Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019

Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS nhận biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông

2. Kỹ năng : HS biết cỏc tình huống nguy hiểm khi đi các phương tiện giao thông và thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.

 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông.

II.Đồ dùng dạy học.

GV: Tranh vẽ Sgk

HS: Sgk

III.Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

CH: Kể tên các loại đường giao thông mà em biết?

HS trả lời trước lớp?

GV: nhận xét và bổ xung.

3. Bài mới

 

doc 41 trang haihaq2 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019
Tiết 1 HĐTT
 CHÀO CỜ
____________________________________________
Tiết 3 Toán	 Tiết : 126
 BẢNG NHÂN 3 (T97 )
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS lập được bảng nhân 3 và nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3.
2. Kỹ năng: HS nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Các chấm tròn.
 HS: SGK	
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
 HS : Đọc bảng nhân 2.
GV : nhận xét bài. 
3. Bài mới (27p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2 : HD lập bảng 
nhân 3(11p)
GV: Giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Gắn 1 tấm Gắn tấm bìa lên bảng nêu:
GV: Hướng dẫn lấy các tấm bìa.
GV: Ghi bảng giới thiệu bảng nhân 3.
Hoạt động 3 : Thực hành(15p)
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Đọc bài toán, HD làm bài
GV: Thu chấm chữa bài.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV - HS Nhận xét và chữa bài.
 - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 
1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 3 1 = 3
Ba nhân một bằng ba.
- HS: Lần lượt lấy các tấm bìa 
Để lập tiếp các công thức
HS: Đọc thuộc bảng nhân 3. 
 3 1 = 3 3 6 = 18
 3 2 = 6 3 7 = 21
 3 3 = 9 3 8 = 24
 3 4 = 12 3 9 = 27
 3 5 = 15 3 10 = 30
 Bài 1 Tính nhẩm 
HS: Nê HS nêu yêu cầu của bài
 BHS: Nhẩm bài chữa bài nối tiếp
 3 3 = 9 3 1 = 3 3 7 = 21
 3 5 = 15 3 10 = 30
 3 9 = 27 3 6 = 1
 Bài 2.Tính :
 HS tóm tắt bài và làm bài vào vở. 
Tóm tắt
 1 nhóm : 3 học sinh
 10 nhóm: học sinh ?
 Bài giải
 Số học sinh có tất cả là :
 3 10 = 30 ( họcsinh) 
 Đáp số : 30 học sinh
Bài 3 Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống HS: Đọc yêu cầu của bài. Bảng phụ.
5 HS thi đua lên điền số nối tiếp.
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
4.Củng cố: (2p) HS: Thi đọc thuộc bảng nhân 3. 
 GV: Củng cố lại bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) GV : Hướng dẫn HS về ôn bài. 
Tiết 3 Âm nhạc 
 GV bộ môn dạy
Tiết 4 Tự nhiên xã hội Tiết 20:
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN 
GIAO THÔNG (T42)
(Giáo dục kĩ năng sống)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nhận biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông
2. Kỹ năng : HS biết cỏc tình huống nguy hiểm khi đi các phương tiện giao thông và thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông.
II.Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh vẽ Sgk
HS: Sgk
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
CH: Kể tên các loại đường giao thông mà em biết?
HS trả lời trước lớp?
GV: nhận xét và bổ xung.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Thảo luận tình huống (10p)
GV : chia nhóm giao nhiệm vụ số nhóm bằng số lượng tình huống trong SGK trang 42.
CH: Điều gì có thể xảy ra?
CH: Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ?
CH: Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
GV: Nhận xét kết luận:
Hoạt động 3: Quan sát tranh10p
GV : Hướng dần HS quan sát hình 4,5,6,7 trang 43 và trả lời các câu hỏi với bạn
CH: ở hình 4, hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
CH: ở hình 5, hành khách đang làm gì? 
CH: Họ lên xe ô tô khi nào? (xe dừng hay xe chạy)
CH: ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn, hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?
