹ nhờ các bạn trong khu rừng tìm giúp. Gặp ai đi . ang qua Sóc cũng hỏi. Trời đã tối, nhưng Sóc Nâu vẫn chưa tìm được mẹ nên . ồi xuống đất rồi òa lên khóc nức nở. Viết 3- 5 từ ngữ chỉ những người trong gia đình em. Viết 2 -3 câu giới thiệu về người thân trong gia đình em (theo mẫu). Ai ( cái gì , con gì) là gì ? Bé Na là em gái của mình. . . . Viết vào phiếu những điều em muốn chia sẻ về một cuốn truyện về gia đình em đã đọc. Tên truyện : Nhân vật Chi tiết em thích nhất .. .. .. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= .. TUẦN 6 I. Luyện đọc văn bản sau: CÁNH CỬA NHỚ BÀ Ngày cháu còn thấp bé Cánh cửa có hai then Cháu chỉ cài then dưới Nhờ bà cài then trên. Mỗi năm cháu lớn lên Bà lưng còng cắm cúi Cháu cài được then trên Bà chỉ cài then dưới... Nay cháu về nhà mới Bao cánh cửa - ô trời Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi. (Đoàn Thị Lam Luyến) Đọc – hiểu Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Ngày cháu còn nhỏ, ai cài then trên của cánh cửa ? A. bố B. mẹ C. bà 2. Khi cháu lớn lên bà cài then nào của cánh cửa? A. then dưới then giữa then trên 3. Vì sao khi cháu lớn lên, bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? A.Vì bạn nhỏ không cài. Vì bạn nhỏ đã cài. Vì bạn nhỏ đã lớn với được then cửa trên, còn bà còng đi chỉ cài được then cửa dưới. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= 4. Hãy viết 1 câu thể hiện tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà: III. Luyện tập: Điền vào chỗ trống : a. Vần iu hoặc ưu: nghỉ h .. tr . quả l .. lo quà l .. niệm b. Âm d hoặc v: . ẫn đường ra . ề .ỗ dành ẽ tranh Gạch dưới từ ngữ chỉ những người trong gia đình có trong những câu sau: Hằng ngày, bố đi làm, mẹ đi chợ bán hàng, còn chị em tôi thì đi học. Cứ cuối tuần, bố mẹ tôi lại cho chị em tôi về quê thăm ông bà.Cả nhà quay quần bên nhau cười cười nói nói. 7. Viết câu nêu hoạt động phù hợp với mỗi tranh: .. .. .. .. 8. Viết 3 từ ngữ thể hiện: BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= a. Tình cảm của ông bà dành cho cháu: . Tình cảm của cháu dành cho ông bà: . TUẦN 7 I. Luyện đọc văn bản sau: THƯƠNG ÔNG (trích) Ông bị đau chân Nó sưng nó tấy Đi phải chống gậy Khập khiễng, khập khà, Bước lên thềm nhà Nhấc chân quá khó. Thấy ông nhăn nhó, Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên. Ông bước lên thềm Trong lòng sung sướng, Quẳng gậy, cúi xuống Quên cả đớn đau Ôm cháu xoa đầu: Hoan hô thằng bé! Bé thế mà khỏe Vì nó thương ông. (Tú Mỡ) Đọc – hiểu Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Ông của Việt bị làm sao? A. đau lưng B. đau chân C. đau tay Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để giúp ông? Mang gậy cho ông. Để ông vịn vào vai rồi đỡ ông lên. Lại gần,hỏi thăm sức khỏe của ông. 3. Ông khen Việt điều gì? Bé thế mà khỏe Ngoan ngoãn Chăm chỉ BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= 4. Em học tập được ở Việt điều gì? . . Điền vào chỗ trống : * Âm g hoặc r: Gọn ..àng rõ .àng .ượt đuổi ngắn ọn 6. Viết từ ngữ chỉ: - Họ nội: . - Họ ngoại: . 7. Đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở bài 6. 8.Viết câu ứng với nội dung mỗi tranh: BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 8 I. Luyện đọc văn bản sau: TRÒ CHƠI CỦA BỐ Bố luôn dành cho Hường những điều ngạc nhiên. Lúc rảnh rỗi, hai bố con ngồi chơi với nhau như đôi bạn cùng tuổi. Có lần, hai bố con chơi trò chơi “ăn cỗ”. Hường đưa cái bát nhựa cho bố: Mời bác xơi! Bố đỡ bằng hai tay hẳn hoi và nói: Xin bác. Mời bác xơi! Bác xơi nữa không ạ? Cảm ơn bác! Tôi đủ rồi. Hai bố con cùng phá lên cười. Lát sau, hai bố con đổi cho nhau. Bố hỏi: Bác xơi gì ạ? Dạ, xin bác bát miến. Đây, mời bác. Hường đưa tay ra cầm lấy cái bát nhựa. Bố bảo: Ấy, bác phải đỡ bằng hai tay. Tôi đưa cho bác bằng hai tay cơ mà! Năm nay, bố