Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG VIỆT 2 I. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Cấu trúc sách sách Tiếng Việt 2 KNTT Sách Tiếng Việt 2 KNTT gồm 2 tập: Tập 1: Gồm 18 tuần với các chủ điểm: - Chủ điểm 1: Em lớn lên từng ngày ( học trong 4 tuần) - Chủ điểm 2: Đi học vui sao ( học trong 4 tuần ) - Chủ điểm 3: Niềm vui tuổi thơ (học trong 4 tuần ) - Chủ điểm 4: Mái ấm gia đình ( học trong 4 tuần ) - Tuần 9, 18 là tuần ôn tập Tập 2: Gồm 17 tuần với 5 chủ điểm - Chủ điểm 5: Vẻ đẹp quanh em ( học trong 4 tuần) - Chủ điểm 6: Hành tinh xanh của em (học trong 4 tuần) - Chủ điểm 7: Giao tiếp và kết nối (học trong 2 tuần) - Chủ điểm 8: Con người Việt Nam (học trong 5 tuần) - Chủ điểm 9: Việt Nam quê hương em (học trong 3 tuần) - Tuần 27, 35 là tuần ôn tập 2. Cấu trúc mỗi tuần Mỗi tuần gồm 2 bài đọc Bài Đọc 1: Gồm 4 tiết - Tiết 1 + 2: Đọc - Tiết 3: Viết ( viết chữ hoa) - Tiết 4: Nói và nghe Bài Đọc 2: Gồm 6 tiết - Tiết 1 + 2: Đọc - Tiết 3: Viết ( nghe - viết) - Tiết 4: Luyện tập ( LTVC ) - Tiết 5: Luyện viết đoạn - Tiết 6: Đọc mở rộng III. QUY TRÌNH DẠY TỪNG DẠNG BÀI ( HOẠT ĐỘNG) I. DẠNG BÀI ( HOẠT ĐỘNG ): ĐỌC ( 2 Tiết ) TIẾT 1 1. Khởi động (4-5’) - Kiểm tra việc đọc thành tiếng bài đọc trước. - Kiểm tra nội dung bài đọc. - GV có thể dựa vào gợi ý trong sách để tiến hành các hoạt động gợi mở nội dung liên quan đến bài đọc. Sử dụng nhiều hình thức đa dạng để hoạt động khởi động sát với nội dung văn bản đọc: + HS quan sát tranh, nghe một bài hát, xem clip.. liên quan đến chủ đề của văn bản + HS trả lời câu hỏi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc .qua bức tranh - Giới thiệu văn bản đọc: + Giới thiệu, gợi mở về nội dung bài + Đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ, dự đoán 2. Đọc văn bản (30’) 2.1. GV đọc mẫu văn bản - HS theo dõi đọc thầm, chia đoạn ( nếu có thể ) 2.2. GV chia đoạn đọc- HS đánh dấu đoạn trong sách. 2.3. Hướng dẫn đọc a. Hướng dẫn đọc đoạn: - Luyện đọc từ khó- Đọc câu có từ khó vừa luyện - Hướng dẫn đọc câu ( câu dài, câu hội thoại ) - Giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc đoạn - GV hoặc HS đọc mẫu đoạn - HS luyện đọc đoạn b. Đọc nối đoạn: - Đọc trong nhóm - Đọc trước lớp c. Đọc cả bài: - GV hướng dẫn đọc cả bài ( tập trung hướng dẫn các kĩ thuật đọc đúng ), HS hoặc GV đọc lại - HS đọc TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi (1-12’) - GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu tìm hiểu nội dung bài có trong sách giáo khoa với nhiều hình thức khác nhau ( cá nhân- nhóm - lớp) - GV chốt lại nội dung bài đọc, chú ý liên hệ thực tế 4. Luyện đọc lại (10 - 12’) - GV hướng dẫn học sinh đọc bài (hướng dẫn phân biệt lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với ngữ điệu phù hợp ) - HS đọc cả bài - Cho HS đọc phân vai (nếu văn bản đọc có câu hội thoại) - Cho HS đọc thuộc một đoạn thơ (nếu văn bản đọc là bài thơ ) 5. Luyện tập theo văn bản đọc (8-10’) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập - HS thực hiện yêu cầu (cá nhân – nhóm) - GV chữa, chốt 6. Vận dụng (1-2’) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị cho bài đọc sau - Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS đọc bài, thực hành các nội dung luyện tập theo VB đọc MỘT SỐ LƯU Ý - Việc phân chia tiết 1,2 có thể linh hoạt, phù hợp với ngữ liệu văn bản và trình độ của HS. Tùy theo độ dài, độ khó của văn bản đọc mà hoạt động hướng dẫn đọc có thể dừng lại ở tiết 1 hoặc tiếp tục ở phần đầu của tiết 2. - Phương