Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 25

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 25

Sơn Tinh - Thuỷ Tinh

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 *GDQPAN: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai.

 3. Thái độ: GD các em phải biết bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 GV: Bảng phụ viết đoạn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh họa SGK

 HS: Tranh minh họa SGK

 

doc 37 trang thuychi 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
 Soạn ngày 04/ 03/ 2018 
 Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2018
Chào cờ: 
Nhận xét tuần qua – Đề ra phương hướng tuần tới
_____________________________________________
Tập đọc: Tiết 73+ 74 
Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 *GDQPAN: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
 3. Thái độ: GD các em phải biết bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bảng phụ viết đoạn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh họa SGK
 HS: Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Voi nhà 
- Hát
- 2 học sinh đọc bài 
- Qua bài cho em biết điều gì? 
- Nhận xét
- HS trả lời 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh
3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc.
a. Đọc từng câu:
- Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
- Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm giao nhiệm vụ
d. Gọi HS đọc giữa các nhóm:
e. Đọc đồng thanh :
Tiết 2:
3.3 Tìm hiểu bài:
- Gọi 1HS đọc câu hỏi SGK
Câu 1:
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
- Quan sát nội dung tranh 
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HS chia đoạn
- 2 HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Đại diện nhóm đọc
- Nhận xét bạn đọc.
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
- HS đọc câu hỏi SGK
- HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi
- Chúa miền non cao là ai? Là thần gì ?
- Nhận xét, bổ sung 
 Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm 
- Là Sơn Tinh, Thần Núi
- Vua vùng nước thần là ai? Là thần gì?
- Là Thuỷ Tinh, Thần Nước
Câu 2: Hùng Vương phân sử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ?
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương 
- Lễ vật gồm những gì ?
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
* Câu 3: 
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần ?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? 
- Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng 
- Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ?
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ 
- Cuối cùng ai thắng ?
- Sơn Tinh thắng 
- Người thua đã làm gì ?
- Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt
GV nhận xét, bổ sung.
Câu 4:
- Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
- Hàng năm muốn lũ lụt không gây thiệt hại con người ta phải làm gì?
*GDQPAN: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường để cải thiện khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
- Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường .- HS trả lời.
 3.4 Luyện đọc lại:
- GV + HS nhận xét.
- 3 học sinh đọc lại truyện 
4. Củng cố:
- Em thích nhân vật nào trong bài học ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Về luyện đọc bài và xem trước bài : Bé nhìn biển
- HS trả lời.
- Nghe thực hiện
Toán: (Tiết 121) 	
Một phần năm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm"; đọc và viết 
2. Kỹ năng: Biết đọc và viết . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác và tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Tấm bìa hình vuông
HS: Hình minh họa SGK, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bảng chia 5
- Nhận xét 
3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
 3.2 Giới thiệu hình vuông.
- Học sinh quan sát 
- Hình vuông được chia làm mấy phần ?
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau.
- Có mấy phần trong hình vuông đã được tô màu? 
- Có 1 phần được tô màu.
- Đã tô màu một phần mấy hình vuông ?
- Đã tô màu hình vuông 
- Nêu cách viết ?
- Viết 1
- Viết gạch ngang 
- Viết 5 dưới vạch ngang 
- Đọc : Một phần năm ? 
- Nhiều học sinh đọc 
- GV nhận xét
3.3 Thực hành: 
Bài 1: Đã tô màu hình nào ?
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Học sinh quan sát hình và nêu miệng kết quả
- GV + HS nhận xét.
- Tô màu hình A, D
 4. Củng cố:
- Chia thành mấy phần bằng nhau, lấy mấy phần gọi là ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm BT 
- HS nêu
- Nghe thực hiện
________________________________________________
Đạo đức: (Tiết 25) 
Thực hành giữa học kỳ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học ở các bài: Trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống thiết thực hàng ngày. 
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn với những hành vi đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Chuẩn bị một số tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không KT
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: 
Chia nhóm 4 và giao tình huống yêu cầu các nhóm đóng vai theo tình huống
N1+3: Trong giờ trực nhật lớp em nhặt được một chiếc bút mực rất đẹp
N2+4: Bạn em nhặt được một chiếc thước kẻ , nhưng bạn em nói chiếc thước kẻ của tớ mới mua. 