đi công tác xa. Đến bữa ăn, nhìn hai bàn tay của Hường lễ phép đón bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau. Mẹ nghĩ, Hường không biết rằng ngay trong trò chơi ấy, bố đã dạy con một nết ngoan. (Theo Phong Thu) Đọc – hiểu Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Hai bố con chơi trò gì? A. bán hàng B. nu na nu nống C. ăn cỗ Hường đưa bát nhựa bố đã làm gì? A. đỡ bát bằng hai tay đỡ bát bằng một tay cầm bát Những câu nào dưới đây thể hiện thái độ lịch sự? BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= A. Cho tôi xin bát miến. B. Dạ !Xin bác bát miến ạ! C. Đưa tôi bát miến. Em thấy bạn Hường có điểm gì đáng khen? III. Luyện tập 5. Viết từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong tranh. 6. Viết từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành những câu thành ngữ, tục ngữ: a. Con có .. như nhà có nóc. b. Cá không ăn muối cá ươn Con cãi trăm đường con hư. c. Công . như núi Thái Sơn mẹ như nước trong nguồn chảy ra. 7.Viết 2 -3 câu nói về tình cảm giữa mọi người trong gia đình em. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 9 I. Luyện đọc văn bản sau: ĐI HỌC ĐỀU Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. - Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng... Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt". Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào. PHONG THU Đọc – hiểu Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? A. các bạn học sinh B. bạn Sơn C. học sinh và giáo viên 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? Học sinh cần chịu khó làm bài. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ. Học sinh nên đi học đều. Vì sao cần đi học đều? A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt. B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi. Em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý? .. .. III- Luyện tập Điền vào chỗ chấm: a. ch hoặc tr b. ng hay ngh ông nom .ăm sóc ày còn nhỏ, tôi thường ồi trong kính ..ọng chiều .uộng lòng bà và e bà kể chuyện .ày xưa. 6.Viết tên bài đọc trong sách giáo khoa Tiếng Việt 2 của em ứng với các từ ngữ sau: nụ cười hiền hậu , giọng ấm áp mắt đen lay láy, bụng phệ trán dô, má phính không có hình dạng , màu sắc. Tìm trong bài đọc “Đi học đều” và ghi lại: 3 từ chỉ sự vật : 3 từ chỉ hoạt động: 3 từ chỉ đặc điểm: 8. Viết bưu thiếp theo gợi ý sau: Viết cho ai? Nhân dịp gì? Chúc mừng điều gì? BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 10 I. Luyện đọc văn bản sau: CUỐN SÁCH CỦA EM Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì. Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa sách. Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi ở phía dưới bìa sách. Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng trong cuốn sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách. Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé. (Nhật Huy) II. Đọc – hiểu: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách? A. tên sách B. tác giả C. mục lục sách D. Tất cả các đáp án trên. 2. Chọn từ ở cột A nối với nội dung ở cột B A B Tên sách Tác giả Nhà xuất bản Mục lục 3. Qua tên sách em biết được điều gì? Nơi cuốn sách ra đời Thường chứa đựng nhiều ý nghĩa. Người viết sách Thể hiện các mục chính, vị trí của sách BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= A. Vị trí sách. B. Biết được sách viết về điều gì. C. Tên tác giả. 4. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới? . III- Luyện tập 5. Điền vào chỗ chấm: a. c hoặc k b. bảy hay bẩy thước .ẻ .ắt giấy đòn .. thứ .. ính trọng câu .á 6. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp: Từ ngữ chỉ sự vật Mái tóc bà Đôi mắt Hai má Từ ngữ chỉ đặc điểm ửng hồng long lanh bạc trắng 7. Viết 3 từ ngữ: a.Chỉ đồ dùng trong gia đình : b. Chỉ đồ chơi: c.Chỉ đồ dùng học tập: 8. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu). - Cái tủ lạnh dùng để làm gì ? Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn . BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 11 I. Luyện đọc văn bản sau: NẶN ĐỒ CHƠI Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi. Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đây là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha. Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thật tròn, Biếu bà đấy nhé, Giã trầu thêm ngon. Đây là thằng chuột Tặng riêng chú mèo, Mèo ta thích chí Vểnh râu “meo meo”! Ngoài hiên đã nắng, Bé nặn xong rồi. Đừng sờ vào đấy, Bé còn đang phơi. Nguyễn Ngọc Ký II. Đọc – hiểu: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Em bé nặn những gì? A. quả thị, quả na. C. con chuột B. chiếc cối D. Cả A,B,C 2. Bé nặn đồ chơi tặng cho những ai? A. bà và bố B. bà , mẹ và bố C. bố và mẹ 3. Bé nặn cho chú mèo cái gì? BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= A. cá B. chuột C. kẹo Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người nói lên điều gì? . . . III. Luyện tập: 5. Nối từ thích hợp vào ngôi nhà: đọc sách xanh non quét nhà đỏ chót Từ chỉ đặc điểm nhặt rau nhỏ nhắn tập đọc xinh xắn Xếp các từ sau đây vào ô thích hợp: giơ tay, mơn mởn, xanh lá, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, vàng tươi, tròn xoe Các từ chỉ hoạt động: Các từ chỉ đặc điểm ............................................................................................. ............................................................................................... ............................................................................................. ............................................................................................... ............................................................................................. ............................................................................................... 7. Dùng các từ chỉ đặc điểm ở bài 6 đặt câu theo mẫu sau: Ai ( cái gì , con gì) thế nào ? Đôi mắt bé tròn xoe. 8. Em hãy viết 2-3 câu giới thiệu về chiếc cặp sách hằng ngày theo em đến trường. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TUẦN 12 I. Luyện đọc văn bản sau: CÔ GIÁO LỚP EM Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời “Chào cô ạ!" Cô mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho. Nguyễn Xuân Sanh II. Đọc – hiểu: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: ai đến trước? A. cô giáo B. các bạn C. bác lao công Cô giáo đã dạy các bạn làm gì? A. tập đọc B. tập viết C. kể chuyện Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách: A. chào lại bạn nhỏ B. gật đầu C. mỉm cười thật tươi BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= 4. Hãy viết 2 đến 3 việc em sẽ rèn luyện để khiến cô giáo vui lòng. . . . . III. Luyện tập: 5.Tìm các cặp từ phù hợp với hình vẽ Em hãy lập danh sách 10 bạn trong tổ em: DANH SÁCH TỔ . (1) (6) (2) (7) (3) (8) (4) (9) (5) (10) 7. Viết vào phiếu những điều em muốn chia sẻ về một bài thơ về cô giáo em đã đọc. Tên bài thơ : Tác giả Từ ngữ hay .. .. . . . .. . BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= A. Đọc – hiểu Khi trang sách mở ra Khoảng trời xa xích lại Bắt đầu là cỏ dại T hứ đến là cánh chim Sau nữa là trẻ con Cuối cùng là người lớn. Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng chảy đâu Trang sách có độ sâu Mà giấy không hề ướt. TIẾNG VIỆT - TUẦN 13 KHI TRANG SÁCH MỞ RA Trong trang sách có biển Em thấy những cánh buồm Trong trang sách có rừng Với bao nhiêu là gió. Trang sách không nói được Sao em nghe điều gì Dạt dào như sóng vỗ Một chân trời đang đi. (Nguyễn Nhật Ánh). I. Đọc thâm văn bản sau: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu. A. Cánh chim B. Cỏ dại C. Người lớn D. Trẻ con 2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách? Lửa, biển, ao sâu, gió, mây Trái đất, chim chóc, rừng, biển. