Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 9

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 9

Ôn tập tiết 1

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật.

 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; * trên 35 tiếng / phút). Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học ; Bước đầu thuộc bảng chữ cái.

 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc.

 HS : SGK, VBT

 

doc 34 trang thuychi 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 Soạn ngày 29/10/ 2017
 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017
Chào cờ: Tập trung toàn trường
_________________________________________
Tập đọc: (Tiết 25)
Ôn tập tiết 1
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật.
 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; * trên 35 tiếng / phút). Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học ; Bước đầu thuộc bảng chữ cái.
 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc.
 HS : SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài: "Bàn tay dịu dàng"
- Hát 
- 2 HS đọc.
+ Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
- Nhận xét
- 2 HS trả lời
Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu...
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: GT và ghi tên bài lên bảng 
3.2 Ôn tập kiểm tra Tập đọc:
- GV hướng dẫn HS đọc 
- HS ôn các bài tập đọc. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- 3,4 em lên bảng bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Nhận xét từng HS.
3.3 Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
- 1 HS đọc bảng chữ cái.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái.
- 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.
3.4 Bài tập:
1. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
( Bảng lớp)
- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm VBT
- Nhận xét, chữa bài
- HS làm VBT
- 1HS lên bảng làm
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
bạn bè
Hùng
bàn
xe đạp
thỏ
mèo
chuối
xoài
2. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, cây cối vào bảng trên.
- HS làm bài.
- 3, 4 HS lên bảng làm.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, chữa bài.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
cô giáo, bố, mẹ, ông, bà, em bé,
ghế, tủ, bát, nồi, sách, vở, bút,
hổ, báo, cáo, bò, dê, chó, ngựa, 
na, mít, ổi, nhãn, táo, lê ...
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò:
- Nghe 
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái. Ôn các bài tập đọc đã học.
- Nghe và thực hiện 
Tập đọc: (Tiết 26)
Ôn tập tiết 2
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái.
 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; *đọc trên 35 tiếng / phút). Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?; Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái.
 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc:
- Hát 
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét từng học sinh.
3.3 Bài tập:
2.Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói câu các em vừa đặt
- Nhận xét 
- HS tập đặt câu theo mẫu.
- Nhiều HS nói câu vừa đặt.
Ai (Cái gì, con gì?)
Là gì ?
M: Bạn Lan
là học sinh giỏi.
Chú Nam
là công nhân.
Bố em
là thầy giáo.
Em trai em
là học sinh mẫu giáo
3.Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)
- 1 HSđọc tên các bài tập đọc (tuần 7)
tuần 8.
- Tên riêng trong các bài tập đọc đó.
Tên bài tập đọc
Tên riêng các nhân vật
Người mẹ hiền
Minh, Nam 
bàn tay dịu dàng
An
người thầy cũ).
Dũng, Khánh
- Sắp xếp lại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- HS nêu cách xếp.
- cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
 4. Củng cố:
- Củng cố cho HS về mẫu câu Ai là gì ? Thứ tự bảng chữ cái. Ôn các bài tập đọc đã học.
- Theo dõi 
5. DÆn dò:
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. Ôn các bài tập đọc đã học.
- Nghe và thực hiện 
________________________________________
Âm nhạc
Cô Trang soạn giảng
Toán Tiết 41:
Lít
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích ; Biết ca 1 lít, chai 1 lít ; Biết lít là đơn vị đo dung tích.
 2. Kỹ năng: Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu ; Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít ; Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
 3. Thái độ : GD tính ứng dụng trong thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: chai 1l, cốc, bình nước, hình vẽ SGK bài 2
 HS: bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Hát 
- HS thực hiện trên bảng con
 37 18 45 
 + + +
 63 82 55
 37 + 63 18 + 82 45 + 55
- GV nhận xét chữa bài.
 100 100 100
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
- Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không?
- HS quan sát.
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu, ta dùng đơn vị đo là gì?.
- HS nghe
3.2 Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Rót nước ở một chiếc bình vào 2 chiếc cốc thuỷ tinh (1 cốc to, 1 cốc nhỏ).
- HS quan sát
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn?
- Trả lời : Cốc to chứa được nhiều nước hơn 
- Cốc nào chứa được ít nước hơn?
- Cốc nhỏ chứa được ít nước hơn.
- Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.
VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can.
2. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
GV giới thiệu :
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái can, cái bình, cái thùng ta dùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là l.