N5: Trong giờ ra chơi em nhặt được 
10 000 đồng.
Kết luận: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Như vậy là em mang niềm vui đến cho người đó và cho chính bản thân mình.
- Thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai
- HS thực hành đóng vai 
- Nhận xét, bổ sung 
- Nghe 
Hoạt động 2: Trò chơi gọi điện thoại
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi gọi điện thoại
- Thực hành chơi trò chơi
KL: Khi nói chuyện điện thoại. Ta cần nói năng lễ phép, ngắn gọn,đủ ý.
- Nghe 
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
- HS theo dõi.
5. Dặn dò: 
- Thực hiện nhiều điều đã học vào thực tế hàng ngày. 
- Nghe- thùc hiÖn
 Soạn ngày 05/ 03/ 2018
Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2018
Toán: (Tiết 122)	
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố bảng chia 5; giải bài toán có lời văn trong bảng chia 5.
 2.Kĩ năng: 
 - Thuộc bảng chia 5; biét giải bài toán có một phép tính ( trong bảng chia 5)
 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong khi làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Chép sẵn bài 1,2 ra bảng lớp, bảng phụ BT3
- HS: Tranh minh họa SGK, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5.
- GV + HS nhận xét.	
- 2 học sinh đọc
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài trên bảng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- Cả lớp làm bài vào SGK bằng bút chì, nêu miệng kết quả.
 10 : 5 = 2	20 : 5 = 4	
 30 : 5 = 6 	35 : 5 = 7
- Củng cố bảng chia 5
- Nhận xét chữa bài
	15 : 5 = 3	25 : 5 = 5
	45 : 5 = 9 	50 : 5 = 10
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài trên bảng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả nháp.
- Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- GV + HS nhận xét.
 5 x 2 = 10	5 x 3 = 15	10 : 2 = 5	15 : 3 = 5 	
	10 : 5 = 2	15 : 5 = 3
Bài 3:
- HS đọc đề toán BT3, BT4, BT5
- Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt.
- HD HS làm bài 3 vào vở, kết hợp HD làm BT4, BT5
- GV + HS nhận xét.
- HS nêu miệng tóm tắt 
 Tóm tắt
5 bạn: 35 quyển
Mỗi bạn .. .quyển?
- Lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là:
35 : 5 = 7 (quyển vở )
Đáp số: 7 quyển vở
*Bài 4: 
- HS đọc lời giải
Bài giải:
Xếp được số đĩa cam là :
25 : 5 = 5 (đĩa )
 Đáp số : 5 đĩa
*Bài 5:
GV + HS nhận xét. 
- HS quan sát hình và trả lời miệng
- Hình a đã khoanh vào số con voi.
4. Củng cố:
- Cho HS đọc bảng chia 5
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
Kể chuyện: Tiết 25
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: Kể lại từng đoạn câu chuyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
2. Kỹ năng: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện. 
 Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện
* Biết kể lại toàn bộ câu chuyện .
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, phòng tránh lũ lụt. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ ở SGK (62); 
 HS : Tranh minh họa SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ''
- 2 HS kể 
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
- Nghe 
3.2 Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. 
- Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh 
- Nêu nội dung từng tranh ?
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi 
Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh 
- Nêu thứ tự đúng của tranh?
- Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh .
- HS kể từng đoạn trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Yêu cầu kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm kể 
- Nhận xét các nhóm 
*Bài 3: 
- Kể toàn bộ câu chuyện 
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất
- Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật ?
- Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường
4. Củng cố:
- GV liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
_________________________________________________
Chính tả: (Tiết 49)
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe viết một đoạn chính tả trong bài: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
2. Kỹ năng: Viết chính xác một đoạn chính tả trong bài Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng các bài tập 2a hoặc 3a
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV: Bảng phụ viết nội dung BT2a
 HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho học sinh viết 
- Cả lớp viết bảng con: Sản xuất, chim sẻ
- Nhận xét, sửa sai 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
- Nghe 
3.2 Hướng dẫn tập chép:
 a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn viết.
- HS theo dõi, 2 HS đọc lại bài.
- Mị Nương là người như thế nào?
- HS trả lời: Mị Nương là người con gái đẹp tuyệt trần
- Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng như thế nào?
- Tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả 
- HS trả lời: Một người chồng tài giỏi.
 - Tìm và viết bảng con: Hùng Vương, 
Mị Nương 
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ HS 
c) Nhận xét - chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Thu 2 bài nhận xét 
- HS viết bài vào vở
- Đổi chéo vở soát lỗi
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a.Điền vào chỗ trống tr/ch
- GV treo bảng phụ. 
- GV + HS nhận xét
Bài 3: Tìm từ ngữ
4. Củng cố:
- GV củng cố lại cách viết các tiếng có âm đầu là: tr / ch 
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, làm BT và chuẩn bị bài sau 
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào VBT, 1HS lên bảng chữa bài
a. trú mưa, truyền tin
 Chú ý, chuyền cành 
trở hàng, trở về 
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào VBT, 1HS lên bảng chữa bài
Cháu, chào, chổi chít, chậu nhôm, mái chèo ...
 - HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Tiết đọc thư viện
Soạn giáo án riêng
________________________________________________________________
 Soạn ngày: 06/03/2018
 Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2018
Tập đọc: (Tiết 76)
 Bé nhìn biển
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
2. Kỹ năng: Biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. Thuộc lòng bài thơ 
3. Thái độ: Có ý thức rèn kĩ năng đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Tranh ảnh về biển SGK. Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
 HS: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh
- Quan sát nêu nội dung tranh
3.2 HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc
- HS nghe
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc mỗi em 2 dòng, kết hợp luyên phát âm.
- GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.
b. Đọc từng khổ thơ.
GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
- Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ.
- 2HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ.
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2.
- GV quan sát 
d. Gọi HS đọc giữa các nhóm.
- GV + HS nhận xét.
 e. Đọc đồng thanh .
- Đại diện các nhóm đọc .
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK
Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
- 1HS đọc các câu hỏi SGK
- HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung 
- Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời 
- Như con sông lớn chỉ có 1 bờ 
- Biển to lớn thế 
Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung 
Bãi giằng với sóng/ chơi trò kéo co.
Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton. 
Biển to lớn thế/ vẫn là trẻ con. 
Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
- HS suy nghĩ lựa chọn 
- Qua bài thơ cho em thấy tình cảm của bé đối với biển như thế nào?
- Ở biển cung cấp cho con người những gì?
- Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích.
- Bé rất yêu biển 
- Cá, muối 
3.4 Đọc thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn cách đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xóa dần bảng.
- GV + HS nhận xét.
- HS đọc bài cả lớp, dãy bàn.
- Cá nhân HTL trước lớp
 4. Củng cố:
- Có cần phải giữ vệ sinh môi trường ở biển không ? 
5. Dặn dò.
- Về nhà học thuộc bài thơ và đọc trước bài Tôm Càng và Cá Con
- HS trả lời.
 - Nghe thực hiện
___________________________________________________________________________________________
Toán: (Tiết 123)
 Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố về thực hiện phép tính nhân, chia giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính, giải bài toán có một phép tính, tìm số hạng, tìm thừa số.
 2. Kỹ năng: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân; biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
 3. Thái độ: HS tích cực tự giác trong khi làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 GV: Bảng phụ bài 4
 HS: 4 hình tam giác vuông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5.
- Hát
- 2 HS đọc
- Nhận xét. 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 HD làm bài tập.
Bài 1: Tính (theo mẫu)
- 2 em đọc yêu cầu
- GV HD mẫu.
M : 3 x 4 : 2 = 12 : 2
	= 6
- HS theo dõi.
- HS làm vào vở. 
- 3HS lên bảng chữa bài
a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 
 = 10
b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5 
 = 10
- Củng cố các bảng nhân chia đã học 
- GV + HS nhận xét.
c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2
 = 8
Bài 2 : Tìm x 
- HD HS làm BT2, kết hợp HS BT3
- 2 em đọc yêu cầu BT2, 3
- Cả lớp làm nháp
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
 + 2 = 6 x 2 = 6
 = 6 – 2 = 6 : 2
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
 = 4 = 3
 3 x = 15
 = 15 : 3
- GV + HS nhận xét.
