Giáo án Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.

- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.

- Mở rộng: Trả lời được đầy đủ câu hỏi 3 SGK.

* GV giúp học sinh cảm nhận được nôi dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó học sinh có ý thức BVMT. (khai thác trực tiếp nội dung bài.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS : Đọc trước bài

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YẾU.

A. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.

- GV nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GTB trực tiếp.

2. Luyện đọc

- GV đọc diễn cảm bài văn với giọng tả vui, hào hứng. . .

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: rực rỡ, khướu, lắm điều. . .

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.

b. Đọc từng đoạn trước lớp.

 

doc 23 trang huongadn91 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch bµi hoc - tuÇn 20
N¨m häc: 2019- 2020
(Tõ ngµy 13 / 1/ 220 ®Õn ngµy 17 / 1 / 2020 )
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
1
Chµo cê
20
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
58
Ông Mạnh thắng thần Gió(T1)
3
TËp ®äc
59
Ông Mạnh thắng Thần Gió(T2)
4
To¸n
96
Bảng nhân 3
5
§¹o ®øc
20
Trả lại của rơi (T2)
Ba
1
ThÓ dôc
40
Bài 39
2
ThÓ dôc
40
Bài 40
3
To¸n
97
Luyện tập
4
KÓ chuyÖn 
20
Ông Mạnh thắng Thần Gió
5
Tư
1
To¸n 
98
Bảng nhân 4
2
Âm nhạc
20
 Tiết 20
3
ChÝnh t¶
39
NV: Gió
4
TËp ®äc
60
Mùa xuân đến
5
TNXH
20
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
N¨m
1
To¸n
99
Luyện tập
2
Mĩ thuật 
20
Mâm quả ngày tết
3
LT &C
20
Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi...
4
Tập viết
20
Chữ hoa Q
5
S¸u
1
To¸n
100
Bảng nhân 5
2
ChÝnh t¶
40
NV: Mưa bóng mây
3
TËp lµm v¨n
20
Tả ngắn về bốn mùa
4
Thủ công
20
Gấp, cắt dán thiệp chúc mừng(T2)
5
SHL
20
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút. 
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 
: Trả lời được câu hỏi 5 SGK. 
- KN Ra quyết định: ứng phó giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu. 
? Bác khuyên các em phải làm những điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GTB bằng tranh. 
2. Luyện đọc đoạn1,2,3
- GV đọc diễn cảm bài văn: giọng kể chậm rãi (đoạn 1); nhịp nhanh hơn (đoạn 2); nhấn giọng các từ thể hiện quyết tâm chiến thắng Thần Gió của ông Mạnh (đoạn 3, 4); nhịp kể chậm rãi, thanh bình (đoạn 5). 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: hoành hành, ngạo nghễ, quật đổ, đổ rạp, giận dữ. . . (HS đọc cá nhân, GV đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh).
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp (đọc 3 đoạn 1, 2, 3).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV HD đọc câu sau: “Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà. ” / “Cuối cùng/ ông quyết định dựng một một ngôi nhà thật vững chãi. //” (Bảng phụ).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3. GV theo dõi, giúp HS đọc đúng. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS, GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 (1 lượt).
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1,2, 3
- GV nêu câu hỏi gợi ý, HS đọc thầm SGK và nêu được:
Câu 1: Thần gió đã làm gì để ông Mạnh nổi giận.
 Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay, Thần Gió cười ngạo nghễ, chọc tức ông ...
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- Một học sinh đọc lại đoạn 1,2,3
Tiết 2
4. Luyện đọc đoạn 4,5
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó, dễ phát âm sai: làm xong, lên, đổ rạp, lồng lộn, . (HS đọc cá nhân, GV đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh).
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp ( đoạn 4,5).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV HD đọc câu sau: “Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// ” “Từ đó,/ Thần gió thường đến thăm ông,/ đem theo cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. //” (Bảng phụ).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 2. GV theo dõi, giúp HS đọc đúng. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS, GV nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 5 (1 lượt).
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 4,5)
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. ( Cây cối xung quanh ngôi nhà đó đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.)
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.( Kĩ năng ứng phó giải quyết vấn đề.)
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
4. Luyện đọc lại
- HS luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh.
- HS thi đọc theo vai.
- Lớp, GV bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán
BẢNG NHÂN 3
I. MỤG TIÊU
- Lập được bảng nhân 3. 
- Nhớ được bảng nhân 3. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn. Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
 2 cm 6 = 	 	 2 kg 8 = 
 2 cm 7 = 	 2 kg 5= 
- Nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài cũ.