CH: ở hình 7, hành khách đang làm gì? 
B­íc 2 : Lµm viÖc c¶ líp
 Mét sè HS nªu mét sè ®Æc ®iÓm cÇn l­u ý khi ®i xe buýt (hoÆc xe kh¸ch)
GV : KÕt luËn
Ho¹t ®éng 4 : VÏ tranh 7p
GV: H­íng dÉn HS vÏ tranh
 B­íc 1
B­íc 2.
GV: Söa ch÷a, bæ sung phÇn tr×nh bµy cña HS.
- Các tình huống trên nếu khi ngồi xe đạp hay xe máy không ngồi xát người ngồi trước dễ bị ngã..
- Em sẽ khuyên các bạn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa,thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu, xe đang chạy.
HS : Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa,thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu, xe đang chạy.
HS : Quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi c©u hái.
- Họ đang chờ xe. Họ đứng xa mép đường. 
- Họ lên xe ô tô khi xe dừng 
- Khi ngồi trên ô tô không được thò tay, thò đầu ra ngoài.
Kết luận: Khi ®i xe buýt (hoÆc xe kh¸ch), chóng ta chê xe ë bÕn vµ kh«ng døng s¸t mÐp ®­êng ; ®îi xe dõng h¼n míi lªn ; kh«ng ®i l¹i, thß ®Çu, thß tay ra ngoµi trong khi xe ®ang ch¹y ; khi xe dõng h¼n míi xuèng.
HS: vÏ mét ph­¬ng tiÖn giao th«ng.
Hai HS ngåi c¹nh nhau, cho nhau xem tranh vµ nãi víi nhau vÒ :
 Tªn ph­¬ng tiÖn giao th«ng mµ m×nh vÏ.
 Mét sè HS tr×nh bµy tr­íc líp.
4. Củng cố : (2p) HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh
5.Dặn dò: (1p) Chuẩn bị cho giờ học
 _____________________________________
Tiết 5 Toán Tiết 127
LUYỆN TẬP - TUẦN 20 - TIẾT1
(Dạy theo sách bài tập củng cố kỹ năng toán)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS làm được phép tính nhân trong bảng nhân 2 và bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân.
2. Kỹ năng: HS nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống(theo mẫu).
Kết quả bài 1. 8, 10, 14, 8, 20 
Bài 2: Tính nhẩm
 Kết quả bài 2: 6, 12, 9 15, 24, 27 
 3, 18 21, 30
Bài 3. Tính (theo mẫu).
 Kết quả bài 3: 12cm, 14 dm, 6kg ,18l
 6cm, 12dm, 1kg, 24l
Bài 4
 Bài giải
 4 lọ có số bông hoa là:
 3 4 = 12( bông hoa)
 	Đáp số: 12 bông hoa.
GV Nhân xét và sửa chữa.
________________________________________
Tiết 6 Thủ công Tiết 32
CẮT, GẤP TRANG TRÍ BƯU THIẾP CHÚC MỪNG (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách gấp cắt trang trí bưu thiếp
2. Kỹ năng : Gấp cắt trang trí bưu thiếp.
3.Thái độ: HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Bưu thiếp chúc mừng.
HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Gấp, cắt, thiếp chúc mừng.(12p)
GV hướng dẫn mẫu.
HS nhắc lại các bước
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành: (15p)
GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
Tổ chức trưng bày, đánh giá sản phẩm.
GV nhận xét đánh giá và nhận xét.
Bước 1:Cắt, gấp thiếp chúc mừng
Bước 2: Trang trớ thiếp chúc mừng
HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
HS trưng bày sản phẩm 
4. Củng cố : (3p) HS nhắc lại các bước gấp.
 Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh
5.Dặn dò: (1p) Về làm lại cho đẹp. Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tiết 7 GDLS Tiết 20
CHỦ ĐỀ 8: GIÁO DỤC Ý THỨC VỀ BẢO VỆ SỨC KHỎE
(Dạy theo thiết kế)
_____________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019
Toán Tiết 128
LUYỆN TẬP (T98)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 3. Biết giải bài toán bằng một phép tính nhân(trong bảng nhân 3) 
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng bảng nhân 3 để giải bài toán bằng một phép tính nhân. 
