Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 13

T2. Toán: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14-8

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 14 - 8

- Lập được bảng14 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8

II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng cài.

III. Các hoạt động dạy học :

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

docx 24 trang thuychi 6350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 : Sáng Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2018
T1. GDTT CHÀO CỜ. KỂ VỀ TẤM GƯƠNG ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ.
T2. Toán:	 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14-8	
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 14 - 8
- Lập được bảng14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8 
II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng cài.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
-Đặt tính rồi tính:
73 – 45 53 – 35 83 – 28 
-GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1:HD trừ 14 – 8 và lập bảng trừ 
 (14 trừ đi một số)
- GV nêu: Có 14 que tính lấy đi 8 que tính Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em làm ntn?
 12 – 8 = ?
+HD HS cùng thao tác
- GVHD cách tìm kết quả :
-Chốt cách làm hợp lí:
- Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bỏ 1 bó que tính và bớt đi 4 que nữa (vì 4 + 4= 8). Vậy còn lại 6 que tính 
- Vậy có 14 que tính, lấy đi 8 que tính, còn lại mấy que tính?
-Vậy 14 – 8= 6
+HD đặt tính : _ 14 
 8
 6
- Yêu cầu HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời để tự lập bảng và tự viết hiệu tương ứng vào phép trừ: 
14 – 5 = 9 14 – 7 =7
14 – 6 = 8 14- 8 =6
 14 – 9 =5
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng trừ
HĐ2. Luyện tập – Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
-Gọi HS đọc chữa bài
HD nhận xét để thấy mqh giữa phép cộng và phép trừ 
-Tổ chức chữa bài , củng cố kt...
Bài 2: Tính
-HD nêu yêu cầu, HS làm bảng con
-Nhận xét , chữa bài đúng
-GV nhận xét , củng cố KT...
Bài 3:Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là
-HS nêu yêu cầu, tự làm vào vở
-Tổ chức chữa bài , củng cố kt...
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 
-Tổ chức nhận xét , củng cố kt...
3. Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại bài toán 
- Thực hiện phép trừ: 14 – 8 
- Thao tác trên que tính tìm kết quả
Trả lời: 14 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 6 que tính.
 +HS nêu cách đặt tính , tính 
- Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 thẳng cột đơn vị. 
 - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. 
- Học thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. 
Bài 1
a/ 9+5= 14 8+6= 14 
 5+9 =14 6+8 =14 
 14-9= 5 14-6= 8 
 14–5= 9 14–8= 6 
b/ 14-2-6 =6
 14- 8 = 6
Bài 2: Tính
-
14
-
14
-
14
 7
 6
 9
 7 8 5 
Bài 3 
- Hs lưu ý cách đặt tính và nhắc lại thành phần phép trừ
Bài 4 Bài giải
 Số quạt điện còn lại là
	 14 -6 = 8 (quạt điện)
 Đáp số: 6 quạt điện
T3+4.Tập đọc:	 BÔNG HOA NIỀM VUI (2 Tiết)
I. Mục tiêu:
+ Đọc: đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật ( Chi, cô giáo)
+Hiểu: TN: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
 - ND: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
 - GDBV MT:G/dục t/c yêu thương giữa những người thân trong gđ
 - GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tìm kiếm sự hỗ trợ,tự nhận thức về bản thân.
II. Chuẩn bị: 
-SGK, bảng phụ,Hoa cúc thật
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài Điện thoại - nêu nội dung.
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn đọc: lời người kể thong thả, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến, lời Chi khẩn cầu.
+Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai sữa lỗi ®Hướng dẫn HS đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giới thiệu luyện đọc câu dài.
- “Những bông hoa......buổi sáng”
- “Em hãy hái.......hiếu thảo”
- Ghi bảng giải nghĩa: 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Đọc toàn bài
HĐ2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì?
- Vì sao Chi không dám tự tay hái bông hoa niềm vui?
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói ntn?
- Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
-HD nêu nội dung bài 
HĐ3: Luyện đọc lại.
