Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 02

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 02

Tiết 2: Tập viết: TẬP VIẾT CHỮ A

I.Mục tiêu:

- Biết viết đúng chữ A hoa (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) và câu ứng dụng : Anh (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), “Anh em thuận hoà” (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

II.Chuẩn bị:

-Mẫu chữ hoa A trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.

-HS bảng con

 

docx 27 trang thuychi 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Sáng Thứ hai, ngày 14 tháng 09 năm 2020
Giáo dục tập thể Chào cờ. Học hát Quốc ca, Đội ca 
Tiết 2: Tập viết: TẬP VIẾT CHỮ A
I.Mục tiêu: 
- Biết viết đúng chữ A hoa (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) và câu ứng dụng : Anh (Một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), “Anh em thuận hoà” (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Chuẩn bị: 
-Mẫu chữ hoa A trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
-HS bảng con
III.Các hoạt động dạy họ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Bài cũ:
-Kiểm tra vở của HS
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: 
* HĐ1: HD viết bảng
+chữ hoa A 
-Cho HS quan sát chữ mẫu
-Chữ này cao mấy ô li?
Chữ A gồm mấy đường kẻ ngang?
Chữ A được viết bởi mấy nét?
- H dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở dòng kẻ 6.
-Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2..
-Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải
-GV hdẫn lại cách viết chữ A hoa cỡ vừa.
+ HD viết câu ứng dụng:
-Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: “ Anh em thuận hoà”: Đưa ra lời khuyên: Anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
-Các chữ A cỡ nhỏ và chữ h cao mấy li?
-Chữ t cao mấy li?
-Những chữ còn lại cao mấy li?
-HD HS cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ.
-HD viết bảng chữ : Anh
*HĐ2 :HDHS viết vào vở,
 -Nhắc tư thế ngồi viết.
-Tổ chức viết bài theo yêu cầu, gv theo dõi,uốn nắn
-GV thu bài nhận xét.
3.Củng cố dặn dò: 
-Viết bài phần luyện thêm
-Nhận xét tiết học.
- HS quan sát chữ mẫu
5 ôli .
6 đường kẻ ngang
 - 3 nét
- HS quan sát
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ứng dụng :
 Anh em thuận hòa.
-Nêu nội dung câu ứng dụng
-HS viết bảng con
Tiết 3: Chính tả: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I.Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi?” trình bày đúng bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4, BT2(b). 
II. Chuẩn bị: 
-Bảng phụ viết bài 2,3.bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:HS viết chữ: giảng giải, sắt.
3.Bài mới: giới thiệu ,ghi mục bài
 *HĐ1: HD viết chính tả
+Tìm hiểu ND
-GV đọc khổ thơ 1 lần.
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
- Bố nói với con điều gì?
+HD viết đúng:
 - Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào?
-GV gạch dưới chữ khó
-GV xoá từ khó, HD HS viết bảng con.
+Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết. 
-GV đọc lại bài cho HS dò, thu vở chấm, nhận xét.
*HĐ2: HD làm bài tập.
Bài 2/trang 11:Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
-GV nhận xét , chữa bài đúng ghi điểm.
Bài 3/trang 11: Viết vào vở những chữ cái thiếu trong bảng chữ cái, SGK/11. HDẫn cách làm, GV sửa bài, ghi điểm.
Bài 4: HDẫn HS học thuộc lòng bảng chữ cái tại lớp.( 9 chữ cái) . 
-Gv nhận xét, tuyên dương .
Về nhà học thuộc 9 chữ cái đã học. Nhận xét tiết học. 
-HS viết bảng con
3 em đọc lại. – Hs đọc thầm.
- Lời của bố nói với con.
- Con học hành chăm chỉ, thì thời gian không mất đi.
-4 dòng.
-Viết hoa.
-HS đọc từng dòng thơ, rút ra chữ khó, phân tích:hồng, chăm chỉ, vẫn
-HS viết bài vào vở
HS dò bài , sửa lỗi.