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 3
- GV cho HS lấy trong bộ học toán ra 1 tấm bìa có 3 chấm tròn, đồng thời Gv cũng gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng.
? Có mấy chấm tròn?
? Ba chấm tròn được lấy mấy lần ? (1 lần).
- GV viết bảng: 3 1 = 3
- GV làm tương tự như trên đối với 2 tấm bìa có 3 chấm tròn, 3 tấm bìa có 3 chấm tròn
- GV cùng HS hình thành bảng nhân 3 (Tương tự cách hình thành bảng nhân 2).
- GV cho HS đọc nhiều lần và thuộc theo phương pháp xoá dần, đọc xuôi, đọc ngược.
3. Thực hành 
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng làm bài cá nhân vào vở.
+ Làm các bài tâp BT1, 2, 3
+ HS làm bài cá nhân, GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài. 
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS áp dụng bảng nhân 3 để nhẩm tính. HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- HS, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tính nhẩm.
Bài 2: Giải toán
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Có tất cả số học sinh là:
3 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
KL: Củng cố cách giải toán có lời văn.
Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- HS đọc YCBT.
- GV cho HS thi đếm thêm 3, sau đó Gv ghi kết quả vào ô trống.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặ dò chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. 
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. 
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng. 
- Quí trọng những người thật thà không tham của rơi. 
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. 
II. CHUẨN BỊ: 
- HS: VBT Đạo đức
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu..
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em đã nhặt được của rơi bao giờ chưa? Nếu nhặt được em sẽ làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống.
Nhóm 1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ. . . 
Nhóm 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ. . . 
Nhóm 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ. . . 
- HS thảo luận nhóm - Các nhóm lên đóng vai.
- HS thảo luận, trả lời trước lớp.
*GV kết luận:
- TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
- TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất.
- TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
3. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
- HS làm việc cá nhân.
- HS giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức.
- HS trình bày - Cả lớp thảo luận về: 
 + Nội dung tư liệu
 + Cách thể hiện tư liệu.
 + Cảm xúc của em qua các tư liệu.
- GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận chung: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. 
Mỗi khi nhặt được của rơi
Em ngoan tìm trả cho người không tham. 
- Nhiều HS đọc lại 2 câu tực ngữ trên. 
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn về chuẩn bị tiết sau. 
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020
Thể dục 2 tiết :
 Cô Nhung soạn và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 3. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ: - HS đọc thuộc bảng nhân 3.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP:
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng làm bài cá nhân vào vở.
Bài 1: Số ?
- HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi, làm tập vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV và HS nhận xét. HS đọc lại phép tính đúng trên bảng.
KL: Củng cố cách điền số
Bài 3: Giải toán
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm BT cá nhân vào vở, GV quan tâm HS .
- 1 HS lên bảng chữa bài, nêu cách làm.
- Lớp, GV nhận xét.
Bài giải
5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 lít dầu
KL: Rèn kỹ năng giải toán
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
4. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. 
: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). Đặt được tên khác cho câu chuyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa (SGK)	
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ
- 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa theo các vai.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió
- HS đọc YCBT.
- HS quan sát kĩ 4 bức tranh SGK, nhớ lại nội dung chuyện.
- HS tự sắp xếp lại 4 bức tranh và nêu miệng trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
+ Tranh 4 trở thành tranh 1: Thần Gió xô ngã Ông Mạnh.
+ Tranh 2 vẫn là tranh 2: Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà.
+ Tranh 3 vẫn là tranh 3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp
+ Tranh 1 trở thành tranh 4: Thần Gió trò chuyện cùng Ông Mạnh.
3. Kể toàn bộ câu truyện
- GV gọi một số HS kể các đoạn nối tiếp nhau
- Tổ chức lớp nhận xét, bình chọn cḠnhân, nhóm kể hay nhất. 
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động.
- Dặn dò Hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020
Toán