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 1.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p) Hát .
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS : Đọc bảng nhân 3
GV nhận xét.
3. Bài mới (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2: HD thực hành (27p)
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV - HS nhận xét, chữa bài.
GV: Giúp HS nhận biết mẫu.
GV: Hướng dẫn HS làm bài. Chia nhóm, giao nhiệm vụ. 
GV: Nhận xét chốt bài đúng.
GV: HD Phân tích bài toán, 
GV: Nhận xét chốt bài đúng.
GV: HD Phân tích bài toán, 
GV: Nhận xét chốt bài đúng
GV: Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
GV: Cùng lớp nhận xét chữa bµi.
Bài 1: Số ?
HS: Đọc yêu cầu.
HS: Làm bài vào nháp, 6 HS lên chữa bài nối tiếp.
3 3 9
3 5 15
3 8 24
3 6 18
3 9 27
3 7 21
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu )
 HS: Đọc yêu cầu
HS: Làm bài trong nhóm lớn. 
Đại diện các nhóm gắn bài chữa bài
 3 4 12
 3 8 24
 3 1 3
 3 10 30
 3 2 6
 3 6 18
Bài 3 
HS: Đọc bài toán
HS tự giải bài, chữa bài
Bài giải
 Số lít dầu đựng trong 5 can là :
 3 5 = 15 ( l )
 Đáp số : 15 l dầu.
Bài 4 
HS: Nêu yêu cầu của bài
 Bài giải
 Số gạo đựng trong 8 túi có là :
 3 8 = 24 ( kg )
 §¸p sè : 24 kg g¹o.
Bài 5: Số ?
 HS: 3 em lên bảng thi điền số
a) 3 ; 6 ; 9 ; 12 ; 15.
b) 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18.
c) 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33.
4. Củng cố: (2p) HS: Thi đếm thêm 3 từ 3 đến 30. 
 GV củng cố bài, nhận xét tiết học.	
5. Dặn dò: (1p) GV nhắc nhở HS về nhà làm lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. 
______________________________________
Tiết 2 Thể dục
GV Bộ môn dạy
________________________________________
Tiết 3 + 4Tập đọc Tiết 228 + 229
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (T13)
(Giáo dục kĩ năng sống)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài.Trả lời được các câu hỏi của bài
Hiểu nội dung bài: Con người chiến thắng thần gió tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên . 
2. Kỹ năng: HS đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu .Thể hiện rõ lời kể và lời nhân vật trong bài.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp hơn.. 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK, Bảng phụ.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
HS: Đọc bài 
3. Bài mới (60p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2: Luyện đọc(29p)
GV: Đọc mẫu toàn bài hướng dẫn Đọc từng câu:
Đọc đoạn:
GV: Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
GV: Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
Tiết 2
Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài(20p)
CH : Thần gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
CH : Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
CH: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
GV: Liên hệ so sánh những ngôi nhà tạm bằng tre nứa lá với những ngôi nhà xây kiên cố bằng bê tông cốt sắt.
CH: Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
CH: Hành động kết bạn với Thần 
Gió của ông Mạnh cho thấy ông là 
người thế nào?
GV : nói thêm kết hợp cho HS quan sát tranh trong SGK.
CH: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
GV: Hỏi nội dung câu chuyện.
GV: Chốt nội dung gắn bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại(12p)
GV: Hướng dẫn HS đọc theo vai.
 GV - HS nhận xét bình chọn cá nhân, 
nhóm đọc hay.
HS: Đọc nối tiếp từng câu.
HS: Đọc lại từ khó đọc
- Quyết, chống trả, quật đổ, lăn quay, ngạo nghễ, 
HS: Đọc nối tiếp câu lần 2.
GV: Nhận xét.
HS: Chia đoạn
- Bài chia 5 đoạn.