Bài 2
-HS đọc đề, thi đua lên làm:
a) quyển lịch, chắc nịch,
 nàng tiên, làng xóm.
b) cây bàng cái bàn
, hòn than cái thang
Bài 3 HS đọc đề, làm bài vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm: g,h,i,k,l,m,n,o,ô,ơ
-HS thi học thuộc theo nhóm.
HS lên viết lại những chữ viết sai nhiều, nêu lại bảng chữ cái.
Tiết 4: Toán: ĐỀ – XI – MÉT
I. Mục tiêu : 
-Biết đề xi met là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữ dm và cm, ghi nhớ 1dm =10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo có đơn vị là dm; so sánh độ dài đoạn thăng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là dm
II. Đồ dùng dạy học :
-Một băng giấy có chiều dài 10 cm , thước thẳng dài 2 dm hoặc 3 dm 
III . Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới :
*HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (dm) -Yêu cầu đo băng giấy, dài mấy cm 
10 cm bằng 1 dm
-GV: Đề xi mét là một đơn vị đo độ dài.
 Đề xi mét viết tắt là dm
1 dm = ? cm
 10 cm = ? dm
-Yêu cầu HS đọc các số đo độ dài :
1dm, 2dm , 3 dm
 *HĐ2 : Luyện tập
Bài 1: Xem hình vẽ
-Hướng dẫn quan sát hình vẽ sau đó viết từ lớn hơn hoặc bé hơn vào chỗ trống – bài 1a 
-Viết từ ngắn hơn hoặc dài hơn đối với bài 1b 
Bài 2: tính theo mẫu
-GV hd mẫu cho 2 em lên bảng làm những em còn lại làm vào vở
3. Củng cố 
-Cho HS nhắc lại đơn vị đo 
- Nhận xét dặn dò
-Cả lớp thực hiện đo
1dm = 10 cm
-HS nối tiếp đọc
Bài 1
Cả lớp thực hiện đo các đoạn thẳng trên vở ,trả lời miệng .
Bài 2: tính theo mẫu
2dm +1dm = 3dm, 3dm + 2dm =5dm
8dm + 2dm =10dm, 9dm+10dm =19dm
8dm - 2 dm =6dm, 16dm – 2dm =14dm
10dm - 9dm =1dm, 35dm – 3dm =32dm
 Chiều Thứ hai ,ngày 10 tháng 09 năm 2018
Tiết 2: Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
-Thực hiện theo đúng thời gian biểu.
-Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
 II. Đồ dùng dạy học: 
-GV :Phiếu 3 màu cho hoạt động 1
-HS : Vở BT đạo đức
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm hai việc cùng một lúc có phải là học tập sinh hoạt đúng giờ không ?Vì sao?
- GV nhận xét, 
2. Bài mới:Giới thiệu ghi đề bài. 
*HĐ1 : Bày tỏ thái độ
 - GV phát bìa màu cho HS và nói qui định chọn màu, màu đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết
-Nhận xét , chốt bài đúng
?Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
Kết luận :Ý a là sai, ý b là đúng, ý c là sai, ý d là đúng.
 Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và học tập của bản thân em
* HĐ2: Thảo luận : 
- Hoạt động 4 nhóm 
- GV phát câu hỏi cho các nhóm tự ghi kết quả ra giấy
- Hoạt động cả lớp
* Kết luận : Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc cần thiết
* HĐ3: Thảo luận cặp đôi
 - Hai bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình đã hợp lí chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa.
- Hoạt động cả lớp 
Kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em .Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe 
 Kết luận chung : Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo cho sức khỏe học hành mau tiến bộ 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Giáo dục HS cần học tập sinh hoạt đúng giờ - GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS thực hành tốt bài học.
- HS trả lời
- HS chọn màu giơ biều thị thái độ của mình
+ Nhóm 1: Lợi ích khi học tập đúng giờ. 