-Giới thiệu đoạn luyện đọc
- Yêu cầu HS phân vai, thi đọc chuyện.
-GV nhận xét chung
3. Củng cố dặn dò
-Y /c HS nhận xét về các nhân vật.Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
GDBV MT:gd t/c yêu thương giữa những người thân trong gđ
- Tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS luyện đọc từ khó
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS tìm cách đọc, luyện ngắt câu dài
-Đọc đoạn lần 2,3
- 2 HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 4, luyện đọc theo đoạn.
- Đại diện các nhóm đọc.
1 HS đọc cả bài
-Đọc thầm , TLCH
- Tìm bông hoa niềm vui để mang vào bệnh viện cho bố...
- Theo nguyên tắc của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
- Em hãy hái thêm 2 bông nữa.....
TL nhóm đôi
- Thương bố, tôn trong nội qui, thật thà.
* ND: Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
- HS chia nhóm 3, phân vai thi đọc truyện.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
- Chi hiếu thảo, tôn trọng quy định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS. 
 Chiều Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2018
T2.Đạo đức : QUAN TÂM , GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng nhưng việc làm phù hợp vời khả năng.
* GDKN: Thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:- Tranh và phiếu ghi câu hỏi.
 HS:VBT.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:.
- Khi quan tâm giúp bạn em cảm thấy thế nào ?
- Nhận xét...
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài. 
HĐ1 : Thảo luận (bài 3)
- Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên kết luận: quan tâm giúp đỡ phải đúng lúc, đúng chỗ, không vi phạm nội quy của nhà trường. 
 HĐ2: Liên hệ
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập kể hoạch giúp bạn 
- Giáo viên kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn đặc biệt các bạn khó khăn. 
 HĐ3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ” 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi. 
- Giáo viên kết luận: Cần cư xử tốt với bạn không phân biệt đối xử với các bạn nghèo khuyết tật đó là thực hiện tốt quyền không phân biệt đối xử của trẻ em. 
* GDKN: thể hiện sự cảm thông với bạn bè: Em sẽ làm gì nếu bạn em gặp chuyện không may?
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học. 
-HS TL
- Quan sát tranh. 
- Thảo luận đoán cách ứng xử. 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Các tổ lập kế hoạch giúp các bạn gặp khó khăn trong trường lớp để giúp đỡ
- Học sinh lên hái hoa và trả lời câu hỏi: 
+ Em làm gì khi bạn đau tay, tay lại đang xách nặng ?
+ Em làm gì khi trong tổ em có người bị ốm ?
- Học sinh nhắc lại kết luận. 
T3. Tự nhiên và Xã hội GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
-Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường.
-Kỹ năng : nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trưởng xung quanh nhà ở; phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường; hợp tác với mọi người than gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
-Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Kể tên một số đồ dùng trong gia đình và nêu công dụng của chúng
3. Bài mới 
a.Khám phá
Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta sẽ học bài...
b.Kết nối
Hoạt động 1:Làm việc với SGK
-Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
-Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
- GV hỏi thêm :
+Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ?
-GV chốt kiến thức: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,..Nếu môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp; không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt, học hành hiệu quả hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
-Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến .
-GV chốt kiến thức :
Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như (GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Phòng tránh ngộđ ộc khi ở nhà
- Hát
- HS nêu.
- HS nhắc lại
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình.
+Hình 1:Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà.Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát .
+Hình 2 : Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm.Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh .
+Hình 3 :Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu
+Hình 4 : Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh.Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
+Hình 5 : Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.
+Hình 1 : Ở thành phố 
 Hình 2 +5 : Ở nông thôn 
 Hình 3 + 4: Ở miền núi 
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
- Các nhóm HS thảo luận :
 Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh .
-Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận .
- HS nghe và ghi nhớ .
 Sáng thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
T1. Kể chuyện: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
 -Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện.
-Dựa vào tranh kể lại đoạn 2,3 và đoạn cuối câu chuyện.