 = 5
*Bài 3: 
- HS nêu miệng câu trả lời
- Đã được tô màu số ô vuông hình C
- Đã được tô màu số ô vuông hình A
- Đã được tô màu số ô vuông hình D
- Đã được tô màu số ô vuông hình B
- Nhận xét chữa bài 
Bài 4 : 
- HS đọc yêu cầu 
- HD HS làm BT4, kết hợp HS BT5
- Yêu cầu HS tóm tắt 
 Tóm tắt: 
Mỗi chuồng : 5 con thỏ 
- HD học sinh làm bài
4 chuồng .con thỏ ?
- Làm bài vào vở
- 1 em lên làm trên bảng phụ. 
Bài giải
Bốn chuồng có số con thỏ là :
- Giải toán có phép tính nhân 
5 x 4 = 20 (con)
 - Nhận xét chữa bài 
 *Bài 5 :
 - Nhận xét 
 Củng cố kĩ năng xếp hình 
 Đáp số : 20 con thỏ
 - HS xếp hình. 
 4. Củng cố:
- Củng cố lại nội dung các BT
 - HS theo dõi
5. Dặn dò: 
 - Về nhà làm BT 1,2,4,*3,*5trong VBT 
 - Nghe thực hiện
_________________________________________________
Mĩ thuật
Thầy Tiền soạn giảng
Tập viết: (Tiết 25)
Chữ hoa: V
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Vượt suối băng rừng
3 lần).
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa V. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 3.Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Mẫu chữ V.
 - HS: Bảng con, vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
- 1 HS nêu lại : Ươm cây gây rừng 
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
- Cả lớp viết bảng con : Ươm 
3.2 Giới thiệu chữ hoa V:
- GV giới thiệu chữ mẫu.
- HS quan sát nhận xét 
- Chữ V có độ cao mấy li ?
- 5 li gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp
của nét cong trái và nét lượn ngang,
nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải. 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết.
- HS theo dõi.
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con chữ hoa V.
- GV nhận xét sửa sai cho HS.
3.3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- 1 HS đọc: Vượt suối băng rừng .
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ 
- Cho HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- HS quan sát, nhận xét, 
+ Độ cao các chữ cái ?
Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li)
+ Chữ có độ cao 1,5 li ?
 Chữ t.
+ Chữ có độ cao 1,25 li ?
 Chữ r,s. 
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
 Cao 1 li 
+ Cách đặt dấu thanh ?
 Dấu sắc đặt dưới 
+ Khoảng cách giữa các chữ ? 
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
+ Hướng dẫn viết vở:
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
+ Nhận xét, chữa bài:
- Thu 2 bài, nhận xét.
- Nộp vở
 4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại cách viết chữ hoa V ?
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài ở nhà và chuẩn bị bài sau
- 1HS nêu lại cách viết chữ hoa V.
 - Nghe thực hiện
 Soạn ngày 07/ 03/ 2018 
 Thứ năm ngày 08 tháng 03 năm 2018
Toán : (Tiết 124)
 Giờ - phút
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3, số 6 .Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ, phút. 
2. Kỹ năng: Biết được 1 giờ có 60 phút, biết đơn vị đo thời gian giờ, phút, biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian
3. Thái độ: Có ý thức và biết quý trọng thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Mô hình đồng hồ ; tranh minh họa SGK
 HS: Mô hình đồng hồ, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con:
5 x 3 : 5 = 15 : 5 6 : 2 x 4 = 3 x 4
 = 3 = 12
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Giới thiệu cách xem giờ: ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
- Nghe
- Các em đã được học đơn vị đo thời gian nào ?
- HS nêu: Đơn vị đo thời gian là giờ. 
- Hôm nay chúng ta học thêm 1đơn vị đo thời gian nữa đó là phút. 
- Một giờ có 60 phút. 
- Viết: 1 giờ = 60 phút. 
- HS nhắc lại
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ.
- HS quan sát trả lời:
Đồng hồ chỉ 8 giờ. 
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút. 
- Viết 8 giờ 15 phút.
- HS nhắc lại.
- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. và nói đồng hồ đang chỉ 8 giờ 30 phút. 
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi.
- Viết 8 giờ 30 phút.
- HS nhắc lại.
- Gọi HS lên bảng thực hiện lại. 