+ Nhóm 2:Lợi ích khi sinh hoạt đúng gời.
+ Nhóm 3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Nhóm 4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS thảo luận cặp đôi 
- HS trình bày thời gian biểu trước lớp
 Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm.
- Làm được các BT : 1 ; 2 ; 3(cột 1,2) ; 4
II.Chuẩn bị: 
Thước thẳng lớn có chia rõ các vạch theo cm, dm.
Thước thẳng có chia cm, dm. Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học
 HĐ CỦA GIÁO VIÊN
Hs CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 học sinh đọc 2 dm, 3 dm, 40 cm
- Gọi 1 học sinh viết các số đo theo lời đọc của giáo viên.
- Hỏi: 40 cm bằng bao nhiêu dm ?
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài 
*HĐ1: Thực hành 
 Bài 1:
-Y/c HStự làm phần a vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh lấy thước cm chỉ đọc và vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm .
-Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.
-Nhận xét ...
 Bài 2:
-Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu.
? 2 dm bằng bao nhiêu xăngtimet ?
- Yêu cầu học sinh viết kết quả vào vở bài tập.
 Bài 3: (cột 1,2)
-Hướng dẫn hs làm bài , làm bài , nối tiếp nêu kết quả
-Gọi học sinh chữa bài. Củng cố kt...
Bài 4: Tập ước lượng
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn ước lượng 
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả ,sửa bài. nhận xét, tuyên dương.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Học sinh đọc
- Học sinh viết
- 40 cm = 4 dm.
Bài 1:
a . 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm
- HS chỉ vào vạch đọc : 1 đêximet.
- Học sinh vẽ sau đó đổi vở để kiểm tra của nhau.
Bài 2:
- Học sinh thao tác, 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- 2 dm bằng 20 cm
Bài 3: Số?.
a. 1 dm = 10 cm 3 dm = 30 cm
 2 dm = 20 cm 5 dm = 50 cm
b 30cm = 3dm 60cm = 6 dm
Bài 4:Hs đọc y c bài
- Học sinh đọc bài làm
. HS ước lượng
.Độ dài cái bút chì : 16 cm
.Độ dài gang tay : 2 dm
.Độ dài bước chân: 30 cm
.Bạn Phượng cao: 12dm
 Tiết 4: Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I. Mục tiêu
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết 
Toán:
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán 
-Làm thêm BTNC(HSG)
-Nhận xét.
-HS. ................................................
.........................................................
- HTBT:............................................
......................................................
-BTNC:.........................................
 Sáng Thứ ba, ngày 11 tháng 09 năm 2018
 Tiết 1: Toán: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU
I.Mục tiêu
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các BT : B1 ; B2 (a,b,c) ; B3.
II.Chuẩn bị: 
Bảng con, phấn, vở bài tập toán
III.Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
 1 dm = cm 
 10 cm = dm
-Nhận xét 
2.Bài mới: Giới thiệu,ghi mục bài
*HĐ1: Giới thiệu thành phần của phép trừ 
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 
 59 - 35 = 24 . 59 gọi là số bị trừ
-GV giới thiệu: . 35 gọi là số trừ.
 . 24 gọi là hiệu.
GV vừa nêu, vừa ghi lên bảng nhưSGK) 
- Giới thiệu phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong SGK:
 59 → Số bị trừ 
 35 → Số trừ 
 24 → Hiệu
- 24 gọi là gì? 
- Vậy 59 – 35 cũng gọi là Hiệu.
- Hãy các thành phần trong các phép trừ 
 79 –25 =54 88 – 43 = 45....
*HĐ2: Thực hành
 Bài 1 
- Nêu yêu cầu của bài 1. 
- Yêu cầu HS làm.2 HS lên bảng
Ò Nhận xét.
Bài 2( a,b,c)
 - Nêu các yêu cầu của bài 
? Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?
-Nhận xét bài đúng...
