Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 28

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 28

T2. Toán: KIỂM TRA

 I.Mục tiêu:

-Đánh giá kết quả học các bảng nhân chia 2,3,4,5.

-Tính giá trị biểu thức số

-Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc phép chia.

-tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi hình tam giác.

 II. Chuẩn bị: Đề bài kiểm tra

 HS: Vở kiểm tra

 III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 26 trang thuychi 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 
 Sáng Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019
T1. GDTT CHÀO CỜ
T2. Toán: KIỂM TRA 
 I.Mục tiêu:
-Đánh giá kết quả học các bảng nhân chia 2,3,4,5.
-Tính giá trị biểu thức số
-Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc phép chia.
-tính độ dài đường gấp khúc hoặc chu vi hình tam giác.
 II. Chuẩn bị: Đề bài kiểm tra
 HS: Vở kiểm tra
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Bài mới:Nêu yêu cầu tiết kiểm tra
*Đề bài kiểm tra
Bài 1:Tính nhẩm: 
 2x3= 3x3= 5x4= 6x1=
 18:2= 32:4= 4x5= 0:9=
 4x9= 5x5= 20:5= 1x10=
 35:5= 24:3= 20:4= 0:1=
Bài 2:Tính:
3 x 5 + 5 = 3 x10 -14= 
 2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6=
Bài 3: Tìm x:
 X x 2 = 12 X : 3 = 5
Bài 4:
 Có 15 HS chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
Bài 5:
 Tính chu vi của hình tứ giác biết độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 6cm, 6cm, 6cm.
3.Nhận xét tiết học và dặn dò:
*Đáp án:
Bài 1
2x3= 6 3x3=9 5x4= 20 6x1=6 18:2=9 32:4= 8 
4x5= 20 0:9=0 4x9=36 
 5x5=25 20:5= 4 1x10=10
35:5= 7 24:3= 8 20:4= 5 
 0:1= 0
Bài 2
3 x 5 + 5 =15+5 3 x10 -14=30 - 14 
 = 20 , =16
2 : 2 x 0 =1x0 0 : 4 + 6 = 0+6
 =0 =0
Bài 3: Tìm x:
 X x 2 = 12 X : 3 = 5
 X= 12:2 x= 5x3
 X= 6 x=15
Bài 4 Bài giải
 Mỗi nhóm có số học sinh là
 15: 3 = 5 (học sinh)
 Đáp số: 5 học sinh
Bài 5 Bài giải
 Chu vi tứ giác đó là
 6+6+6+6= 24 (cm)
	Đáp số : 24 cm
T3+4. Tập đọc: KHO BÁU (2 tiết)
 I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
 * HS khá giỏi trả lời được CH4.
 - Ham thích môn học.
 II. Chuẩn bị: Tranh SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Ổn định lớp
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Luyện đọc
+GV đọc mẫu toàn bài. 
+Tổ chức HS luyện đọc từng đoạn:
-Yêu cầu HS đọc lần 1 , kết hơp sữa lỗi phát âm)
- Lần 2: HD cách ngắt câu dài:
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
- Đọc lần 3, kết hợp gọi HS giải nghĩa từ SGK
+Tổ chức cho HS đọc nhó bàn.
+Đọc cả bài
HĐ2:Tìm hiểu bài 
-Y/ c HS đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi
?Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
?Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
?Tính nết của hai con trai của họ ntn?
?Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
?Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
?Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Kết quả ra sao?
-Gọi HS đọc câu hỏi 4
Yêu cầu HS đọc thầm. HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Theo em , kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
HĐ3: Luyện đọc lại
- Giới thiệu đoạn luyện đọc:
-HD cách đọc hay
-GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- Nhận xét , biểu dương 
3. Củng cố – Dặn dò .
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết học..
Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn, đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, , hão huyền, 
- HS đọc ngắt đúng
- HS nối tiếp đọc đoạn lần 2
- HS nối tiếp đọc đoạn lần 2, giải nghĩa từ SGK
- Nhóm đôi dọc , sữa lỗi cho nhau
-1 HS đọc toàn bài
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
-Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Già yếu, qua đời, lâm bệnh nặng.
-Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
-3 đến 5 HS phát biểu.
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
-HS giỏi nêu cách đọc hay
-Thi đọc diến cảm
 Chiều thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019
T2. Đạo đức. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT( tiết 1)
 I. Mục tiêu
-Giúp học sinh biết: Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.Nếu được giúp đỡ cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
-Thái độ:Thông cảm với người khuyết tật.Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc trêu chọc người khuyết tật.
- Hành vi :Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
 II. Chuẩn bị:
- Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ).
- Phiếu thảo luận nhóm. 
KỂ CHUYỆN: CÕNG BẠN ĐI HỌC
 Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở thái bình. Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học.Tứ ở cùng xóm với Hồng. Nhà Tứ nghèo, bố mẹ thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trong gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi.Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép mẹ được giúp bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cọng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm, nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gắng cõng bạn đi học.Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả một tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gữi tặng đôi bạn huy hiệu của Người.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của Gv