- Ghi bảng: 1lít viết 1l
- Vài HS đọc: Một lít – 1l
 Hai lít – 2 l
3.3 Thực hành:
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu).
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
- HS làm bài vào SGK và nêu miệng kết quả
Đọc 
3 lít
10 lít
2 lít
5 lít
Viết
3l
10l
2l
5l
- GV nhận xét
Bài 2: Tính ( Theo mẫu)
- Hướng dẫn học sinh làm cột 1,2,*cột 3(kết hợp hướng dẫn làm BT 3 quan sát hình vẽ thực hiện tính nhẩm nêu kết quả)
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng.
M: 9l + 8l = 17l
- Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính.
a, 9l + 8l = 17l b, 17l - 6l = 11l
 GV nhận xét
15l + 5l = 20l
2l + 2l + 6l = 10l
 18l - 5l = 13l
28l - 4l - 2l = 22l
*Bài 3:
- Trong can có 18 lít nước.
- HS nào làm xong nêu kÕt qu¶
Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ?
- Còn 13 lít nước.
- Vì 18l – 5l = 13l
 10l – 2 l = 8l
20l – 10l = 10l
Bài 4:
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
- 1 HS đọc bài toán 
- Thực hiện phép cộng
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
 Lần đầu : 12l
 Lần sau bán: 15l
 Cả hai lần : ...l?
Bài giải:
Cả hai lần cửa hàng bán được:
12 + 15 = 27 (l)
- GV nhận xét bài, chữa bài
ĐS: 27 l nước mắm
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Nghe 
- HD bài tập 1,2,4,*3trong VBT
- Nghe và thực hiện 
 Ngày soạn: 30/10/2017
Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017
Toán: Tiết 42
Luyện tập
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Củng cố biểu tượng về dung tích.
 2. Kỹ năng: Biết thực hiện tính và giải toán với số đo theo đơn vị lít ; Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
 3. Thái độ: GD tính ứng dụng trong thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: bảng phụ BT3; hình vẽ SGK bài 2
- HS: Nháp, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Tính 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài ; Cho HS đọc lại bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK Hướng dẫn HS cách làm bài 
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc bài toán kết hợp đọc yêu cầu BT4
- Kẻ tóm tắt bài toán, hướng dẫn HS làm bài 3 (kết hợp HD bài tập 4).
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: Thực hành.
- Đặt chai nước, cốc lên bàn
4. Củng cố :
- Củng cố biểu tượng về dung tích..
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : 
- Về nhà làm bài tập 1,2,3,*,4 chuẩn bị trước bài '' Luyện tập chung ''. trang 44
- Hát 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài
 2l + 1l = 3l 15l - 5l = 10l
 16l + 5l = 21l 35l - 12l = 23l
 3l + 2l - 1l = 4l
 16l - 4l + 15l = 27l
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát hình vẽ, nêu bài toán rồi viết kết quả vào bảng con 
- giơ bảng, nhận xét.
 a) 6 l b) 8 l c) 30 l 
- 1 HS đọc bài toán, yêu cầu BT4
- HS làm bµi vµo vë. 
- 1 HS làm bảng phụ 
- Trình bày, nhận xét 
 Bài giải
Số dầu thùng thứ hai có là :
16 - 2 = 14 ( l )
 Đáp số : 14 l dầu.
- HS lên thực hành 
- Theo dõi
- Nghe và thực hiện 
Kể chuyện: Tiết 9
Ôn tập tiết 3
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn tập về các từ chỉ hoạt động.
 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; *đọc trên 35 tiếng / phút). Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật.
 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc
HS: VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài "Làm việc thật là vui"
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
 Cho HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài 
- Nhận xét, bổ sung.
Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
- Nêu yêu cầu của BT
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
-
 Cùng HS nhận xét.
4. Củng cố:
- Củng cố cho HS về từ chỉ hoạt động.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục ôn lại các bài Tập đọc, học thuộc lòng.
- Hát
- HS đặt câu:
VD: Em Hà là học sinh lớp 1.
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- HS làm VBT
chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
 đồng hồ
 gà trống
 tu hú
 chim
 cành đào
báo phút, báo giờ
gáy vang ò ó o báo trời sáng
kêu tu hú, tu hú, báo sắp đến mùa vải chín
bắt sâu, bảo vệ mùa màng
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
- Làm bài vào VBT.
- Tiếp nối nhau nói câu văn em đặt về một con vật, một đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa.
VD:
 Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà.