- Đoạn 1 từ đầu đến .hoành hành.
 - Đoạn 2 tiếp đến ngạo nghễ.
 - Đoạn 3 tiếp đến làm tường.
 - Đọạn 4 tiếp đến đổ ngôi nhà.
 - Đoạn 5 phần còn lại.
HS: Đọc nối tiếp từng đoạn
- Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// 
 - Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
HS: Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
HS: Đọc chú giải
HS: Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc. 
HS: Đọc đồng thanh
HS đọc từng đoạn bài trả lời các câu hỏi.
- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. 
 - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đḠthật to để làm tường.
 - Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực. Không thể xô đổ ngôi nhà vì nó được dựng rất vững chãi.
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ mặt ăn năn biết lỗi ông đã an ủi Thần, mời Thần thỉnh thoảng tới chơi. Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông, đem lại cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt từ các loài hoa.
- Ông là người khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên.
 - Ông Mạnh là người nhân hậu, 
Thông minh. Ông biết bỏ qua mọi chuyện cũ để đối sử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là đối thủ mà ông phải chiến đấu chống lại, trở thành bạn mang lại điều tốt cho ông. 
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
HS: Nêu
Nội dung: Con người chiến thắng thần gió tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên . 
HS: Đọc nội dung.
 HS: Các nhóm tự phân vai đọc.
 Thi đọc toàn bộ câu chuyện.
 - Các vai : Người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
4. Củng cố: (2p) GV: Để sống hòa thuận với thiên nhiên các em phải làm gì ? ( Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường xung quanh xanh, sạch, đẹp .. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 5 Tiếng Việt Tiết 230
LUYỆN TẬP - TUẦN 19 - TIẾT 1
( Dạy theo sách bài tập củng cố kỹ năng Tiếng Việt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc thành thầm câu chuyện: Làm cách nào dễ hơn? và trả lời câu hỏi.
2. Kỹ năng: Trả lời đúng các câu hỏi trong bài. 
3. Thái độ: HS có ý thức học tập. 
II.Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy học
1. Phát âm đúng: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, loài người.
2. Ngắt nghỉ hởi đúng, nhấn giọng từ ngữ in đậm.
* Tìm hiểu bài.
Bài 1: Vì ngày xưa loài người không biết làm nhà nên phải ở trong hang núi.
Bài 2: Ý B
Bài 3: Vì Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Bài 4. Ý B
Bài 5. Ý B
+ Bài tập rèn kĩ năng:
Bài 1. a. Khi nào Thần Gió lại đến gõ cửa nhà ông Mạnh?
b. Ông Mạnh thấy cây cối xung quanh nhà mình đổ rạp vào lúc nào?
c. Cây cối đâm chồi nảy lộc khi nào?
Bài 2. Thứ tự từ cần điền: Sắc, xuân, sản. 
GV: Nhận xét và chữa bài cho HS..
_____________________________________
Tiết 6 Mĩ thuật 
 GV Bộ môn dạy
____________________________________
 Tiết 7 Tiếng việt Tiết 231
LUYỆN ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc đúng và rõ ràng: lổm cổm, lồng lộn, lăn quay, nổi giận, ngạo nghễ.
2. Kỹ năng: Đọc đoạn dưới đây, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu câuvà chỗ có ghi 
dấu /.
3. Thái độ: HS Biết chăm sóc và quý mến các con vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy hoc
GV: SGK
 HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (2p)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:(31p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2: Luyện đọc 30p
GV: Hướng dẫn đọc bài 
GV: Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ.GV: nhận xét
GV: Quan sát và giúp đỡ HS đọc.
GV: Nhận xét cách đọc.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: HS Nhận xét,
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét,
HS: Đọc từng đoạn
1. Đọc đúng và rõ ràng: lổm cổm, lồng lộn, lăn quay, nổi giận, ngạo nghễ .
HS: Đọc đoạn dưới đây, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu câuvà chỗ có ghi dấu /. 
2.Đọc đoạn dưới đây, chú ý ngắt hơi ở chỗ có dấu câuvà chỗ có ghi dấu /. 
Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông, đêm cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả / và hương thơm ngào ngạt
của các loài hoa.
HS: Đọc yêu cầu bài 3
HS: Làm bài vào vở.
HS: Nêu bài bài làm của mình.
3. Dòng nào dưới đây nêu đủ đặc điểm ngôi nhà vững trãi của ông Mạnh khiến Thần Gió không thể quật đổ? Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
a. Nhà dựng bằng gỗ.
b. Nhà có tường làm bằng những viên đá to.
c. Nhà có cột làm bằng cây gỗ lớn nhất, tường làm bằng những viên đá to .
d. Nhà có cột gỗ làm bằng những cây gỗ to nhất.
4. Hình ảnh nào dưới đây cho thấy Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh?
HS: Đọc yêu cầu bài 4
HS: Làm bài vào vở.
HS: Nêu bài bài làm của mình.
a. Thần Gió đến đập cửa, thét.
b. Cây cối xung quanh nhà ông Mạnh đổ rạp.
c. Thần Gió đến nhà ông Mạnh, vẻ ăn năn.
d. Thần Gió thường đến thăm nhà ông Mạnh, đem cho ngôi nhà không khí mát lành.
4.Củng cố (2p) GV: Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: (1p) Nhắc HS: luyện đọc ở nhà
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019
Tiết 1 Toán Tiết 129
BẢNG NHÂN 4 (T99)
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS lập, nhớ được bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân 
( trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4.
2. Kỹ năng: Nhớ, vận dụng bảng nhân 4 vào làm tính và giải toán đúng
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Các chấm tròn + Bảng phụ bài 3.
 HS : SGK	
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 
 HS: Đọc bảng nhân 2.
 GV: nhận xét bài. 
3. Bài mới (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD lập bảng 
nhân 4.(11p)
GV: Sử dụng các tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn giới thiệu phép tính.
GV: Ghi bảng giới thiệu bảng nhân 4.
Hoạt động 3 : Thực hành (16p)
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV nhận xét 
GV: Thu chấm chữa bài.
GV: Nhận xét và chữa bài
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn ta lấy một lần tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần. Ta viết: 
 4 1 = 4
Bốn nhân một bằng bốn.
HS: Đọc phép tính.
HS: Lần lượt lấy các tấm bìa để lập tiếp các phép tính.
 4 1 = 4 4 6 = 24
 4 2 = 8 4 7 = 28
 4 3 = 12 4 8 = 32
 4 4 = 16 4 9 = 36
 4 5 = 20 4 10 = 40
 HS: Đọc thuộc bảng nhân 4. 
Bài 1. Tính nhẩm: 
HS: Nêu yêu cầu bài 1.
HS: Nhẩm bài chữa bài nối tiếp
 4 2 = 8 4 8 = 32
 4 4 = 16 4 9 = 36
 4 6 = 24 4 10 = 40
 4 7 = 28
Bài 2. 
HS: Đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi giải bài vào vở.
 Tóm tắt
 1 xe : 4 bánh
 5 xe : bánh ?
 Bài giải
 5 xe ô tô có số bánh xe là :
 4 5 = 20 ( bánh) 
 Đáp số: 20 bánh xe
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống :
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Nhẩm bài, 5 HS thi đua lên điền số nối tiếp.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
4. Củng cố: (2p) HS: Thi đọc bảng nhân 4. GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị cho tiết sau.
 _______________________________________________
Tiết 2 Tập đọc Tiết 232
MÙA XUÂN ĐẾN (T17 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.Trả lời được các câu hỏi của bài.
 Hiểu nội dung bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. 
2. Kỹ năng: HS đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu vẻ đẹp thiên nhiên. 
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK, Bảng phụ.
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
HS: Đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió.
GV: Nhận xét.
3. Bài mới (28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Luyện đäc.(10p)
GV: Đọc mẫu toàn bài hướng dẫn 
Đọc từng câu: 
GV: Nhận xét cách đọc.