BẢNG NHÂN 4
I. MỤC TIÊU
- Lập được bảng nhân 4 .
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn .
- HS: Bộ học toán.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 
2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4.
- GV cho HS lấy trong bộ học toán ra 1 tấm bìa có 4 chấm tròn, đồng thời Gv cũng gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
? Có mấy chấm tròn?
? Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ? (1 lần).
- GV viết bảng: 4 1 = 4
- GV làm tương tự như trên đối với 2 tấm bìa có 4 chấm tròn, 3 tấm bìa có 4 chấm tròn
- GV cùng HS hình thành bảng nhân 4 (Tương tự cách hình thành bảng nhân 3).
- GV cho HS đọc nhiều lần và thuộc theo phương pháp xoá dần, đọc xuôi, đọc ngược.
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
- HS đọc YCBT.
- HS tự nhẩm và nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- GV, HS nhận xét (HS đọc lại các phép tính).
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Giải toán
- HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS phân tích đề, nêu tóm tắt, tìm cách giải.
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 1HS lên bảng làm bài. . . nêu cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
5 xe ô tô có số bánh xe là:
4 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số: 20 bánh xe
KL: Rèn kỹ năng giải toán
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- HS nêu YC, cả lớp theo dõi.
- HS thi đếm nhanh thêm 4, GV ghi lên bảng.
- Lớp, GV nhận xét.
KL: Củng cố kỹ năng tìm số.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
4. Củng cố dặn dò: 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Dặn HS học thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị bài sau “Luyện tập”.
Âm nhạc
Cô Duyên soạn và thực hiện
Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. 
- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. 
- Mở rộng: Trả lời được đầy đủ câu hỏi 3 SGK. 
* GV giúp học sinh cảm nhận được nôi dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó học sinh có ý thức BVMT. (khai thác trực tiếp nội dung bài.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ 
- HS : Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YẾU. 
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GTB trực tiếp.
2. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn với giọng tả vui, hào hứng. . . 
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: rực rỡ, khướu, lắm điều. . . 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến. . . thoảng qua.
+ Đoạn 2: Tiếp đến. . . trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. 
- HD đọc câu: Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa màu trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới. (Bảng phụ).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
- 1 HS đọc chú giải SGK, GV giải nghĩa từ tàn (khô, rụng, sắp hết mùa). HS đặt câu có từ “tàn”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Thi đọc giữa các nhóm (cá nhân, đồng thanh).
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay, hấp dẫn nhất.
- Cả lớp đọc ĐT (cả bài 1 lần).
3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nêu được:
Câu 1: Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.
Câu 2: Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa, tràn ngập tiếng chim hót. . . 
Câu 3* : 
+ Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
 + Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm
- GV HD HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. 
- HS nhắc lại.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: Giữ gìn môi trường sống trong lành, sạch đẹp
4. Luyện đọc lại
- HS luyện đọc trong nhóm ba.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
Chính tả
NGHE - VIẾT: GIÓ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Nghe viết chính xác bài chính tả; Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. 
2. Làm được BT 2a, BT 3b. 
* Khai thác gián tiếp: Giúp HS thấy được tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó, HS thêm yêu quý thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT2
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Bài cũ:
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: tặp vẽ, thi đỗ, lặng lẽ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ Gió (1lần). 2 - 3 HS đọc lại. 
? Nêu những ý thích và hoạt động của ngọn gió trong bài thơ?(HS: Gió thích chơi thân với mọi nhà,. . . ).
? Tìm các chữ bắt đầu bằng r, d, gi trong bài chính tả? (HS: gió, rất, rủ ru, diều).
+ Hướng dẫn viết từ khó. 
- Yêu cầu HS nêu các từ khó viết : Gió, khe khẽ, diều, trèo. . . . 
- Yêu cầu HS đọc, GV hướng dẫn- HS viết các từ khó.
b. GV đọc - HS viết bài vào vở. 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp HS viết bài tốt.
c. Chấm, chữa bài. 
- GV chấm từ 7-10 bài, nhận xét chung. 
- HS tự sửa lỗi
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống: s hay x?
- HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS làm cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng: (hoa sen / xen lẫn; hoa súng / xúng xính)
Bài tập 3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần iêc hay vần iêt, có nghĩa như sau: 
a. Nước chảy rất mạnh.
b. Tai nghe rất kém.
- HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp làm vào vở - tìm từ, đọc từ.
- GV, HS nhận xét, kết luận: (từ: chảy xiết; tai điếc). 
- HS đọc lại từ đúng. 
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS luyện viết thêm
Tự nhiên và xã hội
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện GT.
- Thực hiện đúng các qui định khi đi các phương tiện giao thông. 
- Mở rộng: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tay nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả.
- Thực hiện an toàn khi đi tàu hỏa.
- KN tư duy phê phán. KN làm chủ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ SGK trang 42, 43. 
- HS: QS các hình vẽ SGK trang 42, 43
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động1: Thảo luận tình huống.
*Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận theo tình huống.
*Bước 2: HS mỗi nhóm thảo luận 1tình huốngvà trả lời theo câu hỏi gợi ý:
? Điều gì có thể xảy ra?
? Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
* Bước 3: GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nnhận xét, bổ sung. 
Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. 
- Ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm.
Hoạt động 2: Quan sát tranh. 
*Bước 1: Làm việc nhóm đôi.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4, 5, 6, 7trang 43 SGK và trả lời câu hỏi với bạn về nội dung tranh. (GV giúp đỡ nhóm HS ).
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Yêu cầu một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe khách (HS nêu; HS , nhắc lại).
*Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường,. . . 
Hoạt động 3 : Vẽ tranh. 
* Bước 1: HS cả lớp làm việc cá nhân - vẽ một phương tiện giao thông. (GV giúp đỡ HS ).
* Bước 2: 2HS cùng bàn, cho nhau xem tranh và nói với nhau về phương tiện giao thông mình vẽ.
* Bước 3: GV gọi 1số HS trình bày trước lớp (khuyến khích HS trình bày).
- HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 3 Củng cố dặn dò: GV tổng kết bài.
- Dặn HS chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao
 Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2020
Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 4. 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). 
- Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2, bài 3.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Luyện tập thực hành
Bài 1(a): Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu BT, cả lớp theo dõi.
- HS tính nhẩm nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng. Lớp đọc lại 1 lần.
KL: Củng cố cách tính nhẩm rồi điền kết quả
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- HS đọc YCBT, đọc cả mẫu.
 Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
- HS làm vào vở. 
- 3 HS lên làm bài.
- Lớp, GV nhận xét kết luận đúng, sai.
KL: Rèn kỹ năng tính 
Bài 3: Giải toán
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, nêu tóm tắt bài toán. Tìm cách giải. 
- HS làm bài vào vở (GV giúp đỡ HS ).
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
5 học sinh được mượn số quyển sách là:
4 5 = 20 (quyển)
 Đáp số: 20 quyển sách
KL: Rèn kỹ năng giải toán.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
C. Củng cố dặn dò
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Nhận xét tiết học. 
Mĩ thuật
CON VẬT THÂN THUỘC
I. Mục tiêu
- Nhận ra và nêu được hình dáng, đặc điểm riêng và cảm nhận vẻ đẹp của một số con vật thân thuộc.
- Vẽ, xé dán, nặn được những con vật thân thuộc.
- Giới thiệu nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
 - Phương pháp: Vận dụng quy trình vẽ cùng nhau và xây dựng cốt truyện.
- Hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng và phương tiện
* Giáo viên:
- Sách học mĩ thuật lớp 2.
- Tranh ảnh con vật.
* Học sinh:
- Sách học mĩ thuật lớp 2.
- Giấy vẽ, giấy màu, keo, chì, tẩy, bút 
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TIẾT 2
A – Khởi động: 
- GV cho HS hát bài hát có con vật.
- HS hát.
B – Nội dung chính: 
1- Tìm hiểu: 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ nhiều con vật 
- Tranh vẽ những con vật gì?
- Các con vật trong tranh đang làm gì?
- Hình ảnh chính là gì? Hình ảnh phụ là gì?
- Màu sắc trong tranh có đẹp không?
- Bố cục được sắp xếp như thế nào?
- Em có yêu quý các con vật không?
- Con vật có những lợi ích gì?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
2 – Cách thực hiện 
- GV hướng dẫn cho HS cách vẽ theo nhóm.
- Bước thứ nhất các em phải lựa chọn những con vật mình thích rồi vẽ vào giấy ( Hoặc cắt hình của bài cá nhân dán vào)
- Tiếp theo vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
- Vẽ xong hình ảnh chính, phụ rồi vẽ màu .
- HS quan sát và nhắc lại cách thực hiện.
