Đề cương cuối học kì 1 khối 2 - Môn: Toán

Đề cương cuối học kì 1 khối 2 - Môn: Toán

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)

6dm = .cm

90cm=. dm

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (1đ)

a) Số liền sau của số 79 là:

A. 78 B. 70 C. 80 D. 97

b) Số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số là:

A. 50 B. 90 C. 80 D. 10

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: (1đ)

 a. 45 l – 18 l + 8 l = l b. 39 kg + 4 kg – 20 kg = kg

Câu 4: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: (1đ)

a. 13 – 8 = 6 c. 94 – 48 = 46

b. 42 +17 = 59 d. 37 + 58 = 89

 

doc 5 trang thuychi 4874
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương cuối học kì 1 khối 2 - Môn: Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ 1 KHỐI 2
Môn: Toán
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ) 
6dm = .......cm
90cm=...... dm
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (1đ)
 Số liền sau của số 79 là:
78 B. 70	 C. 80	 D. 97
Số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số là:
50 B. 90 C. 80 D. 10
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: (1đ) 
 a. 45 l – 18 l + 8 l = l b. 39 kg + 4 kg – 20 kg = kg
Câu 4: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: (1đ)
a. 13 – 8 = 6 c. 94 – 48 = 46 
b. 42 +17 = 59 d. 37 + 58 = 89
Câu 5: Đặt tính rồi tính: (2đ) 
 a. 25 + 7	 b. 66 + 28 c. 77 – 59 d. 100 - 14 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Tìm x: (1đ)
	a) x - 55 = 45	b) x + 49 = 90
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Tóm tắt và giải bài toán sau: (2đ)
Khối lớp Hai có 94 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 16 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh? 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên, có: (1đ) 
a. Có ...... hình tam giác
b. Có .......hình tứ giác
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Mức 1:
Câu 1: (1điểm) 
6dm = 60cm
90cm= 9dm
- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
Câu 2: (1điểm) 
a) C ; b) B
- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
Mức 2:
33
35
Câu 3: Điền số vào ô trống: (1điểm) 
 a. 45 l – 18 l + 8 l = l b. 39 kg + 4 kg – 20kg = kg
- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 4: (1điểm) 
a. S ; b. Đ; c. Đ; d. S
- Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
Câu 5: (2điểm)
- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. ( đặt tính đúng 0,25đ, tính đúng kết quả 0,25đ)
a. 32	 b. 94 c. 18 d. 86
Câu 6: (1điểm)
a) x - 55 = 45	b) x + 49 = 90
 x = 45 + 55 x = 90 – 49
 x = 100 x = 41
- Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
Câu 7: (2điểm)
Tóm tắt: 
Khối lớp Hai : 94 học sinh.
Khối lớp Ba ít hơn khối lớp Hai : 16 học sinh
Khối lớp Ba : .... học sinh? 
Bài giải
Số học sinh khối lớp Ba có là:
94 – 16 = 78 (học sinh)
Đáp số: 78 học sinh
- Viết đúng tóm tắt được 0,5 điểm
- Viết đúng câu lời giải: 0,5 điểm
- Viết đúng phép tính và tính đúng kết quả: 0,5 điểm
- Viết đáp số: 0,5 điểm
Câu 8: (1 điểm) 
 a. Có 4 hình tam giác
 b. Có 2 hình tứ giác
- Mỗi câu a, b đúng được 0,5 điểm
Môn: Tiếng việt
Đọc hiểu: (6 điểm)
Đọc thầm bài sau và làm bài tập: khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
	MÓN QUÀ QUÝ
	Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. 
	Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, đượctô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. 
	Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
 Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ
Mức 1:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5đ)
Món quà được tặng mẹ vào dịp nào?
Vào ngày sinh nhật
Vào ngày chủ nhật
Vào dịp tết
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:( 0,5)
Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?
Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.
Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
Tặng mẹ một chiếc áo mới.
Mức 2:
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5đ)
Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ mẹ?
Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ.
Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (1đ)
Những từ ngữ nào chỉ màu sắc của vật?
Hiếu thảo, hạnh phúc.
Mệt nhọc, nắn nót. 
Vàng , trắng tinh.
Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (0,5đ)
 Câu: “ Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con”. Thuộc kiểu câu nào đã học?
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Câu 6: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (0,5đ)
 Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
Mức 3:
Câu 7: Điền dấu phẩy thích hợp vào câu văn sau? (1đ)
 “Nó rất hạnh phúc cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết”.
Câu 8: Viết 1- 2 câu nhận xét của em nói về loài thỏ. (1đ)
Mức 4:
Câu 9: 0,5đ)
Qua câu chuyện “ Món quà quý” khuyên các con điều gì? ................................
2.Tập làm văn: ( 6 điểm) 
 Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-6 câu) kể về kể về gia đình em theo gợi ý sau:
- Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
- Mỗi người trong gia đình em làm gì, có gì đặc biệt?
- Mọi người trong gia đình thương yêu nhau như thế nào?
3. Chính tả: 
Thầy Hậu ra đề
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt (6 điểm).
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Câu 1: (0,5đ) Ý : C
Câu 2: (0,5đ) Ý : B
Câu 3: (0,5đ) Ý : A
Câu 4: (1đ) Ý : C
Câu 5: (0,5đ) Ý : B
Câu 6: (0,5đ) Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: 
 Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ
Câu 7: (1đ) Điền dấu phẩy thích hợp vào câu văn sau ?
 Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Câu 8: (1đ)
Viết 1- 2 câu nhận xét của em nói về loài thỏ.
-Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
-Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ.
-Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Câu 9: (0,5đ)
Qua câu chuyện “ Món quà quý” khuyên các con điều gì? 
	- Luôn thương yêu và biết ơn mẹ.
	- Luôn hiếu thảo, hạnh phúc.
Tập làm văn: (6 điểm).
Đảm bảo các yêu cầu sau được: 6 điểm.
- Nội dung: 3 điểm
+ Học sinh viết đủ nội dung theo yêu cầu đề bài.
- Kĩ năng : 3 điểm
+ Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp : 1 điểm
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng và hay : 1 điểm.
+ Bài văn có sự sáng tạo : 1 điểm
Lưu ý: 
Điểm 5- 6: Đạt được tất cả các yêu cầu về thể loại, nội dung và hình thức như đã nêu.
Điểm 3.5 – 4.5: Đạt được các yêu cầu về thể loại nội dung và hình thức tuy nhiên vẫn có thiếu sót nhỏ về nội dung hoặc hình thức ; bài viết có sai không quá 5 lỗi về chính tả,hay cách dùng từ- câu.
Điểm : 2 – 3: Viết được các yêu cầu về nội dung, hình thức có nhiều hạn chế thiếu sót về nội, hình thức , viết sai nhiều lỗi chính tả.
Điểm 1- 1,5: bài lạc đề, viết dở dang, viết không rõ nội dung.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_cuoi_hoc_ki_1_khoi_2_mon_toan.doc