 Bài 3 Nêu yêu cầu của bài 3 
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 Tóm tắt: 
 - Mảnh vải dài: 9 dm.
 - May túi hết : 5 dm.
 - Còn lại : ? dm. 
Ò Chấm bài ,Nhận xét.
3. Nhận xét - Dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
-1 HS nêu miệng
 1 dm = 10 cm
 10 cm = 1 dm
- HS tiến hành đo theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu học sinh đọc phép tính trên.
- Học sinh quan sát và nghe giáo viên giới thiệu. 
- HS nối tiếp nêu
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống
SBT
 19
 90
 87
 59
ST
 6
 30
 25
 50
H
 13
 60
 62
 9
Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu
-H /S đặt tính vào vở
Bài 3
 Tóm tắt: 
 - Mảnh vải dài: 9 dm.
 - May túi hết : 5 dm.
 - Còn lại : ? dm. 
 Giải
 Mảnh vải còn lại: 
 9 - 5 = 4 (dm)
 Đáp số: 4 dm.
Tiết 3: Tập làm văn: TỰ GIỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI
I.Mục tiêu:: 
-Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) ; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn. Rèn ý thức bảo vệ của công. 
*KNS:Tự nhận thức bản thân.Giao tiếp cởi mở,tự tin ,biết lắng nghe ý kiến người khác.
II-Chuẩn bị: 
Bảng phụ, tranh minh hoạ bài 3/SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Bài cũ:
Giới thiệu môn Tập làm văn lớp 2.
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 * HĐ1: HS tự giới thiệu
Bài1: GV treo bảng phụ, HD HS nắm yêu cầu đề bài.
GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời kết hợp bài 2.
* HĐ2: Tìm hiểu câu và bài thông qua kể truyện theo tranh
Bài 3 :Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1,2 câu để tạo thành một câu chuyện.Cho HS quan sát tranh
+Tranh 1:Huệ cùng các bạn đi đâu?
+Tranh2:Vì sao Huệ lại ngắm nghía những bông hồng?
+Tranh 3: Huệ định làm gì với những bông hoa ấy?
+Tranh 4: Tuấn khuyên bạn điều gì?
-GV: Từ các câu trả lời trên hãy sắp xếp và thành một bài ( 1câu chuyện)
-GV nhận xét.
GV nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc, cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
3. Củng cố:
-Nhận xét tiết .
Bài 1 : HS đọc 
- Một em làm mẫu.
HS hoạt động từng cặp, 1 em nói về mình, 1 em nói những điều em biết về bạn.
Bài 2: Đại diện nhóm lên tự giới thiệu về mình, nhóm khác nói những điều mình biết về bạn.
 Bài3: Một HS đọc yêu cầu bài. 
Từng Hs kể lại từng tranh.
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Thấy một khóm hoa hồng đang nở rất đẹp, Huệ thích lắm.
- Huệ giơ tay định hái hoa. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
- Hoa trong vườn để cho mọi người cùng ngắm.
+HSG kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nêu lại nội dung bài.
 Tiết 4:Tập đọc: PHẦN THƯỞNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4)
*KNS:-XĐ giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân,biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác
-Thể hiện sự cảm thông
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Đọc và trả lời câu hỏi: “Có công mài sắt ... kim”
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài.
 *HĐ1: Luyện đọc 
-GV đọc mẫu toàn bài.HD đọc đúng
-Đọc câu, kết hợp đọc từ khó.
Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn: phần thưởng, sáng kiến, lặng yên, trực nhật.
-Đọc đoạn, kết hợp đọc câu dài , tìm hiểu nghĩa từ mới:
-Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Một buổi sáng, / vào giờ chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //
“Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na” //
“Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục” //
- Giải nghĩa từ: Hồi hộp tốt bụng, túm tụm, bí mật, sáng kiến.
-Đọc nhóm:
+ Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. 