3- Thực hành:
- GV cho HS thực hành theo nhóm lớn.
- GV nhắc các em thảo luận trong nhóm để đi đến thống nhất xem nhóm mình vẽ những con vật gì, ở đâu.
- GV nhắc các em có thể cắt dán, vẽ lại, can lại các hình ảnh để tạo thành bức tranh.
- Quan sát các nhóm làm bài và hướng dẫn cho các em.
- HS làm bài theo nhóm
C – Nhận xét: 
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình.
- GV cùng HS nhận xét các bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
- GV chốt nhận xét chung tiết học.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TLCH KHI NÀO? 
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa(BT1). 
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: 6 bảng con ghi 6 từ ngữ ở BT 1. Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi HS trả lời:
? Tháng 10, 11: Mùa nào?
? Ngày tựu trường: Mùa nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- HS nhận xét và chữa bài, GV kết luận:
+ Mùa xuân: ấm áp.
+ Mùa hạ: oi nồng, nóng bức.
 + Mùa thu: se se lạnh.
 + Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh.
Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. . . ) (theo mẫu).
- HS đọc YCBT, đọc cả mẫu.
- HS thảo luận nhóm đôi, làm vào vở.
- Một số HS trình bày kết quả.
- Lớp, GV chốt lời giải đúng:
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?
c. Bạn làm bài tập này khi nào (bao giời, lúc nào)?
d. Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giời, lúc nào, tháng mấy)?
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống. 
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a) Ông Mạnh nổi giận quát:
- Thật độc ác!
b) Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét:
- Mở cửa ra!
- Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào. 
- HS đọc lại đoạn văn trên. 
3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
Tập viết
CHỮ HOA: Q
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẰU
- Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa Q. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ: Quê (dòng1), Quê hương tươi đẹp (dòng 2).
- HS: Vở TV
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng viết chữ hoa P.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giơí thiệu bài: GV nêu MĐ, YCcủa tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu. 
- Cấu tạo: Chữ hoa Q cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét. . . . . . 
- GV vừa viết mẫu chữ Q lên bảng vừa nói lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 
- HS tập viết 2, 3 lượt (GV giúp đỡ HS ).
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng “Quê hương tươi đẹp”.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa.
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu.
- GV viết câu mẫu: Quê - Quê hương tươi đẹp.
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai.
- Nhận xét.
4. Hướng dẫn HS viết vở.
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viế.
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết.
- Chấm 7-10 bài viết của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
4. Củng cố dặn dò- Nhận xét tiết học - Tuyên dương.
- Dặn dò học sinh về nhà luyện viết thêm vào vở ô li. 
Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2020
Toán
BẢNG NHÂN 5
I. MỤC TIÊU
- Lập được bảng nhân 5. 
- Nhớ được bảng nhân 5. 
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
- Học sinh làm bài nhanh làm tiếp các bài tập còn lại.
II. CHUẨN BỊ
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn .
- HS: Bộ ĐD học toán.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- GV cho HS lấy trong bộ ĐD học toán ra 1 tấm bìa có 5 chấm tròn.
? Có mấy chấm tròn? (5)
? 5 chấm tròn được lấy mấy lần? (1 lần).
- GV kết hợp gắn tấm bìa 5 chấm tròn lên bảng. GV viết: 5 1 = 5
- GV làm tương tự như vậy cho đén khi HS lấy ra 3 tấm bìa có 5 chấm tròn.
- GV viết bảng: 5 3 = 5 + 5 + 5 = 15. Vậy 5 3 = 15
- GV HD HS thành lập bảng nhân 5.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. 
- Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
3. Thực hành. 
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc YCBT.
- HS suy nghĩ, nhẩm miệng rồi nêu kết quả. GV ghi bảng.
KL: Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Giải toán
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS làm vào vở. 
- 1 HS lên chữa bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần lễ là:
5 4 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày
KL: Rèn kỹ năng giải toán
Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thi đếm thêm 5 từ 5 đến 50, GV ghi bảng.
- HS, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách đếm số.
- Nếu còn thời gian hướng dẫn một số học sinh làm bài nhanh làm thêm các bài tập còn lại trong SGK. 
3. Củng cố dặn dò: - HS xung phong đọc bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh
Chính tả
NGHE - VIẾT: MƯA BÓNG MÂY.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu tron

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc