Giáo án Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017

Giáo án Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017

Hoạt động 1: Bài : Thời gian biểu

* Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu .

- HD đọc từ khó: HS phát hiện từ khó,

- GV ghi bảng: Sáng/ từ 6 gờ dến 6 giờ 30, sắp xếp, rửa mắt, nghỉ trưa .

- GV nhận xét, chỉnh sửa

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- GV nhận xét, chỉnh sửa

- GV hướng dẫn cách ngắt giọng, đọc câu khó, câu dài.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .

- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm, thi đọc.

- Nhận xét tuyên dương.

- Cả lớp đồng thanh toàn bài.

- 1HS đọc toàn bài.

* Củng cố nội dung bài

( Dựa vào vở Luyện tập )

* Bài 9: Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?

 

doc 14 trang huongadn91 2760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 16 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Tiếng Việt
Ôn luyện
A. Mục tiêu: 
Giúp HS :
- Ôn tập cách nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp.
- Luyện tập về viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị. 
B. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: Ôn tập cách nói lời chia vui
 Bài 20 : Viết lời chúc mừng anh (chị ) nhân ngày sinh nhật
- GV nhắc nhở HS: Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng .
- GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương 
Hoạt động 2 : Luyện tập về viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị 
Bài 21: Viết đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 4 câu ) kể về người anh ( hoặc người chị ) mà em yêu quý.
- GV nhắc nhở : Khi viết cần chọn viết về một người đúng là anh, chị của mình.
- Em chú ý giới thiệu tên người ấy, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm của em đối với người ấy.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Nhận xét, chọn bài viết hay nhất
- Gọi 1 HS nêu lại trình tự viết một 
tin nhắn 
 - GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý 
cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết
 xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
- GV nhận xét, tuyên dương
* Củng cố, dặn dò: 
 - Khái quá nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
+ HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét .
 + HS nêu yêu cầu
- HS nêu lại.
- Làm bài cá nhân
- Một số em đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung
Tiếng Việt
Ôn luyện
A.Mục tiêu
Giúp HS : 
- Luyện đọc bài “Con chó nhà hàng xóm ”: HS đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng; thể hiện lời của các nhân vật; Củng cố nội dung bài (Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ )
- Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu s/ x và vần ai / ay , ât / âc..
B.Chuẩn bị : 
 - Vở ôn luyện .
 - SGK
B. Hoạt đông dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng đọc qua bài: Hai anh em.
Luyện đọc:
- GVđọc mẫu toàn bài 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc từng câu
- H: Trong bài có những tiếng từ khó đọc nào ? 
- GV ghi bảng
- GV hướng dẫn phát âm
- Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm 
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh
Củng cố nội dung bài
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn tương ứng với các câu hỏi trong Vở ôn luyện 
1. Cún Bông là con chó nhà ai ?
2. Vì sao Bé yêu quý Cún Bông ?
3. Cún Bông đã làm gì khi Bé bị ngã đau ?
4. Khi Bé bị đau, Cún Bông đã làm gì để Bé vui ?
5. Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?
Luyện đọc lại