 Chiếc quạt trần quay suốt ngày, xua cái nóng ra khỏi nhà. 
 Bông hoa mười giờ xoè cánh ra, báo hiệu buổi trưa đã đến.
- Nghe 
- HS nghe - thực hiện
________________________________________
Chính tả: Tiết 17
Ôn tập tiết 4
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn luyện chính tả.
 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút; * trên 35 tiếng / phút); Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi; tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút, *viết tốc độ trên 35 tiếng / phút).
 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc; 
HS: bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới: 
3.1Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC của tiết học.
Kiểm tra tập đọc 
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Nhận xét 
Viết chính tả.
- Đọc bài chính tả Cân voi, giải nghĩa từ : sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
+ Nêu nội dung mẩu chuyện.
- Cho HS tập viết chữ khó vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
GV đọc bài cho HS viết.
- Quan sát, uốn nắn chữ viết.
- §äc cho HS soát bài.
- Nhận xét 2 bài viết
- Nhận xét, bổ xung 
4. Củng cố :
- Củng cố cho HS cách trình bày bài chính tả ( bài thơ hoặc bài văn xuôi).
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
- Hát 
- Lắng nghe. 
- 5 từng HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe
- 2 HS đọc lại.
Trả lời :
- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh.
- Viết bảng con: sứ thần, Lương Thế Vinh, Trung Hoa.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Soát lỗi, gạch chân chữ sai.
- Nộp vở
- Nghe 
- HS nghe- thực hiện
Thể dục
Cô Thoan soạn giảng
Đạo đức: Tiết 9
 Ch¨m chØ häc tËp 
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là chăm chỉ học tập; Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ; Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
 2. Kĩ năng: Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập; Thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà. 
 * GDKNS: Kỹ năng quản lí học tập của bản thân. 
 3. Thái độ: HS có thái độ tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - GV: Phiếu học tập (HĐ3)
 - HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập trong VBT của HS.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Nờu MĐ, YC của giờ học.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
- Nêu tình huống (BT1), y/c các cặp HS thảo luận về cách ứng xử.
- Kết luận : 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm (4 nhóm) và phát phiếu giao việc (BT2), y/c các nhóm thảo luận theo nội dung phiếu.
- GV Kết luận : 
Kỹ năng quản lí học tập của bản thân. 
Hoạt động 4 : Liên hệ thực tế 
- Y/c HS tự liên hệ về việc học tập của mình :
+Em đó chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể các việc làm cụ thể. 
+ Kết quả đạt được ra sao ?
- Khen ngợi những em đó chăm chỉ học tập, nhắc nhở những em chưa chăm chỉ.
4. Củng cố: 
 - Cho HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
-Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày.
- Suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh; vài nhóm nêu cách ứng xử - các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Y/c các nhóm trình bày.
- Theo từng nội dung, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
- Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành cụng việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
a) Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là : a, b, d, đ.
b) Chăm chỉ học tập có ích lợi là 
 - Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
- Được thầy cô bạn bè yêu mến.
- Thực hiện tốt quyền được học tập.
 - Bố mẹ hài lòng.
- Trao đổi theo cặp - Một số HS tự liên hệ trước lớp.
- HS đọc
- Thực hiện ở nhà
 Ngày soạn: 31/10/2017
Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017
Tập đọc (Tiết 27):
Ôn tập tiêt 5
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút, *HS đọc trên 35 tiếng / phút). Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh.
 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc; Sử dụng tranh SGK
 - HS: Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt câu theo mẫu BT3 (71)
- Hát 
- HS đặt câu:
VD: Con gà gáy báo cho mọi người biết trời sắp sáng.
3. Bài mới. 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Lắng nghe. 
- HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
3.3 Bài tập
Bài 2. Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng).
- GV nêu yêu cầu bài.
- Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì ?
- Quan sát kỹ từng tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
VD: Hằng ngày, mẹ đưa Tuấn tới trường. 
Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn đến trường.
Hôm nay, mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm 
Tuấn rót nước cho mẹ uống 
- GV nhận xét.
Tuấn tự đi đến trường 
4. Củng cố:
- Củng cố BT2
- Nhận xét giờ học.
- Theo dõi
5. Dặn dò :
Về nhà tiếp tục ôn lại các bài học thuộc lòng.
- Nghe và thực hiện 
Toán (Tiết 43):
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố việc ghi nhớ các bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi làm tính; cộng các số đo với đơn vị là kilôgam hoặc lít; Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng ; Giải toán có lời văn.