- 2 HS lên bảng 
- GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ, 10 giờ 15', 10 giờ 30
- HS quan sát đồng hồ nêu số giờ tương ứng.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
3.3 Thực hành: 
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời miệng nối tiếp
 Đồng hồ A chỉ 7giờ 15 phút. 
 Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút. 
 Đồng hồ C 11giờ 30 phút.
- GV + HS nhận xét.
 Đồng hồ D chỉ 3 giờ.
Bài 2: Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào?
- HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK hỏi đáp theo cặp
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 Mai ngủ dậy lúc 6 giờ 
 Đồng hồ C
 Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15phút.
 Mai đến trường lúc 7 giờ 15 phút
 Mai tan học về lúc 7 giờ 30 phút
- GV + HS nhận xét.
 Đồng hồ D.
 Đồng hồ B.
 Đồng hồ A.
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu 
- HD mẫu: 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. 
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ – 3 giờ = 6 giờ 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
- Nhận xét chữa bài. Củng cố về cộng trừ trong phạm vi 20.
16 giờ – 10 giờ = 6 giờ 
 4. Củng cố:
- Củng cố về đơn vị đo thời gian giờ, phút.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện.
____________________________________________
Luyện từ và câu :(Tiết 25)
Từ ngữ về sông biển
Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về sông biển.
2. Kỹ năng: Nắm được một số từ ngữ về sông biển.Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 GV: Bảng phụ BT1
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập ở VBT của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ ngữ cõ tiếng biển.
- Đọc yêu cầu và đọc cả câu mẫu. 
- Các từ tàu biển, biển cả, có mấy tiếng ?
- Có 2 tiếng : Tàu + biển
 biển + cả 
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước 
- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng 
- Gọi 1 HS làm bảng phụ.
- HS làm vào VBT
- 2 HS lên bảng chữa bài 
- Nhận xét, bổ sung 
Biển . . . 
. . . Biển 
 Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn 
Tàu biển, sóng biển,
 nước biển, cá biển
tôm biển, cua biển
rong biển, báo biển 
vùng biển 
- Nhận xét chữa bài 
Bài tập 2:Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau 
 HS đọc yêu cầu 
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đó thuyền bè đi lại được (sông)
- 3 HS chữa bài 
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là (suối)
c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là (hồ)
- GV nhận xét, cho HS so sánh giữa: sông, suối
Bài 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :, suối, hồ.
- HS so sánh
- HS đọc yêu cầu 
- GV hướng dẫn cách thực hiện
Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
- Nhận xét bổ sung
- HS theo dõi
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4: Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện trình bày 
- Nhận xét, bổ sung 
a.Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
 Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước. 
b.Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn
 Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức 
Tinh ?
 muốn cướp Mị Nương. 
c.Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên 
đánh Sơn Tinh.
- GV củng cố cho HS cách trả lời câu hỏi 
- HS theo dõi
 4. Củng cố:
- Củng cố một số từ ngữ về sông biển 
- HS theo dõi.
5. Dặn dò:
- Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về 
- Nghe thực hiện
sông biển, làm BT 3,4 trong VBT.
Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 50:
Bé nhìn biển
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết chính tả 3 khổ thơ trong bài : Bé nhìn biển
2. Kỹ năng: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ trong bài: Bé nhìn biển 
- Làm được bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr, thanh ngã / thanh hỏi.
3. Thái độ: Có ý thức rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC::
 GV: bảng phụ bài 2. 
 HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho cả lớp viết bảng con.
- Cả lớp viết bảng con: chịu, trói
- Nhận xét 
3. Bài mới : 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn nghe – viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- HS theo dõi, 2 HS đọc lại 
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào? 
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- Có 4 tiếng 
- Lùi vào mấy ô để viết, chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó và viết bảng con ?
- HS nêu 
- HS tìm tiếng khó và viết bảng con: Nghỉ hè, rằng, giằng, khiêng...
b) Viết bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS 
c) Nhận xét - chữa bài:
- Đọc lại bài cho HS soát bài 
- Thu 2 bài nhận xét
- HS nghe - viết bài vào vở 
- HS đổi vở nhau soát lỗi
- Nộp vở 
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
- GV treo bảng phụ viết BT2.
Bài 2 : Tìm tên các loài cá :
- HS đọc yêu cầu 
- HS thực hiện trò chơi tiếp sức.