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu ch /tr , ui / uy ; dấu hỏi/ dấu ngã.
* Bài 6 : Viết tiếp 3 từ có vần ui hoặc uy :
a. M : bụi phấn ,.............
b. M : tàu thủy..............
- GV chốt cho lớp đọc lại .
* Bài 7 : Điền ch hoặc tr :
GV thống nhất, chốt kết quả :
* Bài 8: Điền trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã .
( Tiến hành như bài 7 ) 
*Củng cố,dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung tiết học.
 - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
- 1 HS đọc lại bài
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài
- HS nêu từ khó đọc
- HS luyện đọc từ khó : nhảy nhót, bất động, sung sướng 
-Nối tiếp nhau đọc đoạn 
- Chia nhóm 4 luyện đọc
-Đại diện thi đọc trước lớp
- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
B . Nhà bác hàng xóm
A. Vì Bé rất thích chó.
A. Chạy đi tìm người giúp .
D. Tất cả những điều trên .
 chính là nhờ Cún Bông.
- Các nhóm luyện đọc 
- Thi đọc trước lớp.
- Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
+ HS đọc đề bài
- Làm bài cá nhân và nêu kết quả, ví dụ :
- mùi thơm , bếp củi, rút lui , cái túi...
- cái khuy, huy chương , nguy hiểm, lũy tre....
+ HS thảo luận theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm nêu đáp án 
 Nhóm khác nhận xét, bổ sung
a. Nắng chang chang.
b. Trang trải nợ nần.
c. Châu chấu đá voi.
d. Ăn chực nằm chờ.
e. Mặt trơ trán bóng.
- HS đọc lại cả bài.
+ HS đọc đề bài
 Đáp án :
Em ra thăm bến cảng
Thăm chú ở hải quân
Lúc trời vừa hửng sáng
Sương sớm đang tan dần.
- Về nhà luyện đọc bài
Toán 
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao về thực hiện phép cộng có nhơ trong phạm vi 100.
- Củng cố về: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Củng cố về: Giải toán có lời văn dạng ít hơn.
B. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ, hệ thống BT.
- HS: Vở ô li .
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Củng cố cộng có nhớ.
Bài 1: Tính tổng biết các số hạng lần lượt là:
47 và 29 28 và 55 37 và 48
58 và 23 47 và 36 43 và 27
- Gv cho hs làm bài vào vở. Gọi 3 hs lên bảng làm và nêu cách làm. 
- Gv nhận xét chốt kiến thức: Muốn tính tổng ta thực hiện phép tính gì? 
Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
Bài 2: Tìm x biết:
a. X + 43 = 56 + 42 37 +X +5 = 95
c. X – 25 – 7 = 46 
d. 91 – X = 48
Hoạt động 3 : Giải toán có lời văn
Bài 3: Bố Lan năm nay 41 tuổi, bố hơn mẹ 5 tuổi. Tính tổng số tuổi hiện nay của cả bố và mẹ.
* Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống nội dung BT
-Nhận xét tiết học.
HS làm bài vào vở 
3 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm.
- Muốn tính tổng ta phải
 thực hiện phép tính cộng.
- HS làm bài vào vở 
- 4 HS lên bảng làm bài. 
- HS nhận xét nêu kết quả.
a. X = 25 b. X = 78
c. X = 53 d. X = 43
GV hướng dẫn HS. 
HS lên bảng làm. 
Giải
Mẹ có số tuổi là: 
41 - 5 = 36 ( tuổi)
Tổng số tuổi hiện nay của bố và mẹ là: 41 + 36 = 77 ( tuổi)
 Đáp số: 77 tuổi.
Toán
Ôn luyện
A. Mục tiêu. 
 Giúp HS :
- Rèn kĩ năng xem giờ trên đồng hồ.
- Thực hành điều chỉnh giờ theo thời điểm cho trước
B. Chuẩn bị : 
- Hệ thống bài tập 
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Rèn kĩ năng xem giờ trên đồng hồ.
* Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 
GV chốt kết quả đúng :
 Đồng hồ 1 – 1 giờ.
 Đồng hồ 2 – 12 giờ.
 Đồng hồ 3 – 9 giờ.
 Đồng hồ 4 – 6 giờ.
* Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S : 
S
GV chốt kết quả đúng:
S
Đồng hồ a – 10 giờ 
Đ
 Đồng hồ b– 7 giờ.
Đ
 Đồng hồ c – 9 giờ.
 Đồng hồ d – 8 giờ.
- Đối với bài sai GV yêu cầu HS nêu lại giờ cho đúng.
* Bài 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Đồng hồ nào chỉ 2 giờ ?
