Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn Toán 2

Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn Toán 2

I. Phần trắc nghiệm

 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Bài 1: Số liền trước số 60 là:

 A. 59 B. 50 C. 61 D. 62

Bài 2: Tuần này, thứ năm là ngày 20 tháng 12 .Thứ năm tuần sau là ngày nào? .

 A. Ngày 13 tháng 12. B. Ngày 27 tháng 12

 C. Ngày 16 th áng 12. D. Ngày 14 tháng 12

 Bài 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là:

 A. 21 B. 33 C. 23 D. 43

Bài 4: Mẹ và chị gấp được 54 ngôi sao,trong đó mẹ gấp được 29 ngôi sao.Hỏi chị gấp được bao nhiêu ngôi sao?

A.25 B.26 C.24 D.22

 

doc 8 trang thuychi 7411
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn Toán 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TRÙ 
Họ và tên : 
Lớp : 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019
Môn : Toán 
Thời gian : 40 phút ( Không kể giao đề)
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1: Số liền trước số 60 là:
 A. 59 	 B. 50 	 C. 61	 D. 62
Bài 2: Tuần này, thứ năm là ngày 20 tháng 12 .Thứ năm tuần sau là ngày nào? .
 A. Ngày 13 tháng 12.	 B. Ngày 27 tháng 12	
 C. Ngày 16 th áng 12. D. Ngày 14 tháng 12
27
 - 6
 Bài 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là:	
 A. 21	 B. 33	 C. 23	 D. 43
Bài 4: Mẹ và chị gấp được 54 ngôi sao,trong đó mẹ gấp được 29 ngôi sao.Hỏi chị gấp được bao nhiêu ngôi sao?
A.25 B.26 C.24 D.22
Bài 5: Hình vẽ bên.
- Có ... hình tứ giác
A.2 B.3 C.4 C.5
Bài 6: 25cm + 2dm=
A.27dm B.47cm C.27 D.45cm
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 7: a. Đặt tính rồi tính: 
	 68 + 17	 46 + 49	 	 100 – 34	 75 – 38	
	 .. .......... 
 . .. ... 
 . .. ... ...
b. Số ?: 	 
 72 + = 72 85 - = 85 
Bài 8: Tìm x:
 	a. x + 16 = 20 b. x - 28 = 14 
Bài 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 2 dm = .... cm 6 dm 5cm = ..... cm
 30 cm = ..... dm 42 cm = ...... dm ..... cm 
Bài 10: Lớp 2A trồng được 4 chục cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ?
Bài giải
 ..
Đáp án chấm môn Toán lớp 2 
I. phÇn Tr¾c nghiÖm 
( 4 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
A
B
B
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
II. PHẦN TỰ LUẬN
(6 điểm)
Bài 7:3đ
a. 2đ - mỗi phép tính đúng 0,5 đ
b. 1đ- Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
Bài 8: 1đ – mỗi phép tính đúng 0,5 đ
Bài 9: 1đ – mỗi phép đúng 0,25 đ
2 dm = 20cm 4 dm 5cm = 45 cm
 70 cm = 7dm 32 cm = 3 dm 2 cm 
Bài 10: 1đ
Bài giải
Đổi 4 chục cây=40 cây
Lớp 2B trồng được số cây là :
40 + 12 = 52 ( cây)
Đáp số : 52 cây
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TRÙ 
Họ và tên : 
Lớp :
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2018 – 2019
Môn : Tiếng Việt 
Thời gian : 40 phút ( Không kể giao đề)
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Người thầy cũ( Sách tiếng việt 2 tập 1 trang 56).
- Sự tích cây vú sữa ( Sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 96).
- Bông hoa Niềm Vui (Sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 104).
- Câu chuyện bó đũa (Sách tiếng việt lớp 2 tập 1 trang 112).
2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 
Sự tích cây vú sữa
 1. Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
2. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
 Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
 Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
3. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 
1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
A. Vì cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng. 
B. Vì mẹ hay la mắng cậu bé.
C. Vì cậu bé thích la cà đây đó.
2/ Vì sao cậu bé quay trở về ?
A. Vì cậu không thích đi chơi nữa. 
B. Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
C. Vì cậu nhớ nhà và muốn đi học.
3/ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? 
A. Cậu ngồi ở vườn đợi mẹ. 
B. Cậu đi tìm mẹ khắp nơi.
C. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
4/Câu “ Cây xòa cành ôm cậu.” là kiểu câu gì?
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
5/Dòng nào gồm các từ chỉ sự vật?
Vú sữa,hoa, cậu bé
Vú sữa,xanh óng ánh,mẹ
Vú sữa ,mẹ ,căng tròn
6/ - Điền vào chỗ chấm n hay l cho phù hợp :
Lên on mới biết on cao
 uôi con mới biết công ao mẹ thầy.
7/ Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 
Tóc bà em bạc trắng.
 .
b. Ông em đang tưới hoa. 
8/: Gạch chân từ chỉ đăc điểm trong câu sau : Bạn Lan rất chăm chỉ .
PHÒNG GD & ĐT VĨNH YÊN
Trường Tiểu học Thanh Trù
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học: 2018 – 2019
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) 
( Học sinh làm bài trực tiếp vào tờ đề kiểm tra này)
Họ và tên: ............................................................Lớp:..............................
Điểm
Nhận xét của cô giáo
Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm): 
1. Chính tả (nghe - viết) ( 15 phút)
Bài: “Câu chuyện bó đũa” (từ người cha liền bảo đến hết.) (Sách Tiếng Việt Tr.112):
2.Tập làm văn
 - Viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu ) kể về gia đình em theo những câu hỏi gợi ý sau : 
Gợi ý:
a, Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b, Nói về từng người trong gia đình em.
c, Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
Bài làm
ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM Môn Tiếng Việt lớp 2
1. Đọc thành tiếng : 4 điểm
 2. Đọc hiểu kết hợp từ và câu ( 6 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
B
C
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6/1đ – mỗi từ điền đúng 0,2 đ 
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
Câu 7/ 2 điểm
a,Tóc bà em thế nào?
b,Ai đang tưới hoa?
Câu 8/ 0,5đ.
Bạn Lan rất chăm chỉ .
KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: 4 điểm
Nghe viết chính xác đoạn văn, không bỏ từ, thiếu dấu, sai từ
Trình bày sạch đẹp
( Tùy theo từng mức độ gv căn cứ vào luật chính tả có thể trừ ba lỗi 1 điểm)
Viết đoạn văn: 6 điểm
Viết được đoạn văn từ 4-5 câu kể về người thân trong gia đình
Bài viết trình bày sạch đẹp
Nội dung đảm bảo.
( Tùy theo từng mức độ gv có thể cho 4,5; 4; .3,5; 1; 0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_2.doc