Đề kiểm tra cuối kì I - Môn: Toán lớp 2
Câu 1: Nối phép tính với kết quả đúng: (1 điểm)
Câu 2: Xem tờ lịch tháng 9 rồi chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm (1 điểm)
Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ Nhật
1 2 3 4 5 6
7 8 9 10 11 12 13
14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27
28 29 30
Ngày 5 tháng 9 là thứ
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I - Môn: Toán lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TRÙ Họ và tên: Lớp: .. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: TOÁN – LỚP 2 Năm học 2018 - 2019 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét .. .. .. Câu 1: Nối phép tính với kết quả đúng: (1 điểm)43 - 26 29 - 7 58 17 22 33 52 - 19 90 - 32 Câu 2: Xem tờ lịch tháng 9 rồi chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm (1 điểm) Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ Nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Ngày 5 tháng 9 là thứ Câu 3: Tính (1 điểm) 18kg – 9kg = 52l – 4l = .. 64cm + 8cm = . Câu 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm (1 điểm) Câu 5: Quan sát hình rồi khoanh vào đáp án đúng (1 điểm) Trong hình vẽ bên có mấy hình tam giác 9 hình 10 hình 11hình 12 hình Câu 6: Đặt tính rồi tính (1 điểm) Câu 7: Điền Đ hoặc S vào ô trống (1 điểm) B. C. D. Câu 8: Tìm (1 điểm) b) Câu 9: Nhà chú Ba nuôi 100 con gà. Nhà cô Tư nuôi ít hơn nhà chú Ba 17 con gà. Hỏi nhà cô Tư nuôi bao nhiêu con gà? (1 điểm) Bài giải: Câu 10: Em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số (1 điểm) Người ra đề: Phùng Thị Huyền ĐÁP ÁN 43 - 26 29 - 7 Câu 1: Mỗi phép tính nối đúng 0,25 điểm 58 17 22 33 52 - 19 90 - 32 Câu 2: Ngày 5 tháng 9 là thứ bảy Câu 3: Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm 18kg – 9kg = 9kg 52l – 4l = 48l 64cm + 8cm = 72cm Câu 4: > Câu 5: D Câu 6: _ _ + + 24 37 97 51 16 55 9 28 40 92 88 23 Câu 7: Mỗi ý đúng 0,25 điểm Đ B. S C. Đ D. S Câu 8: Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 9: Bài giải Số gà nhà cô Tư nuôi là : (0,25 điểm) (con gà) ( 0,5 điểm) Đáp số 83 con gà. (0,25 điểm) Câu 10: Bài giải Số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10 (0,25 điểm) Số lớn nhất có một chữ số là: 9 (0,25 điểm) Hiệu là: (0,5 điểm) TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TRÙ Họ và tên: ................................. Lớp:.............................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng việt – Lớp 2E Năm học 2018 - 2019 Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm) Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. Bài 1: Câu chuyện bó đũa ( Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 112) Bài 2: Hai anh em (Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 119 ) Bài 3: Con chó nhà hàng xóm (Sách Tiếng việt 2, Tập 1 – Trang 128) Bài 4: Tìm ngọc (Sách Tiếng việt 2.Tập 1 – Trang 138 ). Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: HAI ANH EM Ở cánh đồng nọ, có hai an hem cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt rồi bó lúa chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đông. Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ: “ Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng.” Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau. Cho đến một đêm, hai anh em đều ra đồng, rình xem vì sao có sự kì lạ đó. Họ bắt gặp nhau, mỗi người đang ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau. Phỏng theo LA – MÁC – TIN (Lê Quang Đán dịch) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào? A.Phần em nhiều hơn. B. Phần anh nhiều hơn. C. Chia thành hai phần bằng nhau Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? A. Cho thêm lúa sang phần của nhau. B. Lấy lúa của phần người kia. C. Gộp chung lúa cả hai phần lại. Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng? A.Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. B. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. C.Cả hai trên đều đúng. Câu 4: Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em cày chung một đám ruộng”. A. chung. B. cày C. đám Câu 5: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa. A.Chăm chỉ - siêng năng B.Chăm chỉ - ngoan ngoãn C.Thầy yêu - bạn mến Câu 6: Câu : “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai như thế nào ? Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Ngoài đồng lúa chín vàng. Câu 8: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em. . Câu 9: Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống trong câu sau. Mùa xuân, trăm hoa đua nở Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH TRÙ Họ và tên: ..................................... Lớp: .............. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2018 – 2019 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2E Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của cô giáo KIỂM TRA VIẾT: Chính tả nghe - viết: Viết bài: Cây xoài của ông em ( Từ Ông em trồng đến bày lên bàn thờ ông.) 2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về một người thân của em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2E Phần I: Trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án C A C B A C Câu 7: Ngoài đồng, lúa chín vàng. (0,5 điểm) Câu 8: Hai anh em rất yêu thương nhau.(1 điểm) Câu 9: (1,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,75 điểm. a) Mùa xuân, trăm hoa đua nở. b) Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ ? Phần II: 1. Chính tả: ( 4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa sạc sẽ tùy theo mức độ để cho điểm hợp lý. 2.Tập làm văn ( 6 điểm) - Học sinh viết được một đoạn văn khoảng 5 câu kể về người thân của em. - Biết dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho mức điểm phù hợp. Người ra đề: Phùng Thị Huyền
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_toan_lop_2.docx