Đáp án đúng : B
? Vào lúc 2 giờ , kim dài chỉ số mấy ? Kim ngắn chỉ số mấy ?
Hoạt động 2: Thực hành điều chỉnh giờ theo thời điểm cho trước 
Bài 4 : Vẽ thêm kim dài, kim ngắn để đồng hồ chỉ :
- GV cùng lớp nhận xét.
* Củng cố- dặn dò:
- GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
+ HS nêu yêu cầu
Cho 3 dãy lên chơi trò chơi : Tiếp sức
- Tiến hành chơi
- Lớp nhận xét kết quả.
+ HS đọc đề bài 
- HS làm bài cá nhân sau đó 4 em lên sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Đồng hồ a : 10 giờ 10 phút
Đồng hồ b : 6 giờ 55 phút
+ HS đọc đề bài 
 - HS thảo luận hóm đôi sau đó nêu câu trả lời ( 3- 4 nhóm )
 .kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 2.
- 4 HS lên thực hành ; HS khác nhận xét.
- Đổi chéo vở để kiểm tra .
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016
Tiếng việt:
Ôn luyện 
A.Mục tiêu:
 Giúp học sinh 
 - Rèn kĩ năng đọc qua các bài tập đọc : Thời gian biểu ; Đàn gà mới nở.
B.Chuẩn bị : 
 - Vở Luyện tập .
 - SGK 
C. Hoạt đông dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bài : Thời gian biểu 
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu .
- HD đọc từ khó: HS phát hiện từ khó, 
- GV ghi bảng: Sáng/ từ 6 gờ dến 6 giờ 30, sắp xếp, rửa mắt, nghỉ trưa .. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
- GV hướng dẫn cách ngắt giọng, đọc câu khó, câu dài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm, thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
- Cả lớp đồng thanh toàn bài.
- 1HS đọc toàn bài.
* Củng cố nội dung bài 
( Dựa vào vở Luyện tập )
* Bài 9: Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
* Bài 10: Phương Thảo giúp mẹ nấu cơm vào buổi nào ?
* Bài 11: Từ 14 giờ đến 15 giờ 30 phút hằng ngày, bạn Thảo làm gì ?
* Bài 12: Buổi tối, bạn Thảo đi ngủ lúc mấy giờ ?
- Lập thời gian biểu để làm gì ?
- Liên hệ : Em đã bao giờ lập thời gian biểu chưa ?
Luyện đọc lại
- Tổ chức đọc thi giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Bài : Đán gà mới nở 
( Tiến hành tương tự )
* Bài 16: Hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà được miêu tả qua khổ thơ nào ?
* Bài 17: Khi gặp bọn diều, bọn quạ, gà mẹ đã làm gì ?
* Bài 18: Ghi lại khổ thơ miêu tả hình ảnh sum họp của mẹ con gà.
? Bài thơ cho ta thấy điều gì ? 
*Củng cố,dặn dò:
 - Củng cố nội dung tiết học
 - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
- 1 HS đọc lại toàn bài 
- HS luyện đọc các từ khó 
- HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS chia 4 đoạn.
- HS đọc câu khó cá nhân , đồng thanh.
- Đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HS trong nhóm đọc với nhau
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
A – Để tự thực hiện cho đúng giờ giấc.
- Để làm việc có kế hoạch và khoa học
- HS tự liên hệ
- Các nhóm thi đọc
- khổ thơ 1
- gà mẹ đã dang đôi cánh cho con nấp vào trong
Bây giờ thong thả
Mẹ đi lên đầu.
Đàn con bé tí
Líu ríu chạy sau.
- Nét đẹp, đáng yêu của đàn gà mới nở.
- Về nhà luyện đọc bài
Tiếng Việt
Thực hành luyện viết : Luyện viết tiếp chữ hoa O
A. Mục tiêu:
- Luyện viết tiếp chữ hoa O cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng.
- Viết được câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn 
- Hoàn thành bài viết trong vở thực hành luyện viết.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Mẫu chữ N; Bảng phụ viết câu ứng dụng.
 - HS: - Vở thực hành luyện viết
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- Gv hướng dẫn lại chữ hoa O (cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng.
- GV viết mẫu chữ hoa O , cho HS phân tích:
