Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 35

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 35

Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài Tập đọc đã học trong học kì II. Ôn luyện về cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ). Ôn luyện về dấu chấm.

2. Kỹ năng :

 - HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 33 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài). Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2 ; Ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý.

3. Thái độ : HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc ở HKII.

 HS: VBT

 

doc 30 trang thuychi 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 
 Ngày soạn: 13/ 05/ 2018 
Thứ hai ngày 14 tháng 05 năm 2018
Chào cờ: 
Nghe các hoạt động trong tuần
Tập đọc:Tiết 103
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài Tập đọc đã học trong học kì II. Ôn luyện về cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ). Ôn luyện về dấu chấm.
2. Kỹ năng :
 - HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 33 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài). Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2 ; Ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý.
3. Thái độ : HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc ở HKII.
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn ®Þnh tæ chøc:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét
- HS thực hiện
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 HDHS ôn tập:
Bài 1: Kiểm tra tập đọc 5 em
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút)
- GV nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau.
+ Đọc bài 
+ Trả lời câu hỏi
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HD dẫn HS làm bài
- Làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
a) Bao giờ (lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) bạn về quê thăm ông bà nội ?
b) Tháng mấy (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu ?
c) Mấy giờ (bao giờ, lúc nào) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ?
- Nhận xét
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào VBT.
 Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em nằm xuống giường rồi hát cho em ngủ.
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung chính vừa ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Đọc lại các bài tËp ®äc ®· häc ë häc k× II.
- Nghe 
- Nghe - thực hiện
Tập đọc:Tiết 104
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài Tập đọc đã học trong học kì II. Ôn luyện các từ ngữ chỉ màu sắc. Ôn luyện về cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
2. Kỹ năng : 
 - HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 33 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài).
 - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được.
 - Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào.
3. Thái độ : HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc ở HKII.
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn ®Þnh tæ chøc:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài : GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Kiểm tra tập đọc 5 em
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút)
- Gv nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau.
+ Đọc bài 
+ Trả lời câu hỏi
Bài 2: Tìm các từ chỉ màu sắc
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ
- HDHS làm bài
- HS thực hiện SGK
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- HS làm bài trên bảng
- Xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- Nhận xét
Bài 3: đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT 2.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HDHS làm bài
- Lớp làm vào VBT
- Nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt được.
VD:
- Cả rừng cây là một màu xanh ngắt.
- Chiếc khăn quàng trên vai em màu đỏ tươi.
- Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trên nền trời mùa thu.
- Nhận xét
Bài 4: Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào ?
- 1 em đọc yêu cầu và 4 câu văn.
- HDHS làm bài
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng
- Lớp làm vào VBT, nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
a, Khi nào trời rét cóng tay ?/ Trời rét cóng tay khi nào ?
b, Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ ?/ Luỹ tre lng đẹp như tranh vẽ khi nào ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ?/ Cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú khi nào ?
d) Khi nào các bạn thường về quê thăm ông bà ?/ Các bạn thường về quê thăm ông bà khi nào ?
- Nhận xét.
4. Củng cố: 
- Câu hỏi “ khi nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? 
- HS nêu: Câu hỏi “ Khi nào ? ” dùng để hỏi về thời gian 
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ Khi nào ?” và chuẩn bị bài sau
- Nghe - thực hiện
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Toán: Tiết 171
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
2. Kỹ năng: Thuộc bảng công, trừ trong phạm vi 20. Biết xem đồng hồ.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ BT 3, Đồng hồ BT 4.
 HS: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT trực tiếp
3.2 HDHS ôn tập:
Bài 1: Số?
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm bài 
- HS tự nhẩm điền kết quả vào SGK
- Đọc nối tiếp, nhận xét
Bài 2: > < = ?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- Lớp làm bài vào vở
302 < 310 200 + 20 + 2 < 322
888 > 879 600 + 80 + 4 > 648
542 = 500 + 42 400 + 120 + 5 = 525
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Số?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm cột 1, em nào làm xong làm tiếp cột 2.