- Đóng vai bố bạn Chi nói được lời cảm ơn với cô giáo
-Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt,điệu bộ,thay đổi giọng kể cho phù hợp.
- Biết nghe và nhận xét bạn kể.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ đoạn 2,3 SGK. 
III. Các hoạt động dạy học::
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp câu chuyện Sự tính cây vú sữa.
-GV nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài
 HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
+Gọi HS nêu yêu cầu 1
-HD kể đoạn mở đầu
- Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự,
- Yêu cầu HS kể cách khác.
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
- Nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn?
- Nhận xét từng câu cho HS.
+ Kể lại nội dung phần chính(2,3)
- Treo lần lượt từng tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi theo gợi ý.
- Yêu cầu HS kể lại nội dung chính.
+ Kể đoạn cuối chuyện.
- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói thế nào để cảm ơn cô giáo?
- Yêu cầu HS kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình.
- Nhận xét từng HS. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
- Nhận xét giờ học.
-3 HS kể chuyện. Nhận xét
+HS đọc yêu cầu 1
-1 HS giỏi kể mẫu
+Đọc yêu cầu 2
-Quan sát tranh , trả lời câu hỏi
-3,4 HS kể nội dung chính. Nhận xét
+Đọc yêu cầu 
-3,4 HS kể nội dung chính. Nhận xét
+HSG : Kể toàn bộ câu chuyện
T2. Chính tả:(nghe viết)	 BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác đoạn Em hãy hái.....cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa niềm vui.
 - Tìm được từ có tiếng chứa iê/ yê.
 - Nói được câu phân biệt các thanh ’/~ , phụ âm r/d
 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ, bảng con
 III. Các hoạt động dạy học
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Bài cũ :
 -Cho 3 HS tìm tiếng bắt đầu bằng 
 r / gi / d.
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài .
 HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.
+HD tìm hiểu ND:
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn văn nói lời của ai?
- Cô giáo nói gì với Chi?
+HD viết đúng:
-Đoạn văn có mấy câu? 
-Những chữ nào được viết hoa vì sao, trong đoạn văn có những loại dấu câu?
- GV đọc từ khó: Hãy, nữa, dạy dỗ.
+Viết chính tả
-GV đọc bài ,để HS viết bài vào vở , soát lỗi
- Chấm chữa bài 
+ Chấm 7 bài nhận xét, chữa lỗi phổ biến.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
- Theo dõi nhận xét, chốt ý đúng. (yếu, kiến, khuyên).
Bài 3a: Đặt câu
-HD làm bài.
- Theo dõi - nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- 3 HS thực hiện theo y/c của GV
- Nhận xét
- 2 HS đọc lại.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái.....hiếu thảo.
- 3 câu
 - chữ đầu câu.
dấu (.), (!), (?).
- HS viết bảng lớp, bảng con.
 -HS viết bài.
- Nghe ,soát lỗi .
Bài 2: 1 HS đọc.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm VBT.
Bài 3- Đọc yêu cầu 
- HS thảo luận, làm bài.
+ Cuộn chỉ bị rối .
 + Em rất ghét nói dối .
 + Mẹ lấy rạ đun bếp .
 + Bé dạ rất lễ phép.
HS lắng nghe
 T3. Toán:	 34 - 8
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 34-8.
 -Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng, tìm số bị trừ
 - Biết giải bài toán về ít hơn
II. Chuẩn bị : Que tính, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi 1 số.
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1: HD thực hiện trừ 34 – 8
- Bài toán: Có 34 que tính , bớt 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
- YC HS thao tác trên que để tìm kết quả
- GV nhận xét và chốt cách làm nhanh: Lấy 4 que tính, sau đó tách 1 chục que tính gồm 10 que tính lấy ra thêm 4 que tính được 8 que tính,còn 6 que tính, 3 bó bớt 1 .Vậy còn lại bao nhiêu que tính. 
