Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt lớp 2

Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt lớp 2

I / Kiểm tra đọc: (10 điểm)

1/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:(4 điểm)

Đọc một đoạn hoặc học thuộc lòng (một trong các bài tập đọc sau) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đó .

1. Bà cháu - Đoạn 1 (Sách TV 2 tập 1 trang 86 )

 H: Cô tiên cho hạt đào và nói gì?

2. Cây xoài của ông em - Đoạn 1 (Sách TV 2 tập 1 trang 89)

 H: Tại sao mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?

3. Bông hoa Niềm Vui - Đoạn 2 (Sách TV 2 tập 1 trang 104 )

 H: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?

4 . Mẹ (HTL) ( Sách TV 2 tập 1 trang 101 )

 H: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?

5 . Bé Hoa - Đoạn 3 ( Sách TV 2 tập 1 trang 121 )

 H: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ?

 

docx 3 trang thuychi 10130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Tiếng Việt lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯNG VƯƠNG Thứ ngày ..tháng 12 năm 2019 
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
 Năm học : 2019 - 2020
Họ và tên: Môn : Tiếng việt - Lớp 2
 Lớp: 2 . Thời gian : ..... phút 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
 . ..
 . ..
 ..
I / Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:(4 điểm)
Đọc một đoạn hoặc học thuộc lòng (một trong các bài tập đọc sau) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đó . 
1. Bà cháu - Đoạn 1 (Sách TV 2 tập 1 trang 86 )
 H: Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
2. Cây xoài của ông em - Đoạn 1 (Sách TV 2 tập 1 trang 89)
 H: Tại sao mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
3. Bông hoa Niềm Vui - Đoạn 2 (Sách TV 2 tập 1 trang 104 )
 H: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
4 . Mẹ (HTL) ( Sách TV 2 tập 1 trang 101 )
 H: Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?
5 . Bé Hoa - Đoạn 3 ( Sách TV 2 tập 1 trang 121 )
 H: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ?
2/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp từ và câu:( 6 điểm ) 
 HS đọc thầm bài “ Con chó nhà hàng xóm ”và làm bài tập :
Con chó nhà hàng xóm
 1.Bé rất thích chó nhưng nhà Bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
 2. Một hôm, mải chạy theo Cún, Bé vấp phải khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của Bé sưng to, vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
 3.Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy mẹ lo lắng hỏi:
 - Con muốn mẹ giúp gì nào?
 - Con nhớ Cún mẹ ạ!
 4. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được. 
 5. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
 Dựa vào nội dung bài tập đọc hãy đánh dấu + vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1,2,3,4.
Câu1) (0,5 điểm) Cún Bông là con chó của ai ?
 Bác sĩ nuôi.
 Nhà Bé nuôi.
 Bác hàng xóm nuôi. 
 Câu 2) (0,5 điểm) Vì sao Bé bị thương?
 Vì Bé mãi chạy theo Cún vấp phải khúc gỗ.
 Vì Bé vấp phải Cún Bông.
 Vì Bé vấp phải một hòn đá.
Câu 3) (0,5 điểm) Vì sao có bạn đến thăm mà Bé vẫn buồn ?
 Vì Bé vẫn đau vết thương ở chân.
 Vì Bé nhớ Cún. 
 Vì Bé không được chạy nhảy và nô đùa.
Câu 4) (0,5 điểm) Cún đã làm cho Bé vui bằng cách nào?
 Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
 Mang cho Bé những cuốn truyện tranh.
 Mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê 
Câu 5) (1 điểm) Em hãy viết 1 câu về tình cảm giữa Cún Bông và Bé
Câu 6) (1 điểm) Bài tập đọc ca ngợi điều gì?
 Hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho câu 7 câu 8.
Câu 7) (0,5 điểm) Trong câu “ Bé hát tặng Cún Bông.” từ nào là từ chỉ hoạt động ? 
 tặng
 hát
 Cún 
Câu 8) (0,5 điểm) Câu “Bé và Cún nhảy nhót khắp vườn.” thuộc kiểu câu nào đã học?
 Ai là gì ? 
 Ai làm gì ? 
 Ai thế nào ?
Câu 9) (1 điểm) Em hãy đặt một câu theo mẫu câu Ai là gì ?
II/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1.Chính tả:( Nghe viết ) 4 điểm 
Thời gian : 15 phút – HSDT, HSKK : 20 phút
 Giáo viên đọc bài chính tả (Sách TV 2 tập 1 trang 121 )
Bé Hoa
 Bố ạ,
 Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!
 2.Tập làm văn :( 6 điểm ) 
Thời gian : 25 phút – HSDT, HSKK: 30 phút
 Dựa vào các câu gợi ý dưới đây, em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 5 câu, kể về gia đình em.
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b. Nói về từng người trong gia đình em ?
c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
Hết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Người duyệt Bình Giáo, ngày 09 tháng 12 năm 2019
 Người ra đề 
 Nguyễn Thị Xuân Chinh

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2.docx