Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 11. CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM Tiết 1,2. ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. - Nhận biết được các sự việc trong bài thơ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường khi nào? - Đầu buổi học, khi hết giờ ra chơi, khi hết giờ học. - Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì? - HS cần vào lớp để tiếp tục học tập, HS tạm dừng việc học để ra chơi. - Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? - Vui vẻ, tiếc nuối, vội vàng,... - Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - Ngày khai trường GV dẫn dắt giới thiệu bài: Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó, thần thiết của các bạn học sinh với cái trống trường. 2. Khám phá: Tiết 1. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. Quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung tranh. Tranh vẽ trống trường đang buồn bã vì trường vắng các bạn học sinh và tranh trống trường vui vẻ khi gặp lại các bạn học sinh. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HS đọc thầm theo. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - 2 - 3 HS luyện đọc. - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Tiết 2. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. Câu 1. Bạn học sinh kể gì vể trống trường trong những ngày hè? - Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh. Câu 2. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì? - Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu. * Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu mang lại cảm xúc gì? - Tưng bừng Câu 3. Khổ thơ nào cho thấy bạn HS trò chuyện với trống trường như với một người bạn? - Khổ thơ 2. Câu 4. Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường như thế nào? - Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết với trống, coi trống như một người bạn. * Các chi tiết trong bài thơ thể hiện tình cảm của bạn HS. - Cách xưng hô của bạn HS với trống, cách bạn HS coi trống như con người,... - Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Chọn từ ngũ nói về trồng trường như nói về con người. - HS làm việc nhóm + Đại diện 2-3 nhóm trả lời GV chốt: ngẫm nghĩ, mùng vui, buồn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào vở. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. Bài 2: Nói và đáp: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4 - 5 nhóm lên bảng. GV chốt: Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi; Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé; Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé;... - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học ___________________________________ Toán BÀI 8: BẢNG CỘNG (QUA 10) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết: - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. KHỞI ĐỘNG: - GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính) - GV nhận xét, tuyên dương hs. - 2HS lên bảng, lớp nhẩm miệng. II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: 1. Khám phá: - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt cùng hoàn thành các phép cộng (qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mai: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: (hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? (- HS: là các phép cộng có kết quả lớn hơn 10. - Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; 5 + 7; 3 + 9 - GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong bảng công ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) * GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). 2. Hoạt động: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - Thế nào là tính nhẩm? - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các phép tính. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính. - Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - HS thực hiện chơi theo - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). - Đề bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? - GV nhận xét, tuyên dương hs. * Kết quả: + Câu a: Các đèn lổng ghi 7 + 5, 4 + 8, 9 + 3 có kết quả bằng nhau (bằng 12). + Câu b: Trong bốn đèn lổng màu đỏ, đèn lổng ghi phép tính 8 + 7 có kết quả lớn nhất, đèn lổng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất. Tiết LUYỆN TẬP (Trang 34) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - HS tiếp nối nêu kết quả - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao nhiêu? Vì sao? - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào ngôi sao. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả theo yêu cầu. - Chẳng hạn: - HS trả lời.( số 14) - 1-2 HS trả lời.( số 10) b) GV yêu cầu HS tự điền. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. * Lưu ý: Đây là dạng tính trong trường hợp có nhiều dấu phép tính mà HS đã học. Bài 3; Bài 4; Bài 5 : GV hướng dẫn HD về nhà C. Củng cố – dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - Hs tham gia trò chơi - Hôm nay chúng ta học bài gì? ____________________________________ Đạo đức BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thể hiện tình yêu quê hương. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Khởi động: Hát kết hợp múa vận động : Quê hương em biết bao tươi đẹp 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Vận dụng: *Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về việc em đã và sẽ làm thể hiện tình yêu quê hương. - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện tình yêu quê hương. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc làm thể hiện tình yêu quê hương. - Gọi HS đọc yêu câu 2. - HD HS viết ra giấy Kế hoạch thực hiện công việc: công việc là gì, thời gian thực hiện, thực hiện cùng ai, kết quả thực hiện, - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm vi lớp, trường. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.13. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. ĐỊNH HƯỚNG ĐÁNH GIÁ: Qua hỏi - đáp và quan sát thái độ, hành động của HS để đánh giá trên các mức: + Hoàn thành tốt: Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi để thể hiện tình yêu quê hương. +Hoàn thành: Thực hiện được một số việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi để thể hiện tình yêu quê hương nhưng chưa thường xuyên. + Chưa hoàn thành: Chưa thực hiện được các yêu cấu đã nêu trong mục tiêu của bài. ____________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Tiết 3. VIẾT: CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: Hát tập thể: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV đọc cho HS viết + Gọi học sinh lên viết bảng chữ: D, Dân. +2 Hs viết bảng lớp + HS dưới lớp viết bảng con. - Học sinh, GV nhận xét 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - Học sinh quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + 5 li. + Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở điểm nào? + Các dấu phụ như thế nào? + Chữ hoa Đ được cấu tạo như chữ D, thêm một nét ngang ngắn. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - HS quan sát. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa Đ được cấu tạo như chữ D và thêm một nét ngang ngắn. - Học sinh lắng nghe. Giáo viên viết mẫu chữ Đ cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Quan sát và thực hành - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn: nghĩa là đi một ngày đường, học được rất nhiều kiến thức bổ ích. Câu tục ngữ khuyên chúng ta: đi nhiểu, học nhiểu, sẽ biết nhiểu. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS quan sát, lắng nghe. + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. Nét 1 của chữ i cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li. HS quan sát, lắng nghe. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g, h, k cao 2,5 li + Chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang. Chữ đ cao 2 li; chữ 5 cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ cái ô, 0, dấu huyển đặt trên chữ cái a. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ________________________________ Tiếng Việt Tiết 4. NÓI VÀ NGHE : NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - HS quan sát, suy nghĩ. + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau: - HS thảo luận nhóm 4 - Địa điểm nào ở trường em thích nhất? - Sân trường, lớp học, vườn trường, thư viện, sân thi đấu thể thao .. - Đồ vật ở trường em thích nhất là gì? - Cái trống, cái chuông điện, bàn ghế, bảng, các dụng cụ thể dục thể thao,.. - Kể tên một số hoạt động ở trường ? - Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ, thể thao,. Đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác có thể tham gia hỏi - đáp nhóm trình bày để việc chia sẻ đạt hiệu quả cao hơn. - Vì sao bạn thích những điếu đó HS chia sẻ trước lớp. - Trong những điều đó, bạn thích điều nào nhất?... - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. GV gợi ý: Các em vẽ bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi. Cầu thang rộng hơn, lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn, bữa ăn trưa nhiều rau hơn,.. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? (Cái trống trường em) - HS chia sẻ trước lớp về nội dung bài học. + Đọc hiểu bài thơ Cái trống trường em. + Viết đúng chữ hoa Đ, câu ứng dụng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. + Nói được điều em thích và điều em muốn thay đổi vể trường học của em. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Nhận xét giờ học. ___________________________________ Toán BÀI 9: BÀI TOÁN VỀ THÊM, BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về thêm (bớt )một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm (bớt) ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm (bớt) một số đơn vị (liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. KHỞI ĐỘNG: Chơi trò chơi: Bướm tìm hoa GV chiếu các phép tính và các bông hoa có ghi các phép tính và kết quả, yêu cầu HS tìm hoa cho các chú bướm đó. II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: Phần I. Giải toán về thêm một số đơn vị 1. Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. *GV HD tóm tắt bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( GV tóm tắt giống SGK) Tóm tắt Có: 8 quả trứng Thêm: 2 quả trứng Có tất cả: ... quả trứng? - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. (Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải Số quả trứng có tất cả là: 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. * GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài (phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán (Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày (viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. - HS nghe và quan sát. - 2HS nêu. - HS trả lời. - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng. - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * Lưu ý: Khi thực hiện giải bài toán có lời văn, GV hướng dẫn hs nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt để bài (phần này không cần ghi vào bài giải). + Tìm cách giải bài toán (tìm phép tính giải, câu lời giải). + Trình bày (viết) bài giải: Câu lời giải —> Phép tính giải —» Đáp số. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - Bài toán thuộc dạng toán nào? (- HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.) GV chữa bài. - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa là:) - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Số bông hoa có tất cả là: 9 + 6 = 15( bông) Đáp số: 15 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - HS nghe. * GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - Bài toán thuộc dạng toán nào? (- HS: Bài toán về thêm một số đơn vị.) - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co là: -HS làm việc cá nhân. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Số bạn chơi kéo co có tất cả là: 8 + 4 = 12( bông) Đáp số: 12 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. * GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. Phần II. Giải toán về bớt một số đơn vị 1. Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. *GV HD tóm tắt bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. * GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. (Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bài giải lên bảng lớp) Bài giải: Số con chim còn lại là: 10 - 3 = 7 ( con) Đáp số: 7 con chim. * GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. * Lưu ý: Không nhất thiết HS phải viết phần tóm tắt vào bài làm (nhưng nên cho HS nêu tóm tắt), GV ghi hộ hoặc cho một vài em lên bảng viết tóm tắt (bước này là cẩn thiết để phát triển tư duy). 2. Hoạt động: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Số con lợn còn lại là: 15 - 5 = 10( con) Đáp số: 10 con lợn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. - (VD: Đàn lợn nhà An còn lại số con là:) * GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. * Lưu ý: HS chỉ cẩn nêu, ghi số thích hợp vào ô có dấu “?” (theo SGK). Nếu có điểu kiện, GV cho HS tự viết bài giải đầy đủ vào vở. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Có tất cả số cái thuyền là: 9 + 4 = 13 (cái) Đáp số: 13 cái thuyền. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. * GV chốt lại dạng toán thêm một số đơn vị và cách trình bày bài giải. Bài 2. Yêu cầu HS về nhà làm C. Củng cố – dặn dò: - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 10 ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hệ thống được kiến thức đã học về chủ để Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện phòng tránh ngộ độc và giữ vệ sinh nhà ở bằng những việc làm cụ thể. 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có) - Hình sơ đồ và các hình khác trong SGK phóng to (nếu có thể). - HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi giải câu đố: Câu 1: Người A gọi người B bắng bố, người B gọi người C bằng bố. Vậy nhà người A có mấy thế hệ? (Ba thế hệ) Câu 2: Nghề gì cần đến đục, cưa Làm san sản phẩm sớm, trưa em cần? (Nghề thợ mộc) - GV đưa ra đáp án và dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành Mục tiêu:HS hệ thống được những nội dung cơ bản của chủ để Gia đình. HSnhận thức được “gia đình là tổ ấm yêu thương” và nói được những việc làm cụ thểcủa bản thân và các thành viên trong gia đình thể hiện quan tâm, chăm sóc yêuthương nhau. Cách tiến hành: Thực hành hoạt động 1 - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề Gia đình (nếu có thể, GV chuẩn bị sơ đồ trên giấy A3 và cho cácnhóm hoàn thành theo yêu cầu); sau khi xong thì dán lên bảng. - Mời đại diện một số nhóm lên thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. - GV hoàn thiện sơ đồ (trên sản phẩmcủa một nhóm). Thực hành hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 thảo luận cặp đôi: Kể những việc làm thể hiện sự quan tâm đến bà của gia đình Hoa . - GV mời các cặp chia sẻ và nêu ý kiến của nhóm mình. - HS trình bày trước lớp - Các nhóm báo cáo kết quả Hành động nào của Hoa và em trai Hoa chứng tỏ sự quan tâm và yêu thương dành cho bà? + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? + Những việc làm của mọingười thể hiện điều gì? Liên hệ: Em đã làm việc gì thể hiện sự qua tâm đến mọi người trong gia đình mình nêu những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện sự quan tâm và chăm sóc của bản thân với các thế hệ? (Ví dụ: nhổ tóc bạc cho ông, đọc truyện cho bà nghe, cùng dọn dẹp nhà cửa với bố mẹ, chơi với em,... Thực hành hoạt động 3. Cách tiến hành: GV tổ chức hoạt động này theo hình thức chơi trò chơi “Sắp xếp đồ dùng đúng nơi, đúng chỗ”. - GV chuẩn bị hình một số đổ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc (nhiều hơn trong SGK). - Cách chơi: + GV giơ hình lên và yêu cầu HS nói vị trí cất giữ để đảm bảo vệ sinh và an toàn (GVgiơ hình hoa quả, HS nói: tủ lạnh; GV giơ hình chai nước tẩy sàn, HS nói: phòngtắm/nhà vệ sinh,...). + Khuyến khích HS xung phong trả lời, GV chú ý đến những HS chưa tự tin,mạnh dạn. 3. Vận dụng Mục tiêu:Chia sẻ được với bạn nghề nghiệp mơ ước của mình và nói được lợiích của nghề nghiệp đó. Cách tiến hành: - GV tổ chức HS làm việc cặp đôi: Chia sẻ lợi ích nghề nghiệp mà em yêu thích saunày bằng các câu hỏi gợi ý: Em mơ ước sau này sẽ làm nghề gì? Tại sao em thích côngviệc đó? Lợi ích của công việc đó là gì?...). - Sau đó, mời một số HS chia sẻ trước lớp. GV khuyến khích, động viên HS và có thể phân tích sâu hơn về lợi ích của công việc mà các em mơ ước. * Hướng dẫn về nhà: Thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa, ______________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 12. DANH SÁCH HỌC SINH Tiết 1,2. ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. - Trả lời được các câu hỏi của bài.Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây? - 2-3 HS chia sẻ. + Danh sách học sinh đi tham quan. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng. - Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó? GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bài đọc nói về việc lập danh sách đọc truyện tự chọn. Trong bài đọc có bản danh sách đăng kí đọc truyện của một tổ. Khi đọc bài, các em quan sát kĩ bản danh sách và cách đọc bản danh sách. 2.2. Khám phá: Tiết 1 * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - GV vừa đọc vừa lấy thước chỉ vào từng cột, từng hàng. - Cả lớp đọc thầm. - GV đọc giọng chậm rãi để HS dễ theo dõi: đọc theo số thứ tự, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. * Luyện đọc: VD: Một (1) / Trần Trường An / Ngày khai trường. - 4 HS đọc nối tiếp. Hoặc: Một (1) / Trấn Trường An / truyện Ngày khai trường. + HS đọc nhóm 4: nối tiếp bản danh sách: mỗi HS đọc nối tiếp từng hàng cho đến hết bản danh sách. - Đọc cá nhân: - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Tiết 2. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.52. Câu 1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn? - Tổ 2 có 8 bạn - Dựa vào đâu em biết tổ 2 có 8 bạn? - Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên HS - GV nhắc HS nhìn vào cột số thứ tự sẽ biết được số HS trong danh sách Câu 2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì? - Bạn đứng ở vị trí số 6 - bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường - GV tổ chức HS trong tổ để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất. - VD: Bạn đứng ở vị trí số 4/ 3/ 2/ 1... đăng kí đọc truyện gì? - HS tiếp nối trả lời. Câu 3. Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn ở vị trí số 6? Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc. + Các nhóm trả lời nhanh có thể đặt thêm câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất. - 1 HS đọc câu hỏi và 1 bạn trả lời. VD: - Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ngày khai trường? - Có mấy bạn đọc truyện Vì sao gà chẳng giỏi bơi?/... Câu 4. Bản danh sách có tác dụng gì? - Nhìn vào danh sách biết được số lượng học sinh. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Biết được thông tin của từng người. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào? - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - HS đọc thầm câu hỏi 1. - Gọi 2, 3 HS trả lời câu hỏi 1. - Tên HS trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Từng em nhẩm đọc bảng chữ cái, sau đó thi đọc theo cặp: mỗi bạn đọc một lượt và góp ý cho nhau. - 2 - 3 HS đọc thuộc bảng chữ cái trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Toán BÀI 10. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập bảng cộng (qua 10 ) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022.docx