- HS thực hiện SGK nêu miệng
- Nhận xét (bảng phụ)
Bài 4: 
- Cho HS quan sát tranh SGK
- HS quan sát tranh, nêu miệng
- Đồng hồ A – c 
- Đồng hồ B – b
- Đồng hồ C - a
- Nhận xét 
4. Cñng cố:
- Hệ thống lại kiến thức
- Nhận xét tiết học 
- Nghe 
5. DÆn dß:
- VÒ nhµ ôn bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
- Nghe và thực hiện 
Ngày soạn: 14/ 05/ 1018 
Thứ ba ngày 15 tháng 05 năm 2018
Toán: Tiết 172
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính chu vi hình tam giác.
3. Thái độ : HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Bảng phụ BT3
 HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Điền ,=?
- Nhận xét
302 < 310 542 = 500 + 42
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự nhẩm điền kết quả vào SGK
- Đọc nối tiếp, nhận xét
2 x 9 = 18 16 : 4 = 4 3 x 5 = 15
3 x 9 = 27 18 : 3 = 6 5 x 3 = 15
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách đặt tính và tính ?
- HS làm bảng con
- 3 HS lên bảng
+
+
+
a, 42 85 432
36 21 517
 78 64 949
+
-
-
b, 38 80 862
27 35 310
- Nhận xét
 65 45 552
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD làm BT3, kết hợp HD làm BT4,5
- Yêu cầu HS làm BT3, em nào làm xong làm tiếp BT4,5
- HS làm vào vở
- 1 em lên bảng làm BT3, 1 HS lamg trên bảng phụ.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác là:
3 + 5 + 6 = 14 (cm)
Đáp số: 14 cm
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 4:
- HS đọc bài giải
Bài giải:
Bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
35 + 9 = 44 (kg)
 Đáp số: 44 kg
- Nhận xét, chữa bài 
*Bài 5:
- HS lên bảng viết
- Nhận xét, chữa bài 
VD: 111,222,...
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Nghe- thực hiện
Kể chuyện: Tiết 35
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 3)
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài Tập đọc đã học trong học kì II.
- Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ?
- Ôn luyện về cách về cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
2. Kỹ năng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 33 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu; Đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc ở HKII.
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu sau:
Những hôm mưa phùn gió bấc , trời rét cóng tay.
HS nêu: Khi nào trời rét cóng tay?
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 
3.2 Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Kiểm tra tập đọc 5 em
- HS lên bốc thăm đọc bài
Bài 2: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Hướng dẫn HS làm
- HS làm vào VBT
a, Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu ?
b, Chú mèo mướp nằm lì ở đâu ?
c, Tàu Phương Đông buông neo ở đâu ?
d, Một chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu ?
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào ô trống trong truyện vui ? 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm bài
- Lớp làm bài VBT
- 1 HS làm bài trên bảng
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này , mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào ? 
Chiến đáp :
Thế bố cậu là bác sĩ răng , sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào ? 
- Nhận xét, chữa bài
4. Củng cố :
- câu hỏi “ ở đâu ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? 
- Câu hỏi “ ở đâu ?” dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
- Nhận xét tiết học
- Nghe
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ ở đâu ? ” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
- Nghe- thực hiện
Chính tả: Tiết 69
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 4)
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài Tập đọc đã học trong học kì II.
- Ôn luyện về cách đáp lời chúc mừng.
- Ôn luyện về cách về cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào.
2. Kỹ năng : 
 - HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 33 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài).
 - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào.
3. Thái độ : HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc ở HKII.
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Kiểm tra tập đọc 5 em
- HS lên bốc thăm đọc bài
Bài 2: Nói lời đáp của em ( MiÖng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HD làm bài 
- Làm theo nhóm bàn 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Tình huống a: Cháu cảm ơn ông bà ạ..
- Tình huống b
- Tình huống b: Con xin cảm ơn bố mẹ. 
- Tình huống c: Mình cảm ơn các bạn.
- Nhận xét
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho các câu sau:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm bài 
- HS làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm 
a, Gấu đi như thế nào ?
b, Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào ?
- Nhận xét
c, Vẹt bắt trước tiếng người như thế nào ?
4. Củng cố: 
- Câu hỏi “ Như thế nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? 
- câu hỏi “ Như thế nào ?” dùng để hỏi về đặc điểm.