H : Chữ O cao mấy li ? gồm có mấy nét?
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
Ong bay bướm lượn 
H: Trong câu ứng dụng, chữ nào viết hoa? độ cao của các con chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết 
* GV Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ hoa O chữ Ong cỡ nhỏ kiểu chữ đứng và nghiêng
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết.
- GV yêu cầu học sinh viết bảng con
- GV nhận xét chỉnh sửa.
* GV cho học viết bài vào vở 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm, HS viết xấu..
- GV kiểm tra bài và nhận xét chỉnh sửa.
* Củng cố- dặn dò:
- GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động của HS
- Học sinh quan sát.
- HS trả lời.
- Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
- Trong câu ứng dụng chữ Ong viết hoa
- Bằng chữ O
- Học sinh quan sát - nghe
- Học sinh luyện viết nháp .
- HS viết bài vào vở
Toán
Ôn luyện 
A.Mục tiêu : 
Giúp HS :
- Củng cố về xem đồng hồ.
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan tới thời gian.
B.Chuẩn bị : 
 - Vở ôn luyện .
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Củng cố về xem đồng hồ
Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV chốt kết quả đúng
Đồng hồ 1 : 7 giờ.
Đồng hồ 2 : 8 giờ
Hoạt động 2 : Nhận biết các hoạt động có liên quan tới thời gian 
* Bài 6: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
- Chốt kết quả :
Em vào học lúc 7 giờ sáng .
 Em ăn trưa lúc 11 giờ.
Em chơi thể thao lúc 5 giờ chiều.
Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
* Bài 7 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
( Tiến hành như bài 6 )
Đáp án : 
- Chương trình văn nghệ bắt đầu lúc 8 giờ tối.
- Chương trình văn nghệ kết thúc lúc 10 giờ đêm .
* Củng cố- dặn dò:
- GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động của HS
+ HS đọc đề bài
- HS làm bài cá nhân sau đó nêu miệng
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đổi chéo vở kiểm tra
+ HS đọc đề bài 
- HS làm bài : thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- NHóm khác nhận xét, bổ sung.
 Đồng hồ 2.
 Đồng hồ 1.
 Đồng hồ 4.
 Đồng hồ 3.
- HS đọc lại bài.
+ HS nêu
 Chương trình văn nghệ kéo dài trong 2 giờ.
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016
Toán
Ôn luyện ( 2 tiết)
A.Mục tiêu :
 Giúp HS : 
- Ôn tập về thời gian.
- Củng cố về xem lịch .
- Rèn kĩ năng nhận biết ba điểm thẳng hàng .
B.Chuẩn bị : 
 - Vở ôn luyện .
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Ôn tập về thời gian .
* Bài 8: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Đáp án :
Bây giờ là 6 giờ sáng. Sau đây 1giờ là 7 giờ sáng .
b. Bây giờ là 12 giờ trưa. Sau đây 2giờ là 2 giờ chiều.
Hoạt động 2: Củng cố về xem lịch 
Bài 9 : Xem lịch tháng 11 năm nay rồi viết tiếp vào chỗ chấm .
Đáp án :
Ngày 20 tháng 11 là chủ nhật
b. Tháng 11 có 4 ngày chủ nhật.
Bài 10 : Viết tiếp vào chỗ chấm :
a. Tháng 11 có 30 ngày.
b. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
c. Tháng 12 có 31 ngày.
d. Tháng 4 có 30 ngày.
Bài 11 : Xem lịch tháng 4 năm nay rồi viết tiếp vào chỗ chấm 
Đáp án :
a. Ngày 30 tháng 4 là thứ bảy.
b. Tháng 4 có 4 ngày chủ nhật.
c. Ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 4 là thứ ba.
Bài 12 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
Khoảng thời gian nào dưới đây là ngắn nhất ?
1 tuần lễ .
1 ngày. 
1 giờ.
Bài 13 : Đúng ghi Đ, sai ghi 
Đáp án:
Đ
a. Tháng 1 có 31 ngày .
S
Đ
b. Tháng 4 có 30 ngày.
c. 1 tuần lễ em đi học 7 ngày .
Hoạt động 3 : Rèn kĩ năng nhận biết ba điểm thẳng hàng.
Bài 14 : Viết tên 3 điểm thẳng hàng.
Các điểm thẳng hàng là 
( A, O, C ) , ( M, O, N ), ( D, O, B ) , ( A, M, D ), ( B, N, C )
? Như thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
- Nhận xét, tuyên dương,
* Củng cố- dặn dò:
- GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động của HS
+ HS đọc đề bài
- HS tự làm và một số em nêu kết quả 
- Lớp nhận xét
- HS đọc lại bài.
+ HS đọc đề bài
- HS tự làm và 2 em điền kết quả 
- Lớp nhận xét
- Đổi vở kiểm tra bài của bạn
+ HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc lại kết quả.
+ HS đọc đề bài.
( Tiến hành như bài trên )
+ HS làm bài và nêu miệng
+ HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm 4 sau đó nêu kết quả và giải thích .
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
C 
 . 1 giờ
+ HS đọc đề bài.
 - HS làm bài, 3 em lên sửa bài.
+ HS làm bài cá nhân và nêu miệng. 
- Lớp nhận xét .
 cùng nằm trên một đường thẳng.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016
Tiếng việt:
Ôn luyện 
A.Mục tiêu:
 Giúp học sinh 
- Ôn tập về từ chỉ Tính chất. Câu kiểu Ai thế nào ?; Từ ngữ về vật nuôi.
 - Rèn kĩ năng phân biệt ch/ tr, ao/ au, dấu hỏi/ dấu ngã. 
B.Chuẩn bị : 
 - Vở Luyện tập .
 - SGK 
C. Hoạt đông dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập về từ chỉ Tính chất. Câu kiểu Ai thế nào ?; Từ ngữ về vật nuôi.
Bài 13 : Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau.
a. chăm > <.........................
b. hiền > < ..........................
c. ngoan > <........................
d. giỏi > < .....................
 GV nhận xét, tuyên dương
Bài 14 : Đặt câu với mỗi từ sau :
- GV nêu câu hỏi
( Mỗi ý 3-4 học sinh trả lời ) 
a. chăm.........................
b. hiền ..........................
c. ngoan ........................
d. giỏi .....................
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 15 : Xếp tên các con vật thành hai loại
GV chốt lời giải đúng
A. Những con vật nuôi
lợn , gà, voi nhà , chim câu
Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng phân biệt ch/ tr, ao/ au, dấu hỏi/ dấu ngã 
* Bài 19 : Điền vào chỗ trống từ ngữ có vần ao hoặc au :
a. M : quả táo ,.............
b. M : ông cháu ..............
- GV chốt cho lớp đọc lại .
* Bài 20 : Điền ch hoặc tr :
GV thống nhất, chốt kết quả :
* Bài 21 : Điền trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã .
( Tiến hành như bài 20 ) 
*Củng cố,dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung tiết học.
 - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt
+ HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận nhóm đôi , đại diện các nhóm trình bày, ví dụ :
 lười , nhác, lười biếng 
 ác, dữ, tợn 
 hư, láo 
.....kém, dốt ...
+ HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trả lời theo sự lựa chọn của mình
Ví dụ : 
- Chị gái em rất chăm học.
- Bạn Lan rất hiền
- Nghe lời mẹ, em luôn chăm ngoan. 
- Bạn Hà lớp em học rất giỏi...
+ HS đọc yêu cầu 
 Thảo luận nhóm 5. Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét
B. Những con vật hoang dã.
chó sói , lợn rừng, gà rừng , tê giác , voi rừng , trâu rừng , gấu báo, cú mèo.
+ HS đọc đề bài
- Làm bài cá nhân và nêu kết quả, ví dụ :
- cơm cháo , sáng tạo , mạo hiểm ...
- màu sắc, tàu hỏa, nhàu nát 
+ HS thảo luận theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm nêu đáp án 
 Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Trên dưới một lòng .
- Trong trắng ngoài xanh.
- Chí cha chí chát.
- Chở che đùm bọc.
- HS đọc lại cả bài.
+ HS đọc đề bài
 Đáp án :
Cứ mỗi độ thu sang
Hoa cúc lại nở vàng
 Ngoài đường hương thươm ngát
Ong bướm bay rộn ràng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_16_nam_hoc_2016_2017.doc