Đọc đoạn:
GV: Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
GV: Nhận xét và sửa chữa.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV: Cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu bài(10p)
CH: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
CH: Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến ?
CH: Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
CH: T×m nh÷ng tõ ng÷ trong bµi gióp em c¶m nhËn ®­îc h­¬ng vÞ riªng cña mçi loµi hoa xu©n, vÎ ®Ñp riªng cña mçi loµi chim. 
CH : Qua bài nói lên điều gì?
GV: Chốt nội dung.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7p)
GV - HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
HS: Đọc nối tiếp từng câu.
HS: Đọc từ khó đọc.
- Rực rỡ, nảy lộc, thoảng qua, nồng nàn,. ..
HS: Chia đoạn
- Bài chia thành 3 đoạn
- Đoạn 1 từ đầu đến thoảng qua.
- Đoạn 2 tiếp đếnn trầm ngâm.
 - Đoạn 3 phần còn lại.
HS: Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1
- Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới .//
HS: Đọc nối tiếp từng đoạn lần 2
HS: Đọc chú giải
HS: Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc. 
HS Lớp đọc đồng thanh
HS: Đọc bài trả lời các câu hỏi.
- Hoa mËn tµn b¸o mïa xu©n ®Õn.
- Cßn cã c¸c dÊu hiÖu : ë miÒn B¾c lµ hoa ®µo në, ë miÒn Nam lµ hoa mai vµng në.
 - BÇu trêi : bÇu trêi ngµy cµng thªm xanh, n¾ng vµng ngµy cµng rùc rì.
 - Sù thay ®æi cña mäi vËt : v­ên c©y ®©m chåi, n¶y léc, ra hoa,trµn ngËp tiÕng hãt cña c¸c loµi chim vµ bãng chim bay nh¶y.
 - Hoa b­ëi nång nµn,hoa nh·n ngät, hoa cau tho¶ng qua.
 - ChÝch chße nhanh nh¶u, kh­íu l¾m ®iÒu, chµo mµo ®ám d¸ng, cu g¸y trÇm ng©m
- Mùa xuân đến làm cho bầu trời và mọi vật đêu trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống.
Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.
HS: Thi đọc toàn bài
4. Củng cố (2p) GV nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p)Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
________________________________________
Tiết 3 Chính tả: (Nghe - viết) Tiết 233
GIÓ (T16)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài văn xuôi.Làm đúng các bài tập .
2. Kỹ năng: HS trình bày sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ.
3. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ 2 .
HS: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Viết bảng con: lo lắng, no nê, 
GV : Uốn nắn cách viết cho HS.
3. Bài mới (28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2: HD viết bài (7p)
GV: Đọc đoạn bài viết
CH: Trong bài thơ có một số hoạt động và ý thích như con người em tìm những ý thích họat động đó? 
CH: Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ?
CH: Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d /
CH: Những chữ nào có dấu hỏi, dấu
 ngã?
Luyện viết chữ khó.
Hoạt động 3: HS Viết vào vở(15p)
GV: Đọc từng dòng thơ.
GV: Theo dõi và hướng dẫn HS viết bài.
GV: Chấm một số bài.
Nhận xét bài viết.
Hoạt động 4: Làm bài tập(5p)
GV: Gắn bảng phụ lên bảng và hướng dẫn HS.
GV- HS nhận xét chữa bài.
Mùa đầu tiên trong bốn mùa là mùa nào?
Giọt nước đọng trên lá buổi sớm.
HS: Đọc lại bài viết
- Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù anh mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi, trèo na.
- Bài thơ có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Gió, rất,rủ, ru, diều.
- Ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
HS: Luyện viết vào bảng con.
- Rất xa, mướp.
HS: Viết bài vào vở.
HS: Tự soát lỗi, sửa lỗi.
Bài 2: Điền vào chỗ trống :
HS: Đọc yêu cầu của bài
a) s hay x ?
 - hoa sen, xen lấn
 - hoa súng, xúng xính
b) iết hay iếc ?
 - làm việc, bữa tiệc.