 + Thi đọc giữa các nhóm:
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố:
-Gv gọi học sinh đọc cả bài
- 2 HS đọc , TLCH
-Học sinh đọc nối tiếp nhau .Nhận xét cách đọc của mỗi bạn
-4 HS nối tiếp đọc
-HS đọc đúng câu dài
-4 HS nối tiếp đọc lần 2 ,3
-HS đọc phần chú giải trong SGK .
-Học sinh đọc trong nhóm
-Đọc trong nhóm đôi
Đại diện nhóm lên trình bày
 Chiều Thứ ba, ngày 11 tháng 09 năm 2018
 Tiết 1:Tập đọc: PHẦN THƯỞNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4)
*KNS:-XĐ giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân,biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác
-Thể hiện sự cảm thông
II. Chuẩn bị:SGK
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
* HĐ 2: Tìm hiểu bài
+Đoạn 2:
 H: Câu chuyện này nói về ai?
H:Bạn ấy có đức tính gì?
H:Vậy em hãy kể những đức tính tốt của bạn Na?
- Sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
H:Cả lớp bàn tán về điều gì cuối năm học?
H:Thái độ của bạn Na ra sao?
H:Vì sao bạn im lặng?
Ò Đó cũng là một đức tính tốt của bạn Na là sự khiêm tốn.
H:Theo em điều bí mật được cácbạn của Na bàn bạc là gì?
H:Cô giáo nói sao với các bạn?.
 - Kết luận ND: Na luôn giúp đỡ bạn nên được các bạn và cô giáo đề nghị khen thưởng.
+Đoạn 3:
- Đưa tranh minh họa:
H:Trong tranh có những ai?
H: Các bạn nhỏ đang cầm vật gì ?
GV:Phần thưởng chỉ dành cho những bạn học giỏi vào cuối năm. Còn một phần thưởng mà các bạn trong lớp đã bí mật bàn bạc và đề nghị cô giáo trao cho bạn Na.
H: Vậy em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ?
Ò Na rất xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt.
*Liên hệ:
H:Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ?
H:Vui mừng như thế nào ?
 *HĐ3 Luyện đọc lại 
-Giới thiệu đoạn luyện đọc. (đoạn 3)
-GV đọc mẫu
-Tổ chức HS đọc
3. Củng cố:
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Nhận xét tiết học.
-Đọc thầm đoạn 2
- Bạn học sinh tên Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần Na còn trực nhật giúp bạn 
- Về điểm thi và phần thưởng
- Yên lặng nghe các bạn
- Vì bạn biết mình chưa giỏi môn nào.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na với mọi người.
- Đó là sáng kiến hay.
- Học sinh quan sát
- Học sinh lên bảng dùng thước chỉ vào tranh tra lời
- Phần thưởng
- Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá nhân.
- Na, mẹ, các bạn
- Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả mặt.
- Cô giáo và các bạn vỗ tay.
- Mẹ: khóc đỏ hoe cả mắt.
-HS luyện đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn người đọc hay.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.
 Tiết 3: Kể chuyện:(T2) PHẦN THƯỞNG 
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 1,2,3).
- HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4).
- Giáo dục học sinh phải biết giúp đỡ mọi người.
II.Chuẩn bị: 
Các tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. 
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Kể lại chuyện “Có công nên kim” 
- Gọi 3 học sinh kể tiếp nối nhau.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 *HĐ1:HD kể từng đoạn theo tranh.
- GV kể mẫu lần 1, lần 2(kết hợp tranh).
- HD quan sát từng tranh minh hoạ (SGK) đọc thêm gợi ý ở mỗi đoạn để kể
-Nhận xét - tuyên dương.
*Lưu ý: Khi học sinh kể nếu học sinh còn lúng túng giáo viên có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em. .
*HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện 10’
- HSG: HS lên kể 
- Lưu ý: Nội dung diễn đạt từ. Câu có sáng tạo, thể hiện điệu bộ, nét mặt và giọng kể.