 Vậy 34 –8= 26
- GV hướng dẫn HS đặt tính
-Nhận xét cách làm đúng (ghi bảng)
 34
 8
 26
—4 không trừ được 8,lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
—3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
HĐ2. Luyện tập
 Bài 1: (dòng 1)
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-Tổ chức nhận xét . 
-Củng cố: Nêu cách thực hiện phép tính: 
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề
-HD HS yếu:nhận dạng toán?
-Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
-Tổ chức nhận xét .
-1 HS lên bảng
- HS đọc, bạn nhận xét.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	34 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 26 que tính.
-HS nêu cách đặt tính , thứ tự thực hiện1 HS làm miệng
Bài 1: Tính
-
94
-
64
-
44
 7
 5
 9
 87 59 36 
-
72
-
53
-
74
 9
 8
 6
 63 45 68
Bài 3
- Đọc đề bài
 Giải
 Số gà nhà Ly nuôi được là:
 34 – 9 =25 ( con gà)
 ĐS: 25 con gà
Bài 4:
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
-x là gì trong các phép tính của bài? 
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. 
-Tổ chức nhận xét, 
-Củng cố: Nêu cách tìm số hạng chưa biết, tím số bị trừ .
3. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học
Bài 4 Tìm x 
X + 7 = 34 x – 14 = 36
 X = 34 – 7 x = 36 + 14
 X = 27 x = 50
 Chiều Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
T1.Tập đọc : QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng: ngó ngoáy, quẫy toé nước, muỗm,... Biết ngắt,nghỉ hơi hợp lý sau các câu văn có nhiều dấu câu.
-Hiểu: +TN: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
 +ND: Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
-GDMT:GD t/c yêu thương giữa những người thân trong gia đình.Giúp HS cảm nhận được: Món quà của bố tuy là những con vật ,những vật bình thường,nhưng là cả 1 “th/giới dưới nước và mặt đất”....ý nói có đầy đủ các sự vật của mt thiên nhiên và t/yêu thương của bố dành cho các con.
II. Chuẩn bị: SGk , Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học ::
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Bài cũ: Yêu cầu HS đọc bài Bông hoa niềm vui, trả lời câu hỏi.
2. Bài cũ: : Giới thiệu , ghi mục bài học.
HĐ1 Hướng dẫn luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu – hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên...
+Đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảng®Hướng dẫn phát âm
+ Đọc theo đoạn trước lớp
- Giới thiệu câu luyện đọc.
- “Mở thúng câu.....nhộn nhạo”
- “Mở hòm ..........ngó ngáy”
+ Giải nghĩa: SGK
+ Đọc trong nhóm.
+Đọc cả bài
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Quà của bố đi câu về có những gì?
- Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? 
- Những từ nào câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố?
-Theo em vì sao các con lại thấy giàu có trước món quà đơn sơ?
*GV chốt ND bài
 HĐ3: Luyện đọc lại
-Giới thiệu đoạn luyện đọc (đoạn 1)
- GV Hướng dẫn HS cách đọc hay 
3. Củng cố dặn dò
- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học
- 3 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (lần 1)
- HS tìm cách đọc và luyện đọc đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (lần 2,3)
- HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 2 luyện đọc bài
- Thi đọc trước lớp
-1HS đọc cả bài
+Đọc và trả lời câu hỏi
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối.
- Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.
- Hấp dẫn nhất là...........quà của bố làm cho anh em tôi giàu quá!
Vì nó thể hiện t/yêu của bố dành cho các con.
- Các tổ cử đại diện thi đọc.
-Lớp theo dõi nhận xét
- Tình cảm thương yêu của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
 T3.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC và Tập viết 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-Nhận xét.
HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
 Sáng thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
T1. Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. 
 CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1)
- Tìm được các bộ phân câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
- Giấy khổ to kẻ sơ đồ Ai làm gì ?
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. Bài cũ:
-Yêu cầu HS đọc câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
2. Bài mới: 
 Giới thiệu , ghi mục bài
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 3 HS đặt câu. 
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, nối tiếp trả lời, HS khác nhận xét .
-GV nhận xét.