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kể chuyện Cõng bạn đi học
-Gv kể chuyện cho hs nghe
Hoạt động 2. Phân tích truyện Cõng bạn đi học
-GV: Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ?
- Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?
- Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
GV: Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì học là những người thiết thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
Hoạt động 3.Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
-Hs lắng nghe
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt, Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khỏe yếu,...
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật,...
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật,...
T3. Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
 I.Mục tiêu
-Nêu được tên, lợi ích của một số loài động vật sống trên cạn đối với con người.
-Kể được tên của một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà. 
- Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật sống trên cạn.
- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật. 
- Phát triển kỷ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người củng bảo vệ động vật. - Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
 II. Chuẩn bị
-Ảnh minh họa trong SGK phóng to(màn chiếu). Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
-SGK, vở bài tập.
 III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Khởi động 
- Chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai
-GV điều khiển để HS chơi.
-HS đứng lên tại chỗ, 2 bạn: Lớp trưởng và lớp phó đứng lên quan sát xem bạn nào chơi sai.
-Những bạn vi phạm sẽ bị phạt hát và múa bài “Con cò bé bé”.
2. Bài mới 
GTB :Một số loài vật sống trên cạn.
Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh trong SGK
GV:Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
-Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
-GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
-Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời 
-GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
 Hoạt động 2: Động não
+Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
 GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh
-Chia nhóm theo tổ.
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
-Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
3. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Hát 
-HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
-HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà.
HS trả lời cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, 
 + Con hổ.
-Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
-Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
a,
Sống trên mặt đất
Sống trong hang dưới mặt đất
b,
Con vật có chân.
Con vật không có chân.
 Sáng thứ ba ngày 26 thangs năm 2019 
 T1. Kể chuyện KHO BÁU
 I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT 1)
 - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2)
 *KNS :-Tự nhận thức:Xác định giá trị bản thân
 -Lắng nghe tích cực
 II. Chuẩn bị: 
-Bảng (màn chiếu) ghi sẵn các câu gợi ý và tranh minh họa.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Ôn tập giữa HK2.
2. Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài
 HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện :
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi 
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
 Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. 
Ví dụ: 
Đoạn 1
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng làm việc như thế nào?không lúc nào ngơi tay như thế nào
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được là gì?
- Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS K-G)
- HS kể tòan bộ câu chuyện
3. Củng cố-Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
- Hai vợ chồng chăm chỉ, thức khuya dậy sớm họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời, làm việc không lúc nào ngơi tay.
 Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đãgây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- HS thực hiện theo yêu cầu
T2. Chính tả:( nghe viết ) KHO BÁU
 I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT 2 ; BT (3) a/b
 II. Chuẩn bị: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1: Hướng dẫn tập chép 
+ Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- GV đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
+ Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Hướng dẫn viết từ khó
- GV theo dõi, sửa sai
+Viết chính tả 
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát lỗi
+ Thu , nhận xét bài
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét nhó thăng cuộc
3. Củng cố -.Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Hát
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- HS đọc cá nhân các từ khó.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nghe, viết bài vào vở
- HS tự soát sửa lỗi
Bài 2
- Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- voi huơ vòi; mùa màng.