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr ?
 - GV + HS nhận xét, tuyên dương .
- trắm, trôi, trích. . . 
Bài 3 Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
- HS đọc yêu cầu 
- HD HS làm vào VBT
- HS làm vào VBT, nêu miệng kết quả.
 + Em trai của bố ?
- Chú 
 + Nơi em đến học hàng ngày ?
- Trường 
 + Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân 
 4. Củng cố:
 - Củng cố về phân biệt âm vần ch/tr.
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Làm BT3b trong VBT và chuẩn bị bài Chính tả tập chép Vì sao cá không biết nói.
- HS theo dõi.
- Nghe thực hiện
Thủ công: (Tiết 25)
Làm dây xúc xích trang trí (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
2. Kỹ năng: Biết cách làm dây xúc xích để trang trí, cắt, dán được dây xúc xích trang trí tương đối đều nhau.
3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Dây xúc xích mẫu.
HS: Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu dây xúc xích mẫu.
- Các vòng của dây xúc xích được làm bằng gì ?
- HS quan sát
- Bằng những nan giấy dài khoảng 8 cm.
- Dây xúc xích có màu sắc, kích thước như thế nào ?
- Dài, có đủ màu sắc 
- Để có được dây xúc xích chúng ta phải làm như thế nào ?
- Dán các nan giấy thành các vòng tròn nối tiếp nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu:
- Hướng dẫn theo từng bước trên quy trình.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy màu dài bằng nhau.
Bước 2: Dán từng nan giấy 
- Gọi HS lên thao tác lại.
- 1 HS lên thao tác.
- Tổ chức cho HS tập cắt các nan xúc xích.
- GV quan sát giúp đỡ.
- HS thực hiện cắt các nan xúc xích.
 4. Củng cố:-
 Gọi 1 em nêu lại các bước làm dây xúc xích.
- 1 em nêu lại các bước làm dây xúc xích.
5. Dặn dò:-
 Về nhà tập cắt lại dây xúc xích, chuẩn bị giờ sau.
 - Nghe thực hiện
Âm nhạc
Cô Chang soạn giảng
 Soạn ngày 08/ 03/ 2018
Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2018
Toán: (Tiết 125)
Thực hành xem đồng hồ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian giờ, phút. Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. 
2. Kỹ năng: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.; biết đơn vị đo thời gian giờ, phút.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Mô hình đồng hồ, tranh minh họa SGK
 HS: Mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân 
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi, 11g 30'
- 2HS thực hiện 
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 HD làm bài tập:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ 
- HS quan sát tranh và trả lời miệng.
 Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ 15' 
 Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ B chỉ 1h 30' 
 Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15'
 Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30'
Bài 2: Mỗi ý dưới đây ứng với đồng hồ nào ?
- HS đọc yêu cầu
a. An vào học lúc 13 giờ 30 phút ứng với đồng hồ nào? ?
- Trao đổi theo cặp 
- HS nêu miệng câu trả lời 
- An vào học lúc 13 giờ 30 phút ứng với đồng hồ a
b. An ra chơi lúc 15 giờ ứng với đồng hồ nào? 
- An ra chơi lúc 15 giờ ứng với đồng hồ d.
c. An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút ứng với đồng hồ nào? 
- An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút ứng với đồng hồ b.
 - An ăn cơm lúc 7 giờ tối ứng với đồng hồ nào? 
- GV + HS nhận xét các nhóm.
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối ứng với đồng hồ g
Bài 3: 
- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 
2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi. 
- GV + HS nhận xét.
 - Học sinh thực hành quay kim đồng hồ. 
4. Củng cố:
- Vì sao các em lại cần phải biết xem đồng hồ? 
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- Nghe thực hành
5. Dặn dò:
- Về nhà thực hành xem đồng hồ và làm các BT trong VBT
__________________________________________________
Tập làm văn: (Tiết 25)
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
I. MỤCTIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường; quan sát tranh trả lời câu hỏi về cảnh biển
 2. Kỹ năng: 
 - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường
 - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh.
 * GDKNS: Kỹ năng giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
 3. Thái độ: GD các em khi nói, viết phải đủ câu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ cảnh biển SGK
 HS: Tranh minh họa SGK, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_25.doc