- GV nhận xét giờ học
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau 
- Nghe - thực hiện
Đạo đức:Tiết 35
Thực hành kỹ năng cuối học kì II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức các bài đã học. 
2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống thiết thực hàng ngày. 
3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn với những hành vi đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Hệ thống câu hỏi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
a. HDHS ôn tập dưới hình thức trả lời các câu hỏi.
- HS nghe và trả lời 
-Vì sao phải học tập sinh hoạt đúng giờ ?
- Giúp làm việc có hiệu quả và đảm bảo sức khoẻ. 
- Tác dụng của việc nhận lỗi và sửa lỗi ?
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Tại sao phải ngọn gàng ngăn nắp ?
- Làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm và luôn được mọi người yêu quý.
- Em đã sống ngọn gàng ngăn nắp chưa ?
- HS nêu
- Em đã làm những việc gì để giúp đỡ cha mẹ ?
- HS nêu
- Làm việc nhà giúp bố mẹ có phải là bổn phận của em ?
- HS nêu
- Vì sao phải chăm chỉ học tập ?
- Giúp cho việc học tập đạt kết quả cao được thầy cô bạn bè quý mến thực hiện tốt quyền học tập bố mẹ hài lòng.
- Hàng ngày em đã chăm chỉ chưa ?
- HS nêu 
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn 
- Em sẽ đem lại niềm vui cho bạn và cho mình và tình bạn ngày thêm gắn bó thân thiết.
- Em đã quan tâm giúp đỡ bạn mình chưa ?
- HS tự nêu 
- Khi đến nhà người khác em phải làm gì ?
- Chào hỏi lễ phép, gõ cửa hoặc bấm chuông.
- Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật 
- Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống.
- Kể tên những loài vật có ích ?
- Trâu, bò, lợn .
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật có ích ?
- HS nêu
4. Củng cố: 
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học 
- Nghe 
5. Dặn dò:
- Thực hiện nhiều điều đã học vào thực tế hàng ngày 
- Nghe - thực hiện
Tiết đọc thư viện
Soạn giáo án riêng
 Soạn ngày 15/ 05/ 2018
Thứ tư ngày 16 tháng 05 năm 2018
Tập đọc: Tiết 105
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài Tập đọc đã học trong học kì II.
- Ôn luyện về cách đáp lời khen ngợi.
- Ôn luyện về cách đặt câu hỏi có cụm từ vì sao.
2. Kỹ năng : HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 33 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài).
 - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ vì sao.
3. Thái độ : HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc ở HKII.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Kiểm tra tập đọc 5 em
- HS bốc thăm đọc bài
Bài 2 : Nói lời đáp của em 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đáp lời khen ngợi của người khác 
- 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a để làm mẫu 
Ví dụ
a.Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ.
- Thực hành theo cặp
 b. Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì khen làm cháu vui quá.
 c. Có gì đâu mình gặp may đấy.
- Nhận xét
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho các câu sau:
- Lớp đọc kĩ yêu cầu bài
- HS làm vào vở BT
- 2 HS lên bảng làm
a.Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài ?
b.Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn ?
c.Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh ? 
- Nhận xét
4. Củng cố: 
- Câu hỏi “ vì sao ?” dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Câu hỏi “ Vì sao ?” dùng để hỏi về li do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ Vì sao ?” và cách đáp lời khen ngợi của người khác.
- Nghe- thực hiện
Toán: Tiết 173
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2. Kỹ năng:
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS: bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu kết quả:
5 x 9 = 45 25 : 5 = 5
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS quan sát hình vẽ và trả lời 
- Đồng hồ A chỉ 5 giờ 15 phút
- Đồng hồ B chỉ 10 giờ 30 phút
- Đồng hồ C chỉ 12 giờ 15 phút
- Nhận xét
Bài 2: Viết các số 728, 699, 801, 740 theo thứ tự từ bé đến lớn.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm vở
- 1 HS lên chữa bài
- Từ bé đến lớn: 699; 728; 740; 801
- Nhận xét
Bài 3 : Đặt tính rồi tính 
- Yêu cầu HS làm ý a, em nào làm xong làm tiếp ý b
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- Lớp làm bảng con
-
+
+
a, 85 75 312
 39 25 7
 46 100 319 
-
--
-
--
+
*b, 64 100 509
 16 58 6
 80 42 503
- Nhận xét 
Bài 4: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm dòng 1, em nào làm xong làm tiếp dòng 2
- HS làm vở
- 2 em chữa bài 
- HSKG nêu miệng dòng 2
24 + 18 - 28 = 42 - 28 3 x 6 : 2 = 18: 2
 = 14 = 9
* 5 x 8 - 11 = 40 – 11 30 : 3 : 5 = 10 : 5
 = 29 = 2
- Nhận xét
Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở
- 1 HS làm bài trên bảng.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
5 + 5 + 5 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài BT trong VBT, chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thục hiện
Tập viết: Tiết 35
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài Tập đọc đã học trong học kì II.