 thuơ nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân
Bài 3a
- Đọc đề bài.
-Thi giữa 2 nhóm.
- HS nghe.
 T3. Toán: ĐƠN VỊ ,CHỤC, TRĂM, NGHÌN
 I. Mục tiêu: 	
 - Biết quan hệ giữa đơn vị và choc ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa 
 trăm và nghìn.
 - Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
 - Làm được các BT 1, 2.
 II. Chuẩn bị: 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô. ( biểu diễn trên màn chiếu)
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. 
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
- 10 chục bằng mấy trăm? 
 Viết lên bảng 10 chục = 100.
 HĐ2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm.
- HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
 1 chục bằng mấy đơn vị?
 1 trăm bằng mấy chục?
 1 nghìn bằng mấy trăm?
- HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1. Đọc, viết (theo mẫu)
Bài 2. GV phát phiếu nhóm cho HS làm bài
 Mẫu: 100
 Một trăm
- GV nxét, sửa bài
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Có 1 đơn vị.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm..
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
1 chục bằng 10 đơn vị.
1 trăm bằng 10 chục.
1 nghìn bằng 10 trăm.
- HS nêu
Bài 1. Đọc, viết theo hình biểu diễn.
Bài 2 HS làm nhóm
200 300 .... 900
Hai trăm Ba trăm Chín trăm
- HS nhận xét, sửa bài
 Chiều Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019
 T1.Tập đọc: CÂY DỪA 
 I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
-Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các CH1,CH2 : thuộc 8 dòng thơ đầu).
 II. Chuẩn bị:
- GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ
 - HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
-Gọi HS lên đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Nhận xét . 
2. Bài mới :Giới thiệu, ghi mục bài 
 HĐ1: Luyện đọc 
-GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ,. kết hợp sữa lỗi phát âm
-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
-Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. 
-Gv cho hs đọc nối tiếp lần 2,3 kết hợp
-Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+Đọc nhóm bàn
+Đọc toàn bài
 HĐ2: Tìm hiểu bài 
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 HĐ3: Học thuộc lòng-Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
-GV xoá dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.
-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
-Cả lớp và GV nhận xét..
3. Củng cố – Dặn dò 
-Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
- Hs đọc 
3 HS đọc
 Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
 Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối
-Từ khó: rì rào, tỏa, bạc phếch, nở, , quanh cổ, đủng đỉnh.
-Luyện ngắt giọng các câu văn: 
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ 
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ 
Tàu dừa-/chiếc lược/chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ 
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
-Đọc bài theo yêu cầu.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quí cây dừa.
+Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo.
+Với trăng: gật đầu gọi.
+Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
+Với nắng: làm dịu nắng trưa.
+Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 
-Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
-4 HS thi đọc nối tiếp.
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
 - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
 II. Chuẩn bị: VBT
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các 
bài tập toán 
-GV nhận xét 
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
 Sáng thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019
T1. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.ĐẶT VÀ TLCH: 
 ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. 
 I. Mục tiêu: 
-Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1)
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì?(BT2); điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn cho trước (BT3).
 II. Chuẩn bị: Bán baiboi, Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Ổn định tổ chức
2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài 
HĐ1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-YC thảo luận theo nhóm
- Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
- GV nhận xét và bổ sung bài 
- Gọi HS đọc tên từng cây.
*MR:Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn 
- GV nhận xét, sửa
Bài 2 
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất và thứ ba lại điền dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 
-Nhận xét , chữa bài đúng
3.Củng cố-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hát
 Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết.
Cây LT, TP: lúa, ngô...
Cy ăn quả: cam, mít...
Cây lấy gỗ: xoan, xà cừ...
Cây bóng mát: bàng, bàng lăng...
Cây hoa: cúc, hồng, mai...
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
- HS nhận xét, sửa bài
Bài 2 
-HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
- HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng.
-5 cặp HS được thực hành.
Bài 3
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vở.