pháp dạy đọc thành tiếng: chủ yếu là GV đọc mẫu - HS thực hành theo mẫu. - Phương pháp dạy đọc hiểu: chủ yếu là GV huy động trải nghiệm, hiểu biết của học sinh có liên quan đến nội dung văn bản đọc, cho HS so sánh, liên hệ. - Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan đề, dựa vào tranh minh họa để suy đoán nội dung văn bản. II. DẠNG BÀI ( HOẠT ĐỘNG ): VIẾT ( Có 2 kiểu bài TẬP VIẾT CHỮ HOA và NGHE VIẾT CHÍNH TẢ ) KIỂU BÀI: VIẾT CHỮ HOA 1. Khởi động (3-5’) - Viết chữ hoa đã học - Giới thiệu bài - GV nêu nội dung tiết học 2. Hướng dẫn viết a. Chữ hoa (4-5’) * Giới thiệu mẫu chữ viết hoa cỡ nhỡ - Phân tích chữ hoa: độ cao, độ rộng, các nét - GV hướng dẫn quy trình viết, viết mẫu - HS viết bảng con - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau * Giới thiệu mẫu chữ viết hoa cỡ nhỏ - Thực hiện tương tự như trên b. Viết ứng dụng (3-5’) - HS đọc câu ứng dụng, nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ. - GV giải nghĩa câu ứng dụng (nếu cần) - Hướng dẫn viết câu, từ ngữ ứng dụng: + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao các chữ cái . - Hướng dẫn viết từ ứng dụng - GV hướng dẫn cho HS những điều lưu ý khi viết các chữ trong từ ngữ, câu ứng dụng. 3. Viết vở (15-17’) - Cho HS xác định yêu cầu bài viết - HS viết bài -GV soi bài, nhận xét, sửa bài cho học sinh. 4. Củng cố- Dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS luyện chữ đẹp trong viết chính tả và đoạn văn. LƯU Ý Có thể linh hoạt ở mục 3 và 4: Hướng dẫn HS viết chữ hoa cỡ nhỡ, chữ nhỏ trước, yêu cầu HS viết các nội dung đó vào vở. Tiếp tục hướng dẫn viết ứng dụng rồi yêu cầu HS viết vở phần còn lại. KIỂU BÀI: NGHE VIẾT CHÍNH TẢ 1. Khởi động (2-3’): - Viết 2 - 3 từ có chữ HS dễ viết sai - Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu nghe - viết 2. Hướng dẫn chính tả (7-8’) - GV đọc bài viết 1 lần cho HS nghe - Mời 1-2 HS đọc bài viết trước lớp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết (Nếu đó là đoạn văn bản HS chưa được học) - GV hướng dẫn HS nhận biết cách viết các hiện tượng chính tả: + HS hoặc GV đưa ra các chữ dễ viết sai + GV lưu ý cho HS cách viết các chữ đó - HS đọc lại các chữ dễ viết sai - HS viết lại các chữ dễ viết sai vào bảng con - Hướng dẫn HS cách trình bày bài 3. Nghe - viết (13-15’) - GV đọc chính tả cho HS viết 4. Soát lỗi, chấm bài (1-2’) - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho bạn - GV chấm, chữa bài viết cho HS 5. Hướng dẫn HS làm bài tập (6 - 8’) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập - HS thực hiện yêu cầu (cá nhân – nhóm) - GV chữa, chốt 6. Vận dụng (1-2’) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS thực hành trong thực tế các nội dung vừa học III. DẠNG BÀI ( HOẠT ĐỘNG ): NÓI VÀ NGHE Có các kiểu bài: * NÓI VỀ CHỦ ĐỀ ( Trang 12, 50, 88, 63 ) * KỂ CHUYỆN - Kể lại câu chuyện đã đọc ( từ văn bản đọc ): (Trang 19, 26, 81, 132 ) - Kể lại câu chuyện được nghe: (Trang 33, 77, 111, 118, 103 ) 1. Khởi động ( 3-5’) - Kiểm tra việc thực hiện yêu cầu vận dụng của bài học trước. - Giới thiệu bài - GV nêu nội dung tiết học 3. Nói và nghe (28-30’) a. Kiểu bài 1: Nói về chủ đề - Xác định chủ đề - GV hướng dẫn HS cách nói về chủ đề: (có thể sử dụng hệ thống câu hỏi, tranh ảnh hoặc vốn hiểu biết của học sinh) - HS dựa vào gợi ý, tự làm việc cá nhân - chia sẻ trong nhóm - HS chia sẻ trước lớp - GV, HS nhận xét b. Kiểu bài 2: Kể lại câu chuyện đã được đọc ( từ văn bản đọc ): - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nói về nhân