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu. 3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là : A. Trang , vàng B. Trang - đang C. Được - trang BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy? . . III. Luyện tập: Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm: - Lên thác xuống ềnh - Áo ấm đi đêm - ..an cóc tía - .i lòng tạc dạ - Nhiễu điều phủ lấy giá .ương Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ: a. (au/ âu) r muống.; con tr .; l nhà ; đoàn t ..; thi đ b. (ac/ăc) : rang l .; b cầu; m áo.; đánh gi Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp: Từ ngữ chỉ sự vật Mái tóc bà Đôi mắt Hai má Từ ngữ chỉ đặc điểm ửng hồng long lanh bạc trắng Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy. b. chăm ngoan: . Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về: a. Hoa sen : BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= Con ong : .. Con mèo: BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TIẾNG VIỆT - TUẦN 14 A. Đọc – hiểu MỘT GIỜ HỌC Thủy giáo nói: “Chúng ta cần học cách giao tiếp tự tin. Vì thế hôm nay chúng ta sẽ tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.”. Quang được mời lên nói đầu tiên. Cậu lúng túng, đỏ mặt. Quang cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì dễ, nhưng nói trước cả lớp thì sao mà khó thế. Thầy bảo: “Sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì ? Em cố nhớ xem.". Quang ngập ngừng, vừa nói vừa gãi đầu: “Em...". Thầy giáo nhắc: “Rổi gì nữa?. Quang lại gãi đầu: “A... Ờ... Em ngủ dậy”. Và cậu nói tiếp: “Rồi... Ở...”. | Thầy giáo mỉm cười, kiên nhẫn nghe Quang nói, Thầy bảo: “Thế là được rồi đấy!”. Nhưng Quang chưa chịu về chỗ. Bỗng câu nói to: “Rồi sau đó... Ở... à...". Quang thở mạnh một hơi rồi nói tiếp: “Mẹ... ở... bảo: Con đánh răng đi. Thế là em định răng.”. Thầy giáo vỗ tay. Cả lớp vỗ tay theo. Cuối cùng, Quang nói với giọng rất tự tin: “Sau đó bố đưa em đi học.”. Thầy giāo vỗ tay. Các bạn vỗ tay theo. Quang cũng vỗ tay. Cả lớp tràn ngập tiếng vỗ tay. (Phỏng theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ) I. Đọc thầm văn bản sau: Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp làm gì? A. Hát B. Thảo luận nhóm C. Nói về điều mình thích D. Ngồi chơi 2. Lúc đầu Quang thế nào ? A. Say sưa nói về điều mình thích Tự tin Lúng túng 3. Điều gì đã khiến Quang tự tin ? : A. Thầy giáo treo thưởng . B. Thầy và các bạn động viên, cổ vũ Quang C. Quang vốn đã luôn tự tin. 4. Em hãy viết về 2 điều em thích . BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= . . Luyện tập: Bài 1. a) Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm: con .. âu .âu báu cây .e ..e chở nấu ..áo .ào mào b) ao hay au con d .. ch ngoan Bác Hồ ngôi s Bài 2. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau: - Thân tôi được bảo vệ bằng tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy. Bài 3. Ghi lại tên những món đồ chơi có trong hình dưới đây: Bài 4. Câu nào dưới đây thuộc câu kiểu Ai thế nào ? Đồ đạc là những người bạn của mỗi gia đình. Gia đình em rất quý trọng đồ đạc. Bố em đang sửa quạt. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Họ và tên: ____________________ Lớp 2______ Trường Tiểu học _________________ ======================================================================= TIẾNG VIỆT - TUẦN 15 A. Đọc – hiểu I. Đọc thâm văn bản sau: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi. Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhi
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_cuoi_tuan_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao.docx