- Ôn luyện về cách đáp lời từ chối.
- Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì ?
- Ôn luyện về dấu chấm than, dấu phẩy.
2. Kỹ năng : HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 33 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài).
 - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước.
- Tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ?
- Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn.
3. Thái độ : HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc ở HKII.
 HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS thực hành nói lời chúc mừng và đáp lời chúc mừng.
Bà đến chơi, em bật ti vi cho bà xem. Bà khen:" Cháu bà giỏi quá!"
- Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Kiểm tra tập đọc 2 em
- HS bốc thăm đọc bài
Bài 2: Nói lời đáp của em (MiÖng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời từ chối của người khác
- 1cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a
HS 1(Người anh): Em xin anh cho em đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói “ Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”
HS 2 ( Người em): Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập.
- HS thực hành đối đáp theo cặp 
a. Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé.
b. Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy.
c.Vâng cháu biết rồi. Lần sau cháu không trèo nữa.
- Nhận xét
Bài 3: Tìm bộ phận cho mỗi câu sau trả lời câu hỏi" Để làm gì ?" (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS nói - đáp theo cặp
- Lớp làm giấy nháp
 a, Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì ?
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 b, Bông hoa cúc toả hương thơm ngào ngạt để làm gì ?
- Để an ủi sơn ca.
 c, Hoa dạ lan hương xin Trời cho nó được đổi vẻ đẹp thành hương thơm để làm gì ?
- Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Nhận xét
Bài 4: Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào truyện vui sau ?
- HDHS làm bài
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng
- Lớp làm bài VBT
 Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường , thầy giào nói với Dũng : 
- ồ ! Dạo này em chóng lớn quá ! 
Dũng trả lời : 
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ.
- Nhận xét, chữa bài
 - Nghe
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
 - Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ Để làm gì ?” và cách đáp lời từ chối của người khác.
 - Nghe - thực hiện
Mĩ thuật:(T35)
Trưng bày sản phẩm
I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: HS trình bày kết quả học tập của từng em.
 - Kĩ năng: Có kĩ năng trình bày bài
 - Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV+ HS: Tranh, ảnh, bài vẽ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2.HD học sinh trưng bày sản phẩm.
+) HĐ1: Trình bày sản phẩm theo nhóm.
 + GV cho HS nhận xét. 
- Từng HS trình bày bài của mình
+)HĐ2: Nhận xét.
 + Cùng HS chọn bài vẽ đẹp.
 + Tuyên dương bài vẽ đẹp.
- HS cùng chọn sản phẩm đẹp
4.Củng cố:
- Hệ thống toàn bộ các bài đã học.
- Nhận xét giờ học
- Nghe.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn bài trong hè, chuẩn bị bài sang năm học mới.
Soạn ngày 16/ 05/ 2018
 Thứ năm ngày 17 tháng 05 năm 2018
Thể dục
Thầy Dương soạn giảng
Toán: Tiết 174
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. 
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
3. Thái độ: HS tự giác giải các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Bảng phụ BT5 
 HS: bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 5 x 8 – 11 = 
- HS làm bảng con
5 x 8 – 11 = 40 – 11
 = 29
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Tính nhẩm 
- HS nêu yêu cầu bài tập 1, 2
- HD làm BT2, kết hợp HD làm BT1
- Yêu cầu HS làm BT2, em nào làm xong làm tiếp BT1
- HS đọc kết quả 
Bài 2: > < = ?