vật, sự việc được thể hiện trong tranh: + GV có thể hướng dẫn, làm mẫu với một tranh. + HS thực hiện làm việc cá nhân – nhóm. + Chia sẻ trước lớp. - HS kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện ( cá nhân – nhóm ) - HS kể từng đoạn – kể toàn bộ câu chuyện trước lớp ( Tùy theo đối tượng HS ) - Nêu ý nghĩa câu chuyện, liên hệ thực tế. c. Kiểu bài 3: Kể chuyện được nghe - Xác định yêu cầu kể - GV đưa tranh, HS dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hoặc tiêu đề câu chuyện để đoán nội dung câu chuyện. - GV kể lần1 ( Kể chuyện kết hợp với chỉ tranh ) - GV hướng dẫn HS kể lời của nhân vật ( giúp HS nhớ, nói đúng lời nhân vật ) - GV kể lần 2 ( Không chỉ tranh, trong quá trình kể kết hợp hỏi để HS nêu tiếp diễn biến câu chuyện) - HS luyện kể đoạn trong nhóm - HS kể đoạn trước lớp - HS kể nối đoạn - cả câu chuyện (tùy đối tượng) - Nêu ý nghĩa câu chuyện, liên hệ thực tế. 4. Vận dụng thực hành (1-2’) - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Dựa vào gợi ý trong SGK, GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng. IV. DẠNG BÀI ( HOẠT ĐỘNG ): LUYỆN TẬP 1. Khởi động (3-4’) - Kiểm tra các kiến thức về từ và câu đã học ở tiết học trước -Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung tiết học 2. Luyện tập (28-30’) - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của từng bài tập: + Phân tích đề + Hướng dẫn HS làm mẫu ( nếu cần ) + HS thực hiện yêu cầu (cá nhân - nhóm) + Chia sẻ kết quả làm việc - GV chốt kiến thức 3. Vận dụng (2-3’) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS thực hành trong thực tế các nội dung vừa học MỘT SỐ LƯU Ý - Không dạy cho HS phân chia từ ngữ theo từ loại và phân biệt các kiểu câu theo đặc điểm cấu trúc mà chú trọng vào nghĩa, chức năng, cách dùng của các đơn vị ngôn ngữ. - GV nên tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động theo nhóm, tổ chức các trò chơi trong quá trình học tập. V. DẠNG BÀI ( HOẠT ĐỘNG ): LUYỆN VIẾT ĐOẠN Các kiểu đoạn văn học sinh được luyện viết: - Thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia - Tả một đồ vật gần gũi, quen thuộc - Giới thiệu một đồ vật quen thuộc - Viết về tình cảm của mình đối với người thân hoặc sự việc 1. Khởi động (2-5’) - GV cho HS hát hoặc chơi trò chơi liên quan đến nội dung bài - GV nêu nội dung tiết học 2. Luyện tập (28-30’) a. Luyện nói ( chuẩn bị cho viết đoạn ) - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập: + Phân tích đề + Hướng dẫn HS thực hiện 1 yêu cầu ( làm mẫu) dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý. + HS thực hiện yêu cầu (cá nhân - nhóm) + Chia sẻ kết quả làm việc trước lớp - GV, HS nhận xét, đánh giá kết quả của HS b. Luyện viết - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập: + Phân tích đề + Hướng dẫn HS thực hiện 1 yêu cầu ( làm mẫu) dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý. + HS viết bài. + HS chia sẻ bài viết ( trong nhóm - trước lớp) - GV, HS nhận xét, đánh giá bài làm của HS 3. Vận dụng: (2-3’) - Nêu lại nội dung tiết học - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS thực hành trong thực tế các nội dung vừa học MỘT SỐ LƯU Ý - GV nên đưa các bài viết tốt của HS để các HS khác học tập. - Với những bài HS mắc lỗi, GV nên chữa riêng. VI. DẠNG BÀI ( HOẠT ĐỘNG ): ĐỌC MỞ RỘNG 1. Khởi động (2-5’) - GV cho HS hát hoặc chơi trò chơi , kiểm tra phần chuẩn bị của HS - GV nêu nội dung tiết học 2. Luyện tập (28-30’) - HS xác định yêu cầu của tiết đọc mở rộng - HS trao đổi, chia sẻ nội dung đọc mở rộng theo nhóm - HS trao đổi, chia sẻ nội dung đọc mở rộng trước lớp 3. Vận dụng: (2-3’) - Nêu lại nội dung tiết học - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS đọc thêm sách, báo, chia sẻ cùng bạn MỘT SỐ LƯU Ý - Đọc mở rộng được coi là dạng vận dụng của bài học 6 tiết, được đặt ngay sau phần Luyện viết đoạn. Hai hoạt động này dự kiến được tổ chức dạy học trong 2 tiết. GV có thể sử dụng thời gian một cách linh hoạt, nếu cần thiết, thời gian cho Luyện viết đoạn có thể tăng thêm (1,5 tiết) và thời gian cho Đọc mở rộng có thể giảm xuống ( 0,5 tiết ). - Với những trường hợp cần linh hoạt về thời gian như trên, GV nghiên cứu trước, có thể soạn và dạy liền 2 hoạt động trong 2 tiết. VII. DẠNG BÀI ÔN TẬP 1. Giới thiệu bài (1-2’) 2. Luyện tập (30’) a, Phần luyện tập: - Với các bài đọc, viết, nói và nghe . GV có thể dạy theo các quy trình đã có - GV có thể sử dụng các trò chơi học tập để tạo hứng thú cho HS. b, Phần đánh giá: *Đọc thành tiếng - GV làm phiếu ( bốc thăm) ghi tên các bài đọc, số của đoạn cần đọc - HS bốc thăm trước lớp và đọc đoạn chỉ định trong phiếu - GV nhận xét, đánh giá *Đọc hiểu, viết - GV có thể tổ chức cho HS làm bài theo đề tham khảo trong SGK ( làm vào VBT hoặc phiếu ) - GV chấm, chữa bài cho học sinh 3.Củng cố- Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị cho tiết học sau. MỘT SỐ LƯU Ý CHUNG 1. Định hướng đổi mới phương pháp, hình thức dạy – học - Tổ chức cho HS chủ động, hào hứng tham gia các hoạt động học tập bằng nhiều hình thức: cá nhân, nhóm (bàn, dãy), lớp phù hợp với nhiệm vụ học tập cụ thể. - GV cần khơi gợi, kích hoạt, kết nối hiểu biết, trải nghiệm đã có ở các em HS để các em chiếm lĩnh tri thức mới và tạo môi trường có tính tương tác cao. - Tăng cường xây dựng các nội dung dạy học: + Chứa đựng các tình huống có vấn đề cần giải quyết + Tạo cơ hội cho HS thể hiện chủ kiến, phát huy trí tượng tượng và tư duy sáng tạo + Yêu cầu HS vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế 2. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy – học cụ thể a. Đọc thành tiếng: - Vận dụng phương pháp rèn luyện theo mẫu - Kết hợp sử dụng các kĩ thuật: đọc cho bạn nghe, tự đọc, đọc theo cặp, theo nhóm, đọc nối tiếp từ, câu, đoạn, thi đọc tiếp sức, bắt thăm đoạn đọc, đọc phân vai . b. Đọc hiểu: - Nên cho HS nêu nhận xét, phát biểu cảm nghĩ và nói về ý nghĩa bài đọc với các em. - Trong quá trình hướng dẫn HS đọc hiểu, GV điều chỉnh, bổ sung câu hỏi phù hợp với các nhóm đối tượng. c. Viết: - Với dạy viết đoạn, tùy theo nhóm đối tượng, có thể chọn trong 2 cách: + HD HS đọc đoạn văn mẫu - phân tích đoạn văn mẫu - HS tự viết đoạn văn theo yêu cầu - HS nói, trình bày những gì đã viết + Tổ chức cho HS trao đổi về đề tài có liên quan đến ND của đoạn văn cần viết - HS huy động hiểu biết, trải nghiệm, cảm xúc - viết đoạn văn theo yêu cầu dựa vào ý tưởng, cảm xúc có được qua trao đổi - HS nói, trình bày những gì đã viết. d. Nói và nghe: - Hướng dẫn HS HS biết cách tập trung vào ND và mục tiêu khi nói, thể hiện sự tự tin, biết cách nói rõ ràng, mạch lạc. - Hướng dẫn HS nắm bắt ND do người khác nói, biết trao đổi để kiểm tra những thông tin chưa rõ, có thái độ lắng nghe tích cực, tôn trọng người nói. 2. Đánh giá học sinh - Đánh giá kết hợp giữa thường xuyên và định kì. - Đánh giá các kĩ năng đọc, viết, nghe và nói theo nguyên tắc coi trọng sự động viên, khuyến khích sự cố gắng; giúp HS phát huy nhiều nhất khả năng của mình.
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc.docx