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?
-Yêu cầu HS đọc đề.
- GV hướng dẫn mẫu
- GV tổ chức nhận xét, chốt lời giải đúng.
*MR: bộ phận “Làm gì”là từ chỉ hoạt động.
Bài 3: Yêu cầu đọc đề bài
- Yêu cầu 1 HS phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Tổ chức nhận xét , chốt kt
? Các câu trên thuộc kiểu câu gì?
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
-HS nối tiếp nêu: 
Quét nhà, trông em, nấu cơm.
Bài 2:
- HS thảo luận , làm bài . HS lên bảng làm.
a) Cây/ xoà cành ôm câu bé.
b) Em/ học thuộc đoạn thơ.
c) Em/ làm ba bài tập toán.
Bài 3- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm thành câu.
- HS thảo luận nhóm 2 làm bài.
- 3 HS lên bảng làm, chữa bài 
-Em quét dọn nhà cửa(rửa bát đũa)
-Chị em giặt quần áo.
-Linh rửa bát đũa(xếp sách vở)
-Cậu bé xếp sách vở.;....
- Ôn mẫu câu ai? làm gì? và các từ chỉ hđ
T2.Tập viết : CHỮ HOA L
I.Mục tiêu: 
- Nắm về cách viết chữ L hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .
- Biết viết cụm từ ứng dụng Lá lành đùm lá rách cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ .
II. Chuẩn bị : Chữ mẫu, bảng con, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1 Bài cũ:
- Yêu cầu viết bảng con
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi mục bài
HĐ1: HD viết chữ hoa bảng con
+Chữ L
- Quan sát số nét, qui trình viết chữ L
- Gắn chữ mẫu
-Yêu cầu nêu chiều cao, rộng số nét
-Hướng dẫn quy trình viết , viết mẫu
- Viết bảng
- HS viết bảng con
- Quan sát
- Cao 5 li, rộng 4 li, 3 nét
 -GV theo dõi nhận xét sửa sai
+ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng , cho HS đọc
- Yêu cầu giải thích cụm từ.
- Quan sát và nhận xét 
-Yêu cầu nêu số tiếng trong cụm từ
-Yêu cầu so sánh chữ L và a
-Yêu cầu cách nối chữ L sang chữ a?
- Yêu cầu nêu khoảng cách giữa các chữ.
- Viết bảng
-Theo dõi nhận xét, sửa sai.
 HĐ2: Hướng dẫn viết vở.
- Nêu yêu cầu viết
- Lưu ý tư thế ngồi, cách trình bày.
-Thu bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS nhắc lại
- HS viết bảng con 2 lần chữ L
- Đọc: Lá lành đùm lá rách
- Đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau
- 5 tiếng
- L: 2,5li, a: 1li
- Từ điểm cuối chữ L rê bút lên đầu chữ a và viết chữ a.
- 1 chữ cái o
- HS viết chữ Lá vào bảng con
- HS viết theo yêu cầu 
- HS lắng nghe.
- VN viết lại bài còn lại
T4. Toán:	 54 – 18
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 54-18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
II. Chuẩn bị : Que tính,bảng con
III.Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài
Hoạt động 1:
+ GV nêu đề toán: có 54 que tính bớt đi 18 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Để biết còn lại bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
- YC HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
- GV nhận xét và chốt cách làm nhanh: Lấy 4 que tính, sau đó tách 1 chục que tính gồm 10 que tính lấy ra thêm 4 que tính được 8 que tính,còn 6 que tính, 5 bó bớt 2 .Vậy còn lại bao nhiêu que tính. 
 Vậy 54 –18= 36
- GV hướng dẫn HS đặt tính
-Nhận xét cách làm đúng (ghi bảng)
 54
 18
 36
—4 không trừ được 8,lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
—1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
HĐ2. Luyện tập
Bài 1 (dòng 1)
-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính
-Tổ chức nhận xét .Củng cố kt...
