Đề kiểm tra Toán + Tiếng Việt 2 - Học kì II - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)

docx 8 trang Mạnh Bích 11/11/2025 341
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Toán + Tiếng Việt 2 - Học kì II - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
Họ và tên: .................................................... Năm học 2023 - 2024
Lớp : 2A3 Môn : Toán
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
 ĐIỂM NHẬN XÉT
 ..... 
 .
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1 (1 đ- Mức 1) 
a. Số gồm 6 trăm và 8 đơn vị viết là: 
A. 68 B. 608 C. 86 D. 860
b. Hai thừa số là 3 và 5. Vậy tích là:
 A. 15 B. 25 C. 5 D. 4
Câu 2 (1 đ- Mức 1)
a) Tổng của 64 và 36 là: 
A. 100 B. 28 C. 90 D. 38
b) Hiệu của 542 và 338 là: 
A. 880 B. 214 C. 204 D. 870
Câu 3: (1 đ- Mức 2) Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 
437 = .. + .. + 784 = .. + .. + 
261 = .. + .. + 809 = .. + ..
Câu 4: (1 điểm – Mức 1) 
 a) Hình bên có: 
A. 5 khối trụ B. 3 khối lập phương
C. 4 khối cầu D. 2 khối hộp chữ nhật
b) Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
 A. 7 hình C. 5 hình
 B. 6 hình D. 4 hình
Câu 5: (1 điểm – Mức 3) Cho các số: 419, 757, 442, 188.
a) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: .
b) Trong các số trên, số lớn nhất là: và số nhỏ nhất là: 
Câu 6: Số? (1 điểm – Mức 1)
a) Trong túi có 5 quả cam và 3 quả táo. Hỏi không nhìn vào túi, lấy ra 4 quả. Vậy chắc 
chắn lấy được ít nhất mấy quả cam?
 A. 1 quả B. 3 quả C. 5 quả D. 6 quả b) Dựa vào bảng thu thập dưới đây, bạn nào cao nhất? 
A. Nam B. Hà Tên Nam Hà Sơn Mai 
C. Sơn D. Mai Chiều cao 175 cm 168 cm 155 cm 162 cm
Câu 7: (1 đ- Mức 1) Đặt tính rồi tính:
 66+14 75 – 28 543 + 231 678 – 470
Câu 8: (1 điểm – Mức 2) Tính 
 a) 864 - 362+ 22 b) 20 : 5 + 245
Câu 9: (1 điểm – Mức 3) a) Nhà An có 8 chuồng thỏ, mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi nhà 
An nuôi bao nhiêu con thỏ?
b) Xe thứ nhất chở được 467 kg gạo. Xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ nhất 132 kg gạo. 
Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Câu 10: (1 điểm – Mức 3) Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng, độ dài mỗi đoạn thẳng 
là 5 m. Tính độ dài đường gấp khúc đó. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Môn: Toán 2. Năm học 2023 - 2024
Câu 1: 1 điểm ( Mỗi phần khoanh vào chữ cái đúng cho 0,5 điểm)
 a) ý B b) ý A
Câu 2: 1 điểm ( Mỗi phần khoanh vào chữ cái đúng cho 0,5 điểm)
 a) ý A b) ý B
Câu 3: 1 điểm ( Mỗi phần điền đúng cho 0,25 điểm)
437 = 400 + 30 + 7 784 = 700 + 80 + 4
261 = 200 + 60 + 1 809 = 800 + 9.
Câu 4: 1 điểm ( Mỗi phần khoanh vào chữ cái đúng cho 0,5 điểm)
 a) ý A b) ý C
Câu 5: 1 điểm( Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm)
a) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 188; 419; 442; 757.
b) Trong các số trên, số lớn nhất là: 757 và số bé nhất là: 188.
Câu 6: 1 điểm ( Mỗi ý điền đúng cho 0,5 điểm)
 a) ý A b) ý A
Câu 7: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm)
Câu 8: 1 điểm ( Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm) 
 a) 864 - 362+ 22 b) 20 : 5 + 245
 = 502 + 22 = 4 + 245 
 = 524 = 249
Câu 9: 1 điểm ( Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm) 
 Bài giải
 a) Nhà An nuôi là: (0,25 điểm)
 5 x 8 = 40 ( con thỏ) (0,25 điểm)
 Đáp số: 40 con thỏ 
a) Xe thứ hai chở được số gạo là: (0,25 điểm)
 467 -132 = 335 ( kg) (0,25 điểm)
 Đáp số: 335 kg gạo 
Câu 10: 1 điểm 
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc đó là: (0,5 điểm)
 5 x 3 = 15 ( m) (0,25 điểm)
 Đáp số: 15 m ( 0,25 điểm) TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
Họ và tên: .................................................... Năm học 2023 - 2024
Lớp : 2A3 Môn : Tiếng Việt (Đọc)
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
 ĐIỂM NHẬN XÉT
 ..... 