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- Lớp làm bài vào vở
482 > 480 300 + 20 + 8 < 338
987 < 989 400 + 60 + 9 = 469
 1000 = 600 + 400 700 + 300 > 999
- Nhận xét chữa bài
Bài 3 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và tính ?
- Lớp làm bảng con
+
+
-
a, 72 602 323
 27 35 6
 45 637 329 
+
+
+
b, 48 347 538
 48 37 4
 96 310 534
- Nhận xét
Bài 4:
- HS đọc BT 4,5
- HD làm BT4, kết hợp HD làm BT5
- Yêu cầu HS làm BT4, em nào làm xong làm tiếp BT5
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Tấm vải hoa dài là:
40 – 16 = 24 (m)
 Đáp số : 24m
- Nhận xét chữa bài
*Bài 5: 
HS đọc bài giải
- Làm bài vào nháp, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
4 + 4 + 3 = 11 (cm)
 Đáp số : 11cm
- Nhận xét 
4. Củng cố: 
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về làm bài tập và ôn tập chuẩn bị kiểm tra
- Nghe - thực hiện
___________________________________________
Luyện từ và câu: Tiết 35
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của các bài Tập đọc đã học trong học kì II.
- Ôn luyện về cách đáp lời an ủi.
- Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài.
2. Kỹ năng : HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 33 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ dài).
 - Biết đáp lại lời an ủi theo tình huống cho trước.
- Dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể.
3. Thái độ : HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc ở HKII.
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS thực hành nói lời từ chối và đáp lời từ chối.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài : 
3.2 Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Kiểm tra tập đọc 
- HS bốc thăm đọc bài
Bài 2: Nói lời đáp của em (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời an ủi của người khác
- 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a
HS 1: Em ngã đau. Bạn đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: “ Bạn đau lắm phải không ?” 
HS 2: Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá .
- HS thực hành đối đáp trong các tình huống b, c.
b. Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn.
c. Cảm ơn mẹ. Lần sau con sẽ quét nhà thật sạch.
- Nhận xét
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc bài viết.
- GV và HS nhận xét
4. Củng cố: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại cách đáp lời an ủi của người khác.
- Nghe - thực hiện
Chính tả:Tiết 70
Kiểm tra định kì cuối học kì II
(Đề chung của Phòng giáo dục)
Âm nhạc
Cô Chang soạn giảng
 Soạn ngày: 17/05/2018
 Thứ sáu ngày 18 tháng 05 năm 2018
Toán: Tiết 175: 
Kiểm tra định kì cuối học kì II
(Đề chung của Phòng giáo dục)
Tập làm văn: Tiết 35: 
Kiểm tra định kì cuối học kì II
(Đề chung của Phòng giáo dục)
Tự nhiên xã hội: Tiết 35
Ôn tập : Tự nhiên
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên.
 2. Kỹ năng: Biết được những kiến thức về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
 3. Thái độ: HS có ý thức và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC:
 GV: Hình vẽ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu hình dạng của Mặt trăng
- 1 HS nêu
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tham quan thiên nhiên
- GV hướng dẫn HS ra ngoài thiên nhiên để quan sát cây cối và các con vật.
- HS quan sát rồi làm bài vào phiếu bài tập.
- Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau giữa:
- HS so sánh
+ Mặt trời và Mặt trăng
+ Mặt trời và các vì sao 
- Nhận xét
Hoạt động 2: Trò chơi “ Du hành vũ trụ”
- Tổ chức và hướng dẫn 
- GV chia lớp thành 3 nhóm 
- Nhóm 1: Tìm hiểu về Mặt trời
- Nhóm 2: Tìm hiểu về Mặt trăng
- Nhóm 3: Tìm hiểu về các vì sao
- GV phát cho HS kịch bản để tham khảo
- HS tham khảo kịch bản
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm phân vai và hội ý về lời thoại
- Trình diễn
- Các nhóm lần lượt trình bày trước lớp
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe - thực hiện
Thủ công: Tiết 35
Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trưng bày sản phẩm thủ công đã làm được.
2. Kỹ năng: Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được được. Khuyến khích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
3. Thái độ: Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS: Các sản phẩm đã được chuẩn bị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Trưng bày sản phẩm.
- Cho HS bày sản phẩm theo nhóm và nêu tên gọi của từng sản phẩm.