-Nhận xét- tuyên dương 
3: Củng cố 
Nhận xét tiết học.
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 Em kể đoạn 1, 1 Em kể đoạn 2 ,1 Em kể đoạn 3, 4.
- Quan sát từng tranh minh hoạ (SGK)
- Học sinh kể tiếp nối nhau từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt giọng kể, thể hiện giọng kể.
- Hoạt động lớp
- Học sinh xung phong kể toàn bộ câu chuyện. 
- HS lắng nghe.
Tiết 4: Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I. Mục tiêu
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết 
Toán:
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán 
-Làm thêm BTNC(HSG)
-Nhận xét.
-HS. ................................................
.........................................................
- HTBT:............................................
......................................................
-BTNC:.........................................
 Sáng Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Chính tả : PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK).
- Làm được BT3 ; BT4 ; BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh biết giúp đỡ mọi người tùy theo sức mình, rèn tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị :
-Sách Tiếng Việt, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết - Bảng phụ
-Bảng con, sách tiếng Việt, phấn, vơ.
III. Các hoạt động dạy – học:	
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng : vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài
* HĐ1: HD viết chính tả
+HD tìm hiểu nội dung đoạn viết 
- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn , đọc mẫu
 ?Tại sao bạn Na lại được nhận phần thưởng? 
+HD viết đúng:
? Đoạn văn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? 
? Những chữ nào trong bài này được viết hoa?
- HD viết từ khó:đề nghị , giúp đỡ..
+Viết bài 
- GV đọc cho h/s viết chính tả vào vở. 
- Giáo viên đọc toàn bộ bài 
- Chấm 5-7 bài.
Ò Nhận xét, rút ra ưu khuyết điểm.
*HĐ2: Luyện tập 
 Bài 2 a) s hay x
-GV tổ chức trò chơi tiếp sức (thi đua).
mỗi dãy cử 4 bạn dùng phấn màu làm 
-Nhận xét bài đúng , công bố nhóm thắng Bài 3 
-Hướng dẫn rồi để HS tự làm.
3. Tổng kết – Dặn dò: 
-Về học thuộc 10 chữ cái bài tập 3
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng , lớp ghi vào bảng con.
- 2 HS đọc 
- Vì mọi người công nhận Na là người biết giúp đỡ mọi người.
-2 câu. Dấu chấm.
-Chữ cái đầu câu, chữ đầu mỗi đoạn, chữ Đây, Na.
-HS viết bảng từ khó 
-H/ s nghe và viết chính tả vào vở
- Học sinh soát lại – đổi vở sửa lỗi 
Bài 2 a) s hay x
a) xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
Bài 3
- HS đọc nối tiếp 10 chữ cái cuối.
- HS đọc lại những chữ cái đã học ở tiết truớc.
- Tổ chức cho HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái.
Tiết 2: Tập đọc : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu: 
-Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời được các CH trong SGK).
*KNS: -Tự nhận thức về bản thân , ý thức được mình đang làm gì và phải làm gì,
II.Chuẩn bị: 
Tranh minh họa.
III.Hoạt động dạy , học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1Học sinh đọc đoạn 1 bài Phần thưởng
Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
- 1 Học sinh đọc đoạn 2 
 Theo em, điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì? 
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 *HĐ1: Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu toàn bài. HD đọc 
+ Đọc từng câu: 
- Cho HS đọc tiếp nối từng câu đến hết bài. (Khi HS đọc xong, giáo viên lưu ý rút ra ghi bảng những từ khó mà các em hay đọc sai : quanh, quét, tích tắc, trời sắp sáng, bận rộn, sâu, rau, sắc xuân, tưng bừng, rực rỡ...
+Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Yêu cầu HS nối tiếp
- Hướng dẫn cách đọc một số câu:
.Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc //
.Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú. // Thế là sắp đến mùa vải chính. //
.Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
.Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
+Đọc từng đoạn trong nhóm ,thi đọc bài:
Ò Giáo viên nhận xét.