 - thời tiết, thương tiếc.
Bài 3. Tìm các từ:
 HS: Đọc yêu cầu của bài.
Chứa tiếng có âm s hay âm x :
 - Mùa xuân. 
- Giọt sương
4. Củng cố: (2p) GV: Nhận xét giờ học, tuyên dương bạn viết đẹp.
5. Dặn dò: (1p) Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp về nhà viết lại bài
_______________________________________
Tiết 4 Kể chuyện Tiết : 234
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (T15)
(Giáo dục kĩ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện( BT1). Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự
 2. Kỹ năng : Rèn kể chuyện tự nhiên, kể chuyện kết hợp với điệu bộ,nghe lời kể của bạn và đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ: Giáo dục cho HS biết yêu thiên nhiên, sống thân ái với thiên nhiên..
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Sgk. 
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 Giáo viên tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: (28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2:. HD kể chuyện (27p)
GV: HS quan sát tranh để xếp lại theo câu chuyện.
GV: Nhận xét chốt bài đúng.
GV- HS nhận xét và bổ xung.
GV- HS nhận xét và bổ xung.
Bài 1
HS: Đọc yêu cầu 1 của bài.
HS: Quan sát kỹ từng tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện để xác định thứ tự các tranh. 
Xếp lại thứ tự các tranh.
- Tranh 4 là tranh 1: Thần Gió xô ngã ông Mạnh.
- Tranh 2 là tranh 2: Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà.
- Tranh 3 là tranh 3: Thần Gió tàn phá cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh.
- Tranh 1 là tranh 4: Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
Kể lại toàn bộ câu chuyện 
HS: Đọc yêu cầu bài
 HS: Kể lại toàn bộ chuyện.
HS: Kể chuyện theo vai.
- Người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần gió.
HS: Kể chuyện trong nhóm 3.
Các nhóm thi kể trước lớp.
* Đặt tên khác cho chuyện.
HS: Đọc yêu cầu bài và đọc tên mẫu.
HS: Đặt tên khác cho chuyện.
- Ông Mạnh và Thần Gió.
- Thần Gió và ngôi nhà nhỏ./ Ai thắng ai./ Con người chiến thắng Thần Gió.
Chiến thắng Thần Gió.
4. Củng cố:( 2p) HS: Nêu ý nghĩa câu chuyện.GV: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện 
____________________________________________________
Tiết 5 Tiếng Việt Tiết 235
LUYỆN TẬP - TUẦN 20 - TIẾT 2
( Dạy theo sách bài tập củng cố kỹ năng Tiếng Việt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc thành thầm câu chuyện: Làm cách nào dễ hơn? và trả lời câu hỏi.
2. Kỹ năng: Trả lời đúng các câu hỏi trong bài. 
3. Thái độ: HS có ý thức học tập. 
II.Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy học
1. Phát âm đúng: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu.
2. Ngắt nghỉ hởi đúng, nhấn giọng từ ngữ in đậm.
* Tìm hiểu bài.
Bài 1: Ýc
Bài 2: Viết tên những loài cây và loài chim có trong vườn.
 - Hoa mận, hoa bưởi, hoa nhãn, hoa cau.
- Thím chích chòe, bác cu gáy, chim bắt sâu.
+ Bài tập rèn kĩ năng:
Bài 1. 
Mùa xuân: Ấm áp.
Mùa hạ: Nóng bức, oi, nắng chói chang.
Mùa thu: Mát mẻ.
Mùa đông: Giá lạnh, lạnh buốt.
Bài 2. 
Mùa xuân: Hoa mận, hoa đào
Mùa hạ: Quả nhãn, quả vải, quả xoài, quả mít.
Mùa thu: hoa cúc.
Mùa đông: Quả cam, quả quýt.
Bài 3. 
a. Khi nào em được bố mẹ cho đi du lịch ở Nha Trang?
b. Hân được giải thưởng trong kỳ thi Tiếng Anh bao giờ?
c. Bao giờ chúng em được học môn bóng rổ?
d. Mấy giờ chúng em vào học?