- Các nhóm trưng bày, đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- Cho HS bình chọn sản phẩm đẹp .
- Các nhóm bình chọn.
- Nhận xét
- Nhận xét, khen gợi
4. Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập sự chuẩn bị bài và KN thực hành của HS.
- Nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài đã học.
- Nghe - thực hiện
Sinh ho¹t:
NhËn xÐt tuÇn 35
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp học sinh nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần.
 - Biết tìm ra nguyên nhân của các mặt hạn chế để có hướng phấn đấu trong năm học sau.
 II. NỘI DUNG: 
*Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp trong tuần 35
1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Các em đều có ý thức học thuộc bài, làm bài tập trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Kĩ năng đọc, viết của em Phú có sự tiến bộ. Em Bình sự tiến bộ rất chậm về kĩ năng đọc viết, chưa thuộc bảng chia 2,3,4,5 (nguyên nhân do lười học).
2. Năng lực:
 - Đa số các em biết thực hiện công tác giữ gìn vệ sinh, tự chuẩn bị được đồ dùng học tập trước khi đến lớp. Biết chấp hành nội quy lớp học. Thực hiện nghiêm túc 15 phút đầu, có cố gắng tự hoàn thành công việc, biết bố trí thời gian tự học, mạnh dạn trong giao tiếp.
 - Tuyên dương: Nga, Huyện, Hoàng, Thương, Duy, Tú.
 3. Phẩm chất:
 - Phần đa các em chăm học, chăm làm tích cực tham gia các hoạt động giáo dục. Đi học đều, đúng giờ. Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Biết kính trọng người lớn. Biết tự bảo vệ môi trường và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
 4. Kĩ năng sống: Phần đa các em nắm được kĩ năng đáp lại lời chào của người khác.
 5. Kể chuyện Bác Hồ: Con ngựa biết nghe lời.
Ôn Toán
Luyện tập
I. Môc tiªu :
 1.Kiến thức: Giúp HS cñng cè:
- Cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. 
 2. Kỹ năng : - Biết làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. giải toán về ít hơn. 
 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. 
II. §å dïng d¹y- häc :
 - GV: SGK
 - HS: Bảng con 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y -häc :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: H/d thực hành.
Bài 1 :Đặt tính rồi tính
GV: H/d làm bài.
 GV : nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính
 GV: H/d làm bài 
GV : nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Bạn An cân nặng 27 kg, bạn Bình nhẹ hơn bạn An 5kg. Hỏi bạn Bình cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
GV : nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
 GV Nhắc lại nội dung luyện tập.
 GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn HS về ôn bài. 
- 1 HS đọc BT1
- HS thực hiện vào bảng con
§Æt tÝnh råi tÝnh :
64 + 36	72 - 28
 314 + 82	 478 - 64
- 1 HS đọc BT2
- HS làm theo nhóm – Nhận xét
4 x 8 + 16 = 45 : 5 : 3=
5 x 6 – 12 = 46 + 15 – 24 =
- 1 HS đọc BT4
- HS làm vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài 
- Nhận xét
Đáp số: 22 kg
- Nghe 
- Nghe và thực hiện 
Ôn Tiếng Việt
LuyÖn viÕt
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: - Nghe- viết một đoạn chính tả trong bài: Bãp n¸t qu¶ cam.
 2. Kỹ năng: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bãp n¸t qu¶ cam.
 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ 
 HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc đoạn viết
*Viết từ khó. - GV đọc cho HS 
Chỉnh sửa lỗi cho HS
 - GV đọc cho HS viết 
 - Thu 2 bài nhận xét.
GV- Nhận xét
4. Củng cố- Củng cố về âm ần dễ lẫn ch/tr
 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài
- HS viết từ khó vào bảng con
- HS viết bài
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Nghe
Ôn Tiếng Việt
LuyÖn viÕt
I. Môc tiªu :
 1.Kiến thức : Viết được một đoạn văn ngắn khỏng 3- 5 câu về một cây ăn quả( hoặc cây bóng mát ) mà em thích.
 2. Kĩ năng : Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn về cây cối.
 3. Thái độ : Yêu thích môn học .
II. §å dïng d¹y- häc :
 HS : VBT
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y -häc :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_35.doc