 .
 I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
 Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách 
TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1-2 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
 Cây trong vườn
 Khu vườn nhà Loan không rộng lắm. Nó chỉ bằng một cái sân nhỏ nhưng có bao nhiêu là 
cây. Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện 
bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng 
quả. Cây khoai, cây dong nói chuyện bằng củ, bằng rễ... Phải yêu vườn như Loan mới hiểu 
được tiếng của các loài cây.
 Cũng trên một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cây cam ngọt, lời cây 
móng rồng thơm như mít chín, lời cây chanh chua... Trăm cây trong vườn đều sinh ra từ đất. 
Đất nuôi dưỡng cây từ sữa của mình. Đất truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng. Chính đất là mẹ 
của các loài cây.
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1: (M1- 0,5đ) Vườn nhà Loan có những cây gì ?
A. Cây lan, cây huệ, cây hồng, cây mơ, cây cải
B. Cây bầu, cây bí, cây khoai, cây dong
C. Tất cả các loại cây ở trên
Câu 2: (M1- 0,5đ) Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng gì?
A. Bằng hương, bằng hoa.
B. Bằng quả.
C. Bằng củ, bằng rễ.
Câu 3: (0,5 điểm – M1) Nhờ đâu Loạn hiểu được lời nói của các loài cây?
A. Vì Loan rất yêu vườn cây.
B. Vì Loan nghe được cây nói chuyện.
C. Vì Bà nói cho Loan nghe. Câu 4: (0,5 điểm- M1) Cây cam có lời nói như thế nào?
A. Lời cây cam chát.
B. Lời cây cam chua.
C. Lời cây cam ngọt.
Câu 5: (1 điểm – M2) Cái gì được coi là mẹ của các loài cây ? Vì sao nó được coi là mẹ của 
các loài cây ?
 . 
Câu 6: ( 1 điểm- M3) Em nhận xét gì về bạn Loan ?
Câu 7: (0,5 điểm – M2) Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu:
 Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.
Câu 8: (0,5 điểm – M1) Nối vế A với vế B để tạo thành câu hoàn chỉnh nêu hoạt động:
Ông và tôi làm cho bạn ấy chiếc cần câu.
Mẹ và anh của bạn Lan về quê từ chiều qua.
Bố bạn Lan cùng tập thể dục buổi sáng.
Câu 9: (1 điểm – M3) Đặt câu theo yêu cầu dưới đây: 
 a) Câu giới thiệu 
 a) Câu nêu hoạt động TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
Họ và tên: .................................................... Năm học 2023 - 2024
Lớp : 2A3 Môn : Tiếng Việt (Viết)
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
 ĐIỂM NHẬN XÉT
 ..... 
 .
I. Viết (4 điểm) Chim chiền chiện
 Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay 
lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống 
tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ.
II. Viết đoạn văn (6 điểm)
 Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 3 – 4 câu) kể về một đồ dùng trong nhà ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 Năm học 2023 - 2024
I.Đọc thành tiếng: (4 điểm) (GV kiểm tra trong tiết ôn tập cuối HK I) 
 Tiêu chuẩn cho điểm đọc:
 + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm
 + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng),ngắt nghỉ hơi đúng: 1 điểm
 + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
 II. Đọc hiểu: Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm )
 Câu 1; 2;3;4 (2đ): Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm 
 ý 1: C ; ý 2: B; ý 3: A ; ý 4: C 
Câu 5 (1đ): Mỗi ý đúng cho 0, 5 diểm 
 Đất là mẹ của các loài cây. Nó được coi là mẹ của các loài cây vì đất nuôi dưỡng cây và 
truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng.
 Câu 6 (1đ) : Viết được câu trả lời đúng ý, trình bày đúng cho 1 điểm
 ( Loan rất yêu cây cối.)
Câu 7 (0,5đ): mỗi từ gạch đúng cho 0,25 điểm:
 Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.
Câu 8.(1đ) Nối đúng câu nêu hoạt động cho 0,5 đ
Câu 9 (1đ) : Viết được câu đúng yêu cầu, trình bày đúng cho 1 điểm
I. Viết: (4 điểm)
 - Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn trong bài chọn ngoài : 
+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 0,5 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm
IV. Viết đoạn: ( 6 điểm)
 HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, đúng chủ đề, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu. 
Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ 
mức độ để trừ điểm.
 Toàn bài chữ xấu, gạch xóa nhiều - Trừ 1 điểm Kiến An, ngày 19/4/2024
 Người lập
 Ngô Thị Dịu 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_toan_tieng_viet_2_hoc_ki_ii_nam_hoc_2023_2024_tr.docx