 * HĐ2 Tìm hiểu bài 
- Giáo viên treo tranh minh họa: Hỏi
?Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? 
 - GV yêu cầu học sinh kể thêm những con vật, đồ vật có ích mà em biết. Vd: bút, trâu 
?Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? Vd: Cha, mẹ, chú công an, chú bộ đội 
?Vậy bé trong bài làm những việc gì?
*Liên hệ:Hằng ngày em làm những việc gì?
Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
Ò Giáo viên chốt ý – Giáo dục tư tưởng.
*HĐ3: Luyện đọc lại 
- Cho HS đọc lại cả bài.
Ò GVnhận xét.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn tẩy, nhiều lần trực nhật thay bạn.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của bạn ấy
- Nhìn sách theo dõi cô đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh đọc lại.
- HS nối tiếp lần 1
đoạn 1:“Từ đầu thêm tưng bừng” - - -đoạn 2: phần còn lại.
- HS nối tiếp lần 2
- Học sinh đọc theo bàn .
- Từng bạn trong bàn đọc, các bạn khác trong bàn góp ý.
- 4 tổ thi đua nhau đọc
- Học sinh quan sát
. Đồng hồ, gà trống, chim, tu hú, hoa, 
. Đồng hồ: báo giờ.
. Cành đào: làm đẹp mùa xuân.
. Gà trống: đánh thức mọi người.
. Tu hú: báo mùa vải chính.
. Chim: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Học sinh nêu
- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- Học sinh kể ra.
- Học sinh tự nêu.
- 1 Học sinh đọc câu hỏi 3
- Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng.
- Xung quanh em, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, xã hội.
*ND: Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng rất vui.
- Đại diện tổ đọc cá nhân
- Lớp nhận xét
 Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạmm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các BT : 1 ; 2 (cột 1,2) ; 3 ; 4.
II.Chuẩn bị: 
Bảng phụ Bảng con, phấn
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 Học sinh lên bảng thực hiện các phép tính sau: 78 – 5 96 – 72 
- Yêu cầu gọi tên thành phần của phép tính.
Ò Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
Bài 1 (1,2) Tính
- Nêu yêu cầu của bài 
GV nhận xét bài đúng, củng cố kt...
Bài 2: Tính nhẩm (cột 1,2)
- Nêu yêu cầu của bài
GVhướng dẩn hs cách tính nhẩm: 
-HS nhẩm , nối tiếp nêu kết quả
-Sửa bài và nhận xét.
*HSG: HD để tìm cách thực hiện khác
 60 - 10 – 30 = 60 – (10 + 30)
 = 60 – 40 = 20
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu..
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4: 
- Cho HS đọc đề toán.
- HD HS yếu giải ,HS làm bài.
- GV chấm bài nhận xét, sửa bài.
3 Nhận xét – Dặn dò: 
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- HS nêu.
Bài 1
- Học sinh làm bài theo yêu cầu
Bài 2Hs nêu yc bài:
HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
60 – 10 – 30 = 20 90 – 10 – 20 = 60
60 – 40 = 20 90 - 30 = 60
Bài 3
- 1 Học sinh đọc 
- HS làm bài vào vở.	
Bài 4
- HS đọc đề toán
- HS tự giải bài vào vở.
- 1 HS lên bản làmbài.	 
Tiết 5: Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I. Mục tiêu
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết 
Toán:
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán 
-Làm thêm BTNC(HSG)
-Nhận xét.
-HS. ................................................
.........................................................
- HTBT:............................................
......................................................
-BTNC:.........................................
 Sáng Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018
 Tiết 1: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu: 
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1).