Bài 2 (a, b) - Đặt rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ 
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
-Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
-Tổ chức nhận xét 
Bài 3: +Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Nhận xét bài, Củng cố kt...
3. Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét 
- HS đặt tính và tính: 94 – 8 
 54 – 7
- Thực hiện phép trừ 54 – 18
-2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau - Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- 54 trừ 18 bằng 36
-HS nêu cách đặt tính và làm miệng	
Bài 1
 _ 74 _ 24 _ 84 _ 64 _ 44 
 26 17 39 15 28 
 48 7 45 49 16
Bài 2 (a, b)
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - HS trả lời
_ 74 _ 64 
 47 28 
 27 36 
Bài 3: HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào Vở bài tập.
 Giải
 Mảnh vải màu tím dài là: 
 34 – 15 = 19 (dm)
 ĐS: 19 dm
T5.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC và Tập viết 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-Nhận xét.
HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
 Chiều thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
T1.Toán:	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số
- Thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54-18.
- Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng, , số bị trừ chưa biết trong 1 hiệu. 
- Giải bài toán có lời văn văn bằng phép tính trừ dạng 54 - 18
II.Chuẩn bị : - Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
-Đặt tính rồi tính: 64 – 25 84- 39
-Nhận xét , củng cố kt 
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài * Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Theo dõi nhận xét , củng cố cách nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-Theo dõi nhận xét 
-Chữa bài, củng cố kt...
Bài 3: Tìm x
-HS nêu thành phần cần tìm
-Tổ chức chữa bài, củng cố cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Lưu ý cách trình bày bài
Bài 4: Toán giải
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào ?
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu.
- Mẫu vẽ hình gì?
-2 HS lên bảng , HS làm bảng con
Bài 1:
- HS nối tiếp nêu kết quả.
Bài 2
- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con, nêu cách làm.
-84 ;.....
 47
 37
- Bài 3
 Nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- Chữa bài -HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ.
x – 24 = 34 x + 18 = 60 
 x = 34 + 24 x = 60 - 18
 x = 58 x = 42
Bài 4- Đọc đề bài 
-Tóm tắt, tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, chữa bài 
Giải
Cửa hàng có số máy bay là:
84 – 45 = 39(máy bay)
ĐS: 39 máy bay
Bài 5- HS đọc đề bài.
 -Vẽ hình có mấy đỉnh?
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- vẽ hình vuông (đặt lệch)
- 4 đỉnh.
- HS làm bài, 1 HS đổi chéo vở kiểm tra
T2. Luyện Tiếng Việt : CỦNG CỐ TỪ CHỈ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.
 CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng 1 số từ ngữ chỉ công việc gia đình.
- Tìm được các bộ phận câu TLCH Ai? làm gì? Tìm đúng các bộ phận của câu kiểu Ai làm gì ?
- Giáo dục HS chăm chỉ làm việc.
II. Đồ dùng dạy hoc: Bảng phụ chép bài tập 2, bảng nhóm để học sinh làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Đánh dấu x vào những việc em đã làm giúp bố mẹ ở nhà : 
giặt quần áo , rửa bát , rửa cốc chén 
quét nhà ,nấu cơm , nhặt rau lau chùi bàn ghế ,sắp xếp góc học tập 
gấp quần áo , tưới nước, chăm sóc cây
Bài 2 : Tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? làm gì ?
a.Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng
b. Mẹ của Na lặng lẽ chấm nước mắt.
c. Nai nhỏ xin phép đi chơi xa cùng bạn.
d. Cả lớp cười rộ lên.
-Tổ chức chữa bài , củng cố kt...
Bài 3 (HSG) Tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? làm gì ?
 Đàn cò đi tắm đến trưa
 Một đàn con vịt đi bừa ruộng nương
 Voi kia nằm ở giậm dường
Cóc kia đánh giặc bốn phương nhọc nhằn
-Tổ chức chữa bài , củng cố kt mẫu câu.
*Dặn dò
Bài 1 -HS tự làm bài . nhận xét.
 Kết quả đúng
Bài 2 :
-HS làm vào vở
 Ai 
 Làm gì ?
