Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Toán lớp 2

Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Toán lớp 2

I.Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1: Số liền trước của 69 là:

A. 60 B. 68 C. 70 D. 80

Câu 2: Kết quả của phép tính 32 + 68 - 57 là:

A. 34 B. 33 C. 43 D. 45

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 53cm - 4dm =.cm

A. 40 B. 13 C. 50 D. 19

Câu 4: Một đàn gàn có 52 con gà,trong đó có 38 con gà mái còn lại là gà trống.Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?

A. 90 B. 14 C. 24 D. 34

 

docx 7 trang thuychi 11951
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I - Môn: Toán lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Thanh Trù ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Họ và tên: . Năm học: 2018-2019 
Lớp : Môn:Toán- Lớp 2 
 Thời gian:40 phút (không kể thời gian giao đề)
 Điểm
 Nhận xét
I.Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng 
Câu 1: Số liền trước của 69 là: 
A. 60 B. 68 C. 70 D. 80
Câu 2: Kết quả của phép tính 32 + 68 - 57 là: 
A. 34 B. 33 C. 43 D. 45
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 53cm - 4dm =.....cm
A. 40 B. 13 C. 50 D. 19
Câu 4: Một đàn gàn có 52 con gà,trong đó có 38 con gà mái còn lại là gà trống.Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống? 
A. 90 B. 14 C. 24 D. 34
Câu 5: 
Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Số? 
1 giờ chiều hay ..giờ
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
II.Tự luận 
Câu 7: Đặt tính rồi tính: 
 26 + 29 45 + 38 41 – 27 60 – 16
 .....................................................................................................................
Câu 8:Tìm x:
 a. 45 + x = 71 b. 90 – x = 37
Câu 9: Trong phòng họp có 84 cái ghế, người ta mang ra khỏi phòng 18 cái ghế. Hỏi trong phòng họp đó còn bao nhiêu cái ghế?
 ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10:Điền các số tròn chục thích hợp vào chỗ chấm:
 65 - 39 < .< 48 + 17
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 2
Phần I. Trắc nghiệm(3 điểm)
Câu
 1
 2
 3
 4
 5
 6
Đáp án
 B
 C
 B
 B
 C
 B
Điểm
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
Phần II. Tự luận( 7 điểm)
Câu 7:(2 điểm).
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Câu 8: (2 điểm) 
Mỗi phần đúng được 1 điểm
Câu 9:( 2 điểm)
 Bài giải
 Trong phòng họp đó còn số ghế là:
 84 - 18 = 66 ( cái ghế )
 Đáp số: 66 cái ghế
Câu 10: (1điểm)
Các số tròn chục thích hợp là: 30,40 ,50, 60
Trường tiểu học Thanh Trù ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Họ và tên: . Năm học: 2018-2019 
Lớp : Môn:Tiếng Việt- Lớp 2 
 Thời gian:40 phút (không kể thời gian giao đề)
 Điểm
 Nhận xét
KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
 Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Bài 1: Người thầy cũ ( Sách Tiếng Việt 2, Tập 1 – Trang 56)
 Bài 2: Bà cháu (Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 86 )
 Bài 3: Câu chuyện bó đũa (Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 112 )
 Bài 4: Con chó nhà hàng xóm (Sách Tiếng việt 2.Tập 1 – Trang 128 ).
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm)
Đọc thầm câu chuyện sau:
 CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật ?
A. Một nhân vật: Cò
B. Hai nhân vật: Cò và Vạc
C. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
Câu 2:Cò là một học sinh như thế nào ? 
A. Lười biếng. 
B. Chăm làm. 	
C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò ? 
A. Học kém nhất lớp.
B. Không chịu học hành.
C. Hay đi chơi.
Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày ? 
A. Sợ trời mưa. 
 B. Sợ các bạn chê cười. 
C. Cả 2 ý trên .
Câu 5: Câu “ Cò ngoan ngoãn” được viết theo mẫu câu nào ?
A.Ai là gì?
B.Ai thế nào?
C.Ai làm gì?
Câu 6: Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?
A.Chăm chỉ - Siêng năng
B.Chăm chỉ- Ngoan ngoãn
C.Chăm chỉ - Lười biếng
II.Tự luận
Câu 7: Điền l/n vào chỗ chấm:
náo ức , ặng thầm , thịt ạc , nhầm ẫn
Câu 8:Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
Nhanh nhẹn - ....	
Tròn - ..
Câu 9: Đặt câu cho bộ phận in đậm
a.Anh Hoàng giảng bài cho bé Na
b.Dáng đi của bé lon ton
Trường tiểu học Thanh Trù 
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Họ và tên: . Năm học: 2018-2019 
Lớp : Môn:Tiếng Việt- Lớp 2 
 Thời gian:40 phút (không kể thời gian giao đề)
 Điểm
 Nhận xét
KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả nghe - viết: 
Viết bài: Bông hoa niềm vui ( Từ em hãy hái .... đến cô bé hiếu thảo)
2) Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về gia đình em.
 ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Phần I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Phần II: Đọc hiểu kết hợp từ và câu ( 6 điểm)
Câu
 1
 2
 3
 4
 5
 6
Đáp án
 B
 C
 B
 B
 B
 C
Điểm
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
Câu 7. (1 điểm).Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Náo nức, lặng thầm,thịt nạc,nhầm lẫn
Câu 8. (1 điểm).Mỗi từ đúng được 0,5 điểm
Câu 9. (1 điểm).Mỗi câu đúng được 1 điểm
a.Anh Hoàng làm gì?
b.Dáng đi của bé thế nào?
Phần III: Chính tả - Tập làm văn.
1. Chính tả: ( 4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày chưa sạch sẽ tùy theo mức độ để cho điểm .
2.Tập làm văn ( 6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về gia đình em.
- Biết dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý và cách diễn đạt để cho điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_2.docx