Bài tập ôn tập Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Covid 19) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Tiếng Việt + Toán Lớp 2 (Covid 19) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN HỌC: Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2022 MÔN TOÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 24 + 15 b) 39 + 27 c) 67 – 19 d) 74 – 26 Bài 2. Một cửa hàng bán 58 quả trứng vào buổi sáng, buổi chiều bán tiếp 8 quả. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu quả trứng? Bài 3. Lớp 2A và 2B mỗi lớp có 32 học sinh, lớp 2C có 33 học sinh. Hỏi cả ba lớp có bao nhiêu học sinh? Bài 4. Bao gạo nếp nặng 26 kg, bao gạo nếp nặng hơn bao gạo tẻ 14 kg. Hỏi: a. Bao gạo tẻ nặng bao nhiêu kg? b. Cả hai bao nặng bao nhiêu kg? Bài 5*. a. Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 7 b. Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 8 c. Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 9 MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1. Tìm các từ chỉ (mỗi câu ít nhất 5 từ): a. Cây cối b. Nghề nghiệp c. Con vật d. Thời tiết Bài 2: Em hãy viết 5 – 7 câu về người mẹ yêu quý của em, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ chỉ đặc điểm. HƯỚNG DẪN HỌC: Thứ 3 ngày 29 tháng 2 năm 2022 MÔN TOÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 19 + 26 b) 32 + 17 c) 61 – 19 d) 73 – 26 Bài 2. Số học sinh của lớp 2A là số tròn chục liền trước của 32.Biết số bạn học sinh nam là 18.Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ? Bài 3. Tổ 1 và tổ 2 mỗi tổ có 10 học sinh, tổ 3 có 8 học sinh. Hỏi cả ba tổ có bao nhiêu học sinh? Bài 4. Thái có một số kẹo là số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số mà tổng 2 chữ số của nó là 7. Thái cho em của Thái 13 cái. Hỏi Thái còn lại bao nhiêu cái kẹo? Bài 5*. a. Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 5 b. Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 10 c. Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 11 MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1. Chọn từ thích hợp để điền vào đoạn văn sau: ... có hai vợ chồng đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lạy van xin tha, hứa sẽ nói một điều . Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị đầy đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. (bí mật, thức ăn, Ngày xửa ngày xưa, ngập lụt) Bài 2: Em hãy viết 5 – 7 câu về người bạn thân của em, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ chỉ đặc điểm. HƯỚNG DẪN HỌC: Thứ 4 ngày 2 tháng 3 năm 2022 MÔN TOÁN Bài 1. Tính a) 19 + 26 - 11 b) 32 - 17 + 28 c) 21 – 2 x 6 d) 34 + 5 x 4 Bài 2. Trong vườn có 38 cây cam và cây bưởi, biết số cây bưởi là số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam? Bài 3. Nhà bác An nuôi tất cả 32 con gà và 45 con vịt. Hỏi cả gà và vịt là bao nhiêu nhiêu con? Bài 4. Thái có 12 cái kẹo. My có nhiều hơn Thái 7 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái kẹo? Bài 5*. Trong một phép trừ có số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số, số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Tìm hiệu của hai số đó. MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1. Chọn từ thích hợp để điền vào đoạn văn sau: Ngày xưa, có hai vợ chồng người ... kia quanh năm ..., cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn . Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. Nhờ chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi . (hai sương một nắng, mặt trời, nông dân, đàng hoàng, làm lụng) Bài 2: Em hãy viết 5 – 7 câu về anh trai (hoặc chị gái, em gái, em trai) của em, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ chỉ đặc điểm. HƯỚNG DẪN HỌC: Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2022 MÔN TOÁN Bài 1. Tính a) 26 + 37 - 16 b) 72 - 47 + 28 c) 30 – 2 x 9 d) 49 + 5 x 5 Bài 2. Nam có 72 viên bi xanh và đỏ, biết số bi xanh là số tròn chục liền sau của 34. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi đỏ? Bài 3. Nhà Chi nuôi một chục con gà và bảy chục con vịt. Hỏi cả gà và vịt là bao nhiêu nhiêu con? Bài 4. Quang có 19 quyển vở. Quang có nhiều hơn My 7 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài 5*. Trong một phép trừ có số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Tìm hiệu của hai số đó. MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1. Đặt câu với các từ sau (mỗi từ một câu): sạch sẽ, chăm ngoan, con chó, gấu bông, bố mẹ Bài 2: Em hãy viết 5 – 7 câu về cô giáo hoặc thầy giáo của em, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ chỉ đặc điểm. HƯỚNG DẪN HỌC: Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2022 MÔN TOÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 26 + 37 b) 12 + 47 c) 71 - 16 d) 64 - 48 Bài 2. Sóc nhặt được 93 hạt thông và hạt dẻ, biết số hạt dẻ là số lẻ liền sau của 46. Hỏi sóc nhặt được bao nhiêu hạt thông? Bài 3. Trong thùng có 2 chục quyển vở và 5 chục quyển sách. Hỏi cả sách và vở có tất cả bao nhiêu quyển? Bài 4. Số bút Đạt có là số chẵn liền sau của 43. Đạt có nhiều hơn Cương 1 chục cái bút. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái bút? Bài 5*. Trong một phép trừ có số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số trừ là số bé nhất có hai chữ số khác nhau. Tìm hiệu của hai số đó. MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1. Tìm các từ chỉ sự vật trong bài thơ sau : Quê em Bên này là núi uy nghiêm Bên kia là cánh đồng liền chân mây Xóm làng xanh mát bóng cây Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời. (Trần Đăng Khoa) Bài 2: Em hãy viết 5 – 7 câu về một con vật mà em yêu thích.
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_on_tap_tieng_viet_toan_lop_2_covid_19_tuan_3_nam_hoc.docx