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
- 
T2. Tập viết: CHỮ HOA :Y
 I. Mục tiêu:
 -Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Yêu lũy tre làng (3 lần)
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 	
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài	
 HĐ1: Hướng dẫn viết bảng 
+chữ Y 
- Chữ Y cao mấy li? 
- Viết bởi mấy nét?
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-Y/c HS viết bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn.
+Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Treo bảng phụ, cho hS đọc
2. Quan sát và nhận xét:	
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: lưu ý nối nét con chữ Y và vần êu.
-Cho HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn
 HĐ2: Viết vở
-Viết ứng dụng: 1 dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- Yêu luỹ tre làng (3 lần)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Nhận xét bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát chữ mẫu
-Cả lớp viết bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng
-Nhận xét và trả lời
-Cả lớp viết bảng con.
-HS trình bày vào vở
T3. Thủ công Bài : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( tiết 2)
 I. Mục tiêu
-Biết cách làm đồøng hồ đeo tay .
-Làm được đồng hồ đeo tay biết trình bày mặt đồng hồ đẹp hơn.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
*Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay.Đồng hồ cân đối.
 II. Chuẩn bị
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
 III. Các hoạt động dạy –học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt.
-Nhận xét, đánh giá.
Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1).
2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
Nhận xét.
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu bài. Làm đồng hồ đeo tay (t2)
Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Thực hành làm đồng hồ đeo tay
-Cho HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
Bước 3 : Làm dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
HS nhắc lại cách làm
Hoạt động 2: 
-Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
-Nhắc nhở : Nếp gấp phải sát. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
Chia nhóm : HS thực hành làm đồng hồ theo các bước.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
3. Nhận xét – Dặn dò.
Nhận xét chung giờ học
-Các nhóm trình bày sản phẩm 
-Hoàn thành và dán vở.
T4. Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
 I. Mục tiêu: 
 - Biết cách so sánh các số tròn trăm.
 - Biết thứ tự các số tròn trăm.
 - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
 - Phát triển khả năng thư duy của học sinh.
 II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra: 
- Kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
- Nhận xét tuyên dương hs .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: So sánh các số tròn trăm. 
2. Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm.
* Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
 - Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
* Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
- 200 và 300 số nào bé hơn?
- HS điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống
3. Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 100 và 200 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét hs .
Bài 3:	 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số.
C. Củng cố - Dặn dò: Dặn HS về nhà tập so sánh các số tròn trăm trong phạm vi 1000. 
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Vài HS nhắc lại đầu bài . 
- Có 200
- 1 HS lên bảng viết số: 200.
- Có 300 ô vuông.
- 1 HS lên bảng viết số 300.
- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
- 300 lớn hơn 200.
- 200 bé hơn 300.
Bài 1
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 200
- 200 lớn hơn 100, 100 bé hơn 200. 100 100.
- 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 300 300.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và chữa bài.
100 300
700 < 800
500 > 400 900 = 900
700 500
500 = 500 900 < 1000
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
- Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- HS cả lớp cùng nhau đếm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
300; 500; 700; 900
T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
 - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
 II. Chuẩn bị: VBT
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các 
bài tập toán 
-GV nhận xét 
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
 Chiều Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019
T1. Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
- Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
 II. Chuẩn bị:Tấm nhựa các ô vuông( màn chiếu) Bảng phụ. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số tròn trăm.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học.
- Nhận xét hs .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi lên bảng: Các số tròn chục từ 110 đến 200. 
2. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị ?
- Số này đọc là: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào?
- Một tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_28.doc