Đề kiểm tra kỳ I - Môn: Toán lớp 2
A.Phântrắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
Bài1: (0,5 điểm) Số liền sau của 69 là:
A. 60 B. 70C. 71 D. 80
Câu 2: (0,5 điểm)5 dm = cm.Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.55 B.5 C.50 D.15
Bài3: (0,5điểm) Số?
+ 35 = 65
A. 90 B.100 C.35 D.30
Bài 4: (0,5 điểm)Hiệu là số lớn nhất có một chữ số, số trừ là 24, số bị trừ là: A. 15 B. 33 C. 38 D. 25
Bài 5: (0,5 điểm)90cm = .dm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 9 B. 90 C. 900 D. 99
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kỳ I - Môn: Toán lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT HUYỆN PHÚC THỌ TRƯỜNG TH THƯỢNG CỐC. ĐỀ KIỂM TRA KỲ I MÔN TOÁN LỚP 2 Năm học 2020 - 2021 (Thời gian làm bài:40 phút ) Họ và tên: .......................................Lớp...................................................... Điểm Lời phê của thầy cô giáo A.Phântrắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Bài1: (0,5 điểm) Số liền sau của 69 là: 60 B. 70C. 71 D. 80 Câu 2: (0,5 điểm)5 dm = cm.Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A.55 B.5 C.50 D.15 Bài3: (0,5điểm) Số? + 35 = 65 90 B.100 C.35 D.30 Bài 4: (0,5 điểm)Hiệu là số lớn nhất có một chữ số, số trừ là 24, số bị trừ là: A. 15 B. 33 C. 38 D. 25 Bài 5: (0,5 điểm)90cm = .......dm. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 9 B. 90 C. 900 D. 99 Bài 6: (0,5 điểm)Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A.1 B.2 C.3 D.4 Phầntựluận Bài1: (2 điểm)Đặttínhrồitính 26 + 29 45 + 38 60 – 16 41 – 27 .. .. .. .. .. .. .. .. .. Bài2:(2điểm)Tìm x a, x + 48 = 63 b, x – 24 = 16 .. . .. . .. Bài3: (2 điểm) Nhà chú Ba nuôi 100 con gà. Nhà côTư nuôi ít hơn nhà chú Ba 17 con gà. Hỏi nhàcôTư nuôi bao nhiêu con gà? Bàigiải Bài4:(1 điểm) Em hãytính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số. Bàigiải ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN TOÁN A.Phântrắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Bài 1: Số liền sau của 69 là: Đáp án: B. 70(0,5 điểm) Bài 2: Đáp án: C.50(0,5 điểm) Bài 3: Số?Đáp án: D.30(0,5 điểm) Bài 4:Đáp án:B.33 0,5 điểm Bài 5: Số cần điền vào chỗ chấm Đáp án:A. 9 (0,5 điểm) Bài 6:Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?Đáp án:C. 3(0,5 điểm) B.Phần tự luận Bài 1: (2 điểm)Đặt tính rồi tính, mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Bài 2 :(2 điểm) Tìm x đúng mỗi phần được 0,5 điểm Bài 3:(2 điểm) Câu trả lời đúng được 0,5 điểm Phép tính và kết quả đúng được 1 điểm Đáp số đúng được 0,5 điểm Bài4:(1 điểm) Viết câu trả lời đúng được 0,5 điểm Tìm được Đáp án đúng được 0,5điểm. PHÒNG GDĐT HUYỆN PHÚC THỌ TRƯỜNG TH THƯỢNG CỐC ĐỀ KIỂM TRA KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2020- 2021 Họ và tên: ................................................................... Lớp: ................................... Điểm Lời phê của thầy cô A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm) GV cho HS bốc thăm, đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 Tiếng Việt 2 tập 1 và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc II.Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc thầm bài sau và làm bài tập: MÓN QUÀ QUÝ Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, đượctô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5đ)Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? Vào ngày sinh nhật Vào ngày chủ nhật Vào dịp tết Câu 2: ( 0,5)Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. Tặng mẹ một chiếc áo mới. Câu 3: (0,5đ)Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ mẹ? Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. Câu 4: (1đ)Những từ ngữ nào chỉ màu sắc của vật? Hiếu thảo, hạnh phúc. Mệt nhọc, nắn nót. Vàng , trắng tinh. Câu 5: (0,5đ)Câu: “ Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con”. Thuộc kiểu câu nào đã học? Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Câu 6: (1đ)Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: Chiếc khăn trải bàn trắng tinh, chữ được thêu bằng những sợi chỉ vàng. Câu 7: (1đ)Điền dấu phẩy thích hợp vào câu văn sau? “Nó rất hạnh phúc cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết”. Câu 8:(1đ)Qua câu chuyện “ Món quà quý” khuyên các con điều gì? .. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: ( 4 điểm) MÓN QUÀ QUÝ Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. 2:Tập làm văn( 6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-6 câu) kể về kể về gia đình em theo gợi ý sau: - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? - Mỗi người trong gia đình em làm gì, có gì đặc biệt? - Mọi người trong gia đình thương yêu nhau như thế nào? PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚC THỌ TRƯỜNG TH. THƯỢNG CỐC ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT Năm học 2020 - 2021 Đọc hiểu: 6 Điểm Câu số 1 2 3 4 5 Ý đúng C B A C B Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 Câu 6: (1đ) Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: Chiếc khăn trải bàn trắng tinh, chữ được thêu bằng những sợi chỉ vàng. Câu 7: (1đ) Điền dấu phẩy thích hợp vào câu văn sau? “Nó rất hạnh phúc , cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết”. Câu 8:(1đ) Qua câu chuyện “ Món quà quý” khuyên các con điều gì? VD:- Phải biết yêu thương, kính trọng mẹ. Biết quan tâm tới mẹ trong những dịp đặc biệt. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) A.Chính tả(4 điểm): - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm -Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm -Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm B. Tập làm văn(6 điểm): 1. Nội dung( ý ): 3 điểm -Giới thiệu được những thành viên trong gia đình?1điểm -Giới thiệu được tên, tuổi, nghề nghiệp của từng người:1 điểm -Nêu được tình cảm hay hoạt động chung của gia đình em: 1 điểm 2. Kĩ năng: 3 điểm -Trình bày đúng hình thức một đoạn văn, viết đúng chính tả: 1 điểm - Dùng từ, đặt câu đúng, câu văn liên kết: 1 điểm - Bài văn có sáng tạo: 1 điểm
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_ky_i_mon_toan_lop_2.docx