- Đặt câu được với một từ tìm được (BT2) ; biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3) ; biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
II.Chuẩn bị: 
 Các từ cắt sẵn ở BT3, bảng nhóm
III.Hoạt động dạy –học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2, 3 em đặt câu hay ở BT3 đọc cho cả lớp nghe.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
Bài 1
- Yêu cầu: HS tìm các từ ngữ có tiếng “học”, tiếng “tập” 
-GV chữa bài , chốt từ đúng:
. Học: học hành, học tập, học hỏi, học lỏm, học phí, học sinh, học kì, học mót, năm học 
- Tập: Tập đọc, tập viết, tập thể dục, tập tành, học tập, luyện tập, bài tập 
- Lưu ý: Các từ như: tập sách, tập tễnh không chấp nhận.
 Bài 2: Đặt câu 
- Yêu cầu: Đặt câu với 1 trong những từ vừa tìm được ở bài tập 1.
Ò nhận xét.
- Bạn Hoa rất chịu khó học hỏi.
- Anh tôi chăm tập luyện nên rất khoẻ mạnh.
Bài 3: Sắp xếp các từ trong câu để tạo thành 1 câu mới. 
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu: Bài này cho sẵn 2 câu, các em sắp xếp lại các từ trong câu ấy để tạo thành 2 câu mới. 
Ò Nhận xét – Tuyên dương.
.Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
.Bạn thân nhất của em là Thu
 à Em là bạn thân nhất của Thu 
à Bạn thân nhất của Thu là em.
Bài 4: Đặt dấu câu vào cuối câu. 5’-7’
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài.
- Cả 3 câu đều đặt dấu chấm hỏi.
Ò Nhận xét, chốt kiến thức 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- HS đặt câu.
Bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
-Làm việc theo nhóm đôi, vào vở.
Bài 2
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- 2 Học sinh làm trên bảng
- Cả lớp làm VBT
- Cho 1 số học sinh khác đọc câu của mình
Bài 3
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Làm giấy nháp
- Mời 2 em lên bảng chữa bài
(Bằng cách sắp xếp các từ trên bảng)
- Nhận xét
Bài 4
1 Học sinh nêu yêu cầu bài 4
- Học sinh làm VBT, có 1 em làm bảng nhóm
- Nhận xét
 Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan bằng một phép cộng.
- Làm các BT : 1 ; 2 (a,b,c,d) ; 3 (cột 1,2) ; 4.
II.Chuẩn bị: 
-Đồ dùng phục vụ trò chơi 
-Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện 
 85 – 41 , 45 – 14
- Nêu các thành phần của phép tính.
Ò Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu ghi, mục bài
 Bài 1: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Gọi 3 học sinh lên bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc các số trên.
Ò Nhận xét : Củng cố về so sánh số,.
Bài 2 (a,b,c,d):
- Yêu cầu học sinh đọc bài và làm bài vào vở ,nối tiếp nêu kết quả
- Gọi học sinh đọc sửa bài. 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số.
Ò GV: Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước. 
Bài 3(cột 1,2)
- Gọi học sinh làm bảng con 
Ò Nhận xét đặt tính và kết quả phép tính
Bài 4: 
-HS đọc đề toán
GV hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán
Ò Chấm ,Nhận xét ,chữa bài đúng.
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh 
- HS nêu.
 Bài 1
- Học sinh làm bài: 
a.40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 
b. 68, 69, 70, 71, 73, 74.
c. 10, 20, 30, 40, 50
 Bài 2 Học sinh đọc số 
a. Số liền sau của 59 là 60
b. Số liền sau của 99 là 100
c. Số liền trước của 89 là 88
d. Số liền sau của 1là 0
 Bài 3
-Học sinh làm bảng con 
 Bài 4- Học sinh đọc đề trong sách giáo khoa.
-Học sinh tự tóm tắt và làm bài.
 Giải:
 Số HS cả 2 lớp có là:
	18 + 21 = 39 (HS)
	 Đáp số: 39 HS.
 Chiều Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018
 Tiết 2: Tập viết: CHỮ HOA : Ă, Â
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_02.docx