 2. Kỹ năng: Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l ; Biết số hạng, tổng ; Biết giải bài toán với một phép cộng.
 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng phụ BT3. Hình minh hoạ SGK BT 2,5
 - HS: Bảng con, bút chì, nháp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính:
 16 + 17l
 16l - 4l + 15l
- GV nhận xét 
- Hát 
- HS làm bảng con 
 16 l + 17 l = 33 l
16 l – 4 l + 15 l = 27 l
3. Bài mới: 
3.1Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS tính dòng 1 và 2
(em nào làm xong làm tiếp dòng 3) 
- HS làm vào SGK bằng bút chì.
- HS nêu miệng kết quả 
5 + 6 = 11
40 + 5 = 45
8 + 7 = 15
30 + 6 = 36
 *	 9 + 4 = 13
	 *	 7 + 20 = 27
16 + 5 = 21
4 + 16 = 20
27 + 8 = 35
3 + 47 = 50
- GV nhận xét, chốt lại bài
 * 44 + 9 = 53
 *5 + 35 = 40
Bài 2: Số?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK 
- Quan sát hình vẽ SGK nêu số cần điền 
- Nhận xét 
- Nêu miệng
45kg; 45l
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS làm bài
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì cột 1,2,3 em nào làm xong làm thêm cột 4,5.
- 1 số HS lên bảng làm
Số hạng
34
45
63
*17
*44
Số hạng
17
48
29
46
36
- GV nhận xét, chốt lại bài
Tổng:
51
93
92
63
80
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
- Hướng dẫn Học sinh làm BT4 
( kết hợp hướng dẫn làm BT 5)
- 2 HS đọc đề toán và yêu cầu BT5.
- HS nhìn tóm tắt nêu đề toán
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
Bài giải:
- GV nhận xét, chốt lại bài
Cả 2 lần bán được số kg gạo là:
45 + 38 = 83 (kg)
 Đáp số: 83 kg gạo
*Bài 5: HS quan sát hình vẽ.
- Nêu miệng
- HS nêu miệng kết quả
Túi gạo cân nặng 3kg vì vậy phải khoanh vào chữ C.
4. Củng cố:
- Củng cố các BT
5. Dặn dò:
- HDHS làm bài tập 1,2,3,4,*5trong VBT(t45)
- Theo dõi
- Nghe và thực hiện 
Mĩ thuật 
Thầy Tiền soạn giảng
Tập viết: (Tiết 9)
Ôn tập tiết 6
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi ; Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút,* trên 35 tiếng / phút). Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ; Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện.
 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL 
 HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài: 
 3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Những HS giờ trước chưa đạt lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
 3.3 Bài tập:
Bài 2: Nói lời cảm ơn, xin lỗi (Miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm BT
- HS suy nghĩ ghi nhanh ra giấy nháp.
- HS nối tiếp trả lời
a. Cảm ơn bạn đã giúp mình.
b. Xin lỗi bạn nhé.
c. Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn.
- Nhận xét, bổ sung 
d. Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ.
Bài 3. Em chọn dấu chấm, dấu phẩy...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn làm BT
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm.
 Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi.Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ?
- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- Củng cố nội dung BT1,2.
5. Dặn dò: HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
- Nghe 
- Nghe và thực hiện 
 Ngày soạn: 01/11/2017
 Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2017
Toán (Tiết 44):
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
(Kiểm tra theo đề chung của trường)
Luyện từ và câu (Tiết 9):
Ôn tập tiết 7
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc đã học; Ôn luyện cách tra mục lục sách; Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
 2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút, *trên 35 tiếng / phút). Biết cách tra mục lục sách; Nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể.
 3. Thái độ: GD HS chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc 
HS: VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Khi em làm rơi quyển sách của bạn em sẽ nói gì?
- Nhận xét, bổ sung 
3. Bài mới: 
3.Giới thiệu bài: 
- HS nêu
VD: Xin lỗi bạn mình không cố ý.
3.2 Ôn tập kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Nhận xét 
3.3 Bài tập:
Bài 2: Dựa theo mục lục...tên các bài em đã học trong tuần 8
- Những HS giờ trước chưa đạt lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- Mở mục lục sách Tuần 8 (đọc)
- HS đọc trước lớp 
- Chủ điểm thầy cô.
TĐ: Người mẹ hiền (trang 63)
KC: Người mẹ hiền (trang 64)
Chính tả tập chép:Người mẹ hiền (65)
Tập đọc: Bàn tay dịu dàng (66)
LTVC: Từ chỉ hành động (67)
Bài 3: Ghi lại lời mời, đề nghị...