GV: Nhận xét và chữa bài cho HS..
_____________________________________
 Tiết 6 Tự học(Tiếng việt) Tiết 43
 LUYỆN VIẾT: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS viết chính xác một đoạn trong bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”. Trình bày sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ. Làm đúng các bài tập chính tả. 
2.Kĩ năng: HS viết chữ đúng mẫu chữ và trình bày bài sạch, đẹp.
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.
II.Đồ dùng dạy học
GV: SGK
HS: Vở, bảng con
III.Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: (32p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 2: HD viết bài (6p)
GV: Đọc đoạn viết trong 
Hướng dẫn viết bảng con
GV: Nhận xét
Hoạt động 3: Viết bài vào vở (15p)
GV: Đọc bài 
GV: Đọc lại bài 
GV: Chấm bài.
Hoạt động 4: Làm bài tập (10p)
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
 HSviết đoạn 3.
HS: Đọc lại đoạn viết
HS: viết bài vào vở
HS soát bài
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống các từ mở đầu bằng r,d có trong bài chính tả.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Nêu miệng.
Rừng, dựng
Bài 3. a. Điền hoặc vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các từ ngữ
HS: Nêu yêu cầu bài.
HS: Làm bài vào vở.
a. ngôi sao, lao xao, chia sẻ, xẻ gỗ,
 xao nhãng,sao chép, sơ sài, xơ dừa.
b. Gạch 
4.Củng cố (2p)GV: Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: (1p) HS Luyện viết ở nhà.
_______________________________________
Tiết 7 Thể dục
 	GV Bộ môn dạy
_______________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019
Tiết 1:Toán Tiết 130
 LUYỆN TẬP( T130)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và phép cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giả toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
2.Kĩ năng: Vận dụng bảng nhân 4 làm đúng các bài tập về phép nhân tong bảng nhân 4, tính giá trị biểu thức số, giả toán có một phép nhân.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 4.
HS: bảng con + SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đọc bảng nhân 4. 
GV: Nhận xét.
 3. Bài mới:(28p)
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động2:HDlàm bài tập (27p)
GV: Nhận xét và sửa chữa.
HS: Chữa bài nối tiếp. 
GV: Giúp HS nhận biết về mối quan hệ giữa phép nhân.
GV - HS nhận xét và sửa chữa.
GV: Nhận xét chốt bài đúng.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét chốt bài đúng.
Bài 1: Tính nhẩm:
HS: Nêu yêu cầu của bài.
HS: Nhẩm sau đã nêu kết quả
4 4 = 16 4 9 = 36 4 6 = 24
4 5 = 20 4 2 = 8 4 10 = 40
4 8 = 32 4 7 = 28 4 1 = 4 
2 3 = 6 2 4 = 8 4 3 = 12
3 2 = 6 4 2 = 8 3 4 = 12
 - Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
HS đọc yêu cầu.
HS: Làm bài vào vở.
HS: Lên bảng làm bài
 Mẫu : 3 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
4 8 + 10 = 32 + 10 
 = 42
4 9 + 14 = 36 + 14
 = 50
4 10 + 60 = 40 + 60
 = 100
Bài 3:
HS: Đọc bài toán, nêu tóm tắt, tự giải bài vào vở.
 Tóm tắt
 1 học sinh: 4 quyển sách
 5 học sinh: quyển sách ? 
 Bài giải
5 học sinh được mượn số quyển sách là:
4 5 = 20 (quyển)
 Đáp số: 20 quyển sách
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
HS: Nêu yêu cầu của bài
HS: 2 em thi đua lên bảng khoanh bài.
 4 3 = ?
 A . 7
 B . 1
 C . 12
 D . 43
4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
____________________________________
Tiết 2 Âm nhạc
: GV bộ môn dạy
Tiết 3 Luyện từ và câu Tiết 236
	TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT- ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO - DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN? (T18)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm. Điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
2. Kỹ năng: HS vận dụng làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: HS có ý thức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2018_2019.doc