-Cả lớp
-Mẹ của Na
-Nai nhỏ
- Cả lớp
bàn tán về điểm thi và phần thưởng
lặng lẽ chấm nước mắt.
xin phép đi chơi xa cùng bạn.
cười rộ lên.
Bài 3
 Ai 
 Làm gì ?
-Đàn cò
-Một đàn con vịt
-Voi kia
-Cóc kia
đi tắm đến trưa
đi bừa ruộng nương
nằm ở giậm dường
đánh giặc bốn phương nhọc nhằn
T3.Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập LTVC và Tập viết 
Toán:
-Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành 
-Nhận xét.
HS.......................................................
.............................................................
HTBT:..................................................
.............................................................
 Sáng thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018
T2.Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ (tr.65)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng từ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
II. Đồ dùng dạy học: 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm BT sau : 74 54 94 
 - 19 - 28 - 45
 55 26 49 
3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS lập bảng trừ.
- Có 15 que tính bớt 7 que tính hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm 
ntn ? nêu phép tính ?
- Tương tự GV hướng dẫn HS lập bảng 16, 17, 18 trừ đi một số (SGK)
3.3. Thực hành :
 Bài tập 1:
a. GV yêu cầu HS làm BL, BC 
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm nháp, HS chữa BL
b. 16 16 16 17 17
 - 9 - 7 - 8 - 8 - 9
 6 9 8 9 8
c. GV yêu cầu HS làm vở
 18 13 12 14 20
 - 9 - 7 - 8 - 6 - 8
 9 6 4 8 12
- GV chấm bài, nhận xét
 Bài tập 2 : ( nếu còn thời gian sẽ làm nếu không sẽ hướng dẫn về nhà) Treo bảng phụ
- GV hướng dẫn HS làm SGK.
- GV, HS nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “truyền điện”
- GV nhận xét giờ học 
- Hát
- 2 HS 
- Làm BC : 
- HS nhắc lại 
- Làm phép trừ : 15 – 7 
- HS tự lập, HS đọc bảng trừ
Bài 1:- Nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng
- Lớp làm BC
- HS làm nháp
- HS nêu kết quả
- HS làm vở 
- HS chữa
Bài 2:- HS nêu yêu cầu
- HS làm SGK
- 1 HS làm bảng phụ
- HS chơi lập lại bảng trừ.
T3.Chính tả ( N-V ) QUÀ CỦA BỐ - PHÂN BIỆT IÊ/YÊ ; D/GI
 I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài chính tả trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê / yê / ; d / gi
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT2, BT3a. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS viết BL : yếu ớt, khuyên bảo
B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết : - GV đọc . 
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Câu nào có dấu hai chấm ?
- Từ khó: lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, toé nước
3. Bài viết :
- GV nhắc nhở trước khi viết 
- GV đọc HS soát lỗi
4. Chấm, chữa bài: - Chấm 5,7 bài nhận xét 
5. Luyện tập:
Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ HS ghi kết quả vào BC
- GV nhận xét
Lời giải : câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập
Bài tập 3a : Bảng phụ
- GV yêu cầu HS làm vở BT 
a. d hay gi : Dung dăng dung dẻ
 Dắt trẻ đi chơi
 Đến ngõ nhà giời
 Lạy cậu lạy mợ
 Cho cháu về quê
 Cho dê đi học
 D. Củng cố - Dặn dò: Làm tiếp bài tập 3b.
- Chuẩn bị bài sau : Câu chuyện bó đũa
- 2 HS lên bảng : 
- BC: múa rối
- 2 HS đọc
- Cà cuống, niễng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa
- Câu 2 (Mở thúng câu ra dưới nước : bò nhộn nhạo.
- HS đọc , phân tích.Viết BL, BC
- HS viết bài vào vở
- Soát lỗi
Bài 2:- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS ghi kết quả BC
- 1 HS lên làm bảng phụ
- HS đọc bài 
B

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_13.docx