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm
- HS làm VBT.
- GV ghi bảng những lời nói hay.
- Đọc lời em vừa ghi được 
a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé !
b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé !
- Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô.
- GV nhận xét chữa bài.
c. Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô 
4. Củng cố:
- Củng cố nội dung BT2,3
- Nghe 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 
- HS nghe- thực hiện
_______________________________________________
Chính tả (tiết 18): 
Kiểm tra định kì GHK I
Đề chung của trường
Tự nhiên - xã hội(Tiết 9):
Đề phòng bệnh giun
I. MỤC TIÊU:
 1 . Kiến thức: HS hiểu: Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ ; Biết con đường lây nhiễm giun: Hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
 2 . Kỹ năng: Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun (để phòng tránh bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : ăn sạch, uống sạch, ở sạch).
 *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên lamg gì để đề phòng bệnh giun.
 Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh gây ra bệnh giun. Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đề phòng bệnh giun.
 3. Thái độ: GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện; ăn chín, uống sôi, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Tranh minh họa SGK; 
HS: Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ ?
- Hát 
- HS trả lời.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài
+ Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
- Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa ?
- HS trả lời.
- Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun.
Học sinh thảo luận câu hỏi.
- Trao đổi theo cặp trả lời 
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ?
- Nêu tác hại giun gây ra ?
- Kết luận: Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống.
 Người bị nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến chết người.
Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đề phòng bệnh giun.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 Nguyên nhân lây nhiễm giun.
Bước 1: Thảo luận nhóm 2
- HS quan sát hình 1 (SGK) 
- Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ?
- Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
- Chốt lại ý chính : Trứng giun có nhiều ở phân người nếu ỉa bậy, hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thẻ xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun.
- Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau:
+ Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống.
+ Nguồn nước bị nhiễm phân sẽ bị nhiễm giun.
+ Đất trồng rau bị ô nhiễm trứng giun sẽ theo rau vào cơ thể.
+ Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi làm họ bị nhiễm giun.
Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh gây ra bệnh giun. 
- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý 
-Một số em nêu ý kiến 
- Nhận xét 
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
- Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
- Vì sao không nên để móng tay dài?
Kết luận: Để ngăn không cho trứng giun xâm nhập trực tiếp vào cơ thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống: Ăn chín, uống sôi không để ruồi đậu vào thức ăn.
 Rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
 Để ngăn không cho phân rơi vãi không sử dụng loại hố xí không hợp vệ sinh.
Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đề phòng bệnh giun.
- HS nêu ý kiến
- Nghe 
4. Củng cố: 
- Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện điều gì?
- HS liên hệ nêu 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS : Nên 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế.Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- HS nghe - thực hiện
Thủ công: Tiết 9:
Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
 2. Kỹ năng: HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp thuyền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui gấp bằng giấy thủ công ; giấy thủ công.
 2. HS: Giấy thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1. Ổn ®Þnh tæ chøc- 
- Gọi HS thực hiện gấp thuyền phẳng đấy không mui
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
 - Cho hs quan sát thuyền phẳng đáy có mui để hs quan sát nhận xét.
- HS thực hiện
 - Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. 
- HS nhận xét.
 - So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui.
- Giống nhau:
- Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp.
- Khác nhau: 
- Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui.
 - GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp.
- HS sơ bộ nắm được cách gấp.
Bước 1: gấp tạo mui thuyền.
- Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô
- GV hướng dẫn HS gấp 
- Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui.
- Gọi HS lên bản thao tác như b4.
- Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3.
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4.
- Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5
- Gấp theo đường dấugấp của hình 5
 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. tương tự được hình 7.
Bước 3: gấp tạo thần và mũi thuyền
- gv hướng dẫn
- Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8).
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11.
Hoạt động 2: Thực hành
 Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
- Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- GV theo dõi hướng dẫn những hs chưa nắm được cách gấp.
- HS thực hành.
4. Củng cố:
 - Nhắc cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
 - .Nhận xét giờ học
- HS thực hiện
5- Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- Thực hiện ở nhà
 Ngày soạn: 02/11/2017
Thứ sáu ngày 03 tháng 11 năm 2017
Toán:Tiết 45:
Tìm một số hạng trong một tổng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia ; Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (chữ biểu thị cho một số chưa biết) ; Củng cố giải toán có lời văn.
 2. Kỹ năng: Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_9.doc