Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022

Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động “Lời nhắn nhủ yêu thương”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm chăm sóc, biết ơn đến các thành viên trong gia đình.

- Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung trong gia đình.

- Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ

* Năng lực

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi được với người thân về hoạt động chung và kế hoạch hoạt động; Nói lời yêu thương với những người em yêu quý; Chia sẻ được những hoạt động chung của gia đình với bạn.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

* Phẩm chất

- Phẩm chất nhân ái: Thể hiện thông qua những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình và những người phụ nữ em yêu quý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- SGK Hoạt động trải nghiệm 2;

- Giấy A4, A0, giấy màu, bút màu, keo/hổ dán; Phiếu thảo luận; các bộ thẻ tranh/chữ về những hoạt động chung của gia đình;

- Phiếu đánh giá.

2. Đối với học sinh

– SGK Hoạt động trải nghiệm 2;

- Bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán. ảnh/tranh vẽ về hoạt động chung: thông tin về thời gian biểu hoạt động của các thành viên trong gia đình.

- Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau.

 

docx 44 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022 
Hoạt động tập thể - Sinh hoạt dưới cờ - Giáo dục địa phương
Trải nghiệm sáng tạo
CHỦ ĐỀ 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH, QUÝ TRỌNG PHỤ NỮ
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động “Lời nhắn nhủ yêu thương”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm chăm sóc, biết ơn đến các thành viên trong gia đình.
- Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung trong gia đình.
- Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quý trọng phụ nữ
* Năng lực
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi được với người thân về hoạt động chung và kế hoạch hoạt động; Nói lời yêu thương với những người em yêu quý; Chia sẻ được những hoạt động chung của gia đình với bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Thể hiện thông qua những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình và những người phụ nữ em yêu quý. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- SGK Hoạt động trải nghiệm 2;
- Giấy A4, A0, giấy màu, bút màu, keo/hổ dán; Phiếu thảo luận; các bộ thẻ tranh/chữ về những hoạt động chung của gia đình; 
- Phiếu đánh giá.
2. Đối với học sinh
– SGK Hoạt động trải nghiệm 2;
- Bút màu, giấy màu, kéo, hồ dán... ảnh/tranh vẽ về hoạt động chung: thông tin về thời gian biểu hoạt động của các thành viên trong gia đình. 
- Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS điều khiển lễ chào cờ.
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
-GV tổ chức cho HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) thể hiện tình cảm với người em yêu quý để tham gia vào chương trình “Lời nhắn nhủ yêu thương” của nhà trường.
- GV tổ chức cho HS chuẩn bị, tập các tiết mục văn nghệ theo đăng kí. 
-GV tổ chức cho HS trình bày các tiết mục văn nghệ (múa hát, đọc thơ, kể chuyện,...) trong chương trình “Lời nhắn nhủ yêu thương” của nhà trường.
- GV nhắc HS gửi lời nhắn nhủ yêu thương tới các thành viên trong gia đình. 
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về hoạt động của người thân trong tuần để chuẩn bị cho Hoạt động giáo dục theo chủ đề ở tiết tiếp theo.
- HS chào cờ
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua các lớp trong tuần qua.
- HS lắng nghe kế hoạch tuần mới.
- HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ thể hiện tình cảm với người em yêu quý để tham gia chương trình.
- HS chuẩn bị, tập các tiết mục văn nghệ theo đăng kí.
- HS trình bày các tiết mục văn nghệ
- HS về nhà tìm hiểu về hoạt động của người thân trong tuần
Toán
Tiết 126: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000
- Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
*Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
*Phẩm chất: Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn.
Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơiTBHT điều hành trò chơi Đố bạn:
+ Nội dung chơi:TBHT viết lên bảng các số tròn trăm để học sinh đọc số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng. 
- Học sinh chủ độngtham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinhmở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
*Giới thiệu số tròn trăm
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400,...
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
- Có 1 trăm.
- 1, 2 học sinh lên bảng viết.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
- Học sinh nghe.
*Giới thiệu 1000
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- Học sinh đọc và viết số 1000.
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- Học sinh trả lời
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
-1 trăm bằng 10 chục.
-1 nghìn bằng 10 trăm.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
Bài 1: Viết các số
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét chung
- HS đọc yêu cầu
?. viết các số tròn trăm
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
- HS chia sẻ
Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu trăm: 600; Bảy trăm: 700; Tám trăm: 800; Chín trăm: 900; Một nghìn: 1000
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Bài 2: Số?
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi
- Chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.
- Điền số còn thiếu vào ô
- HS làm theo cặp đôi
- HS chia sẻ kết quả:
300, 400, 600, 700, 900
- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
- Học sinh lắng nghe
Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng tre. Chị Mai cần mấy hộp ống hút?
- Gọi HS đọc đề toán
- Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa)
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS
- HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội dung câu hỏi
?. Bài toán cho biết gì?
?. Bài toán hỏi gì?
?. Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao nhiêu hộp bút, ta làm thế nào?
- Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần lấy 8 hộp ống hút.
- Báo cáo kết quả trước lớp
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng
Bài tập
Bài toán: Chị Mai muốn mua 500 ống hút thì chị Mai cần lấy mấy hộp?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS suy nghĩ câu trả lời
- HS báo cáo kết quả
- HS lắng nghe
5. Củng cố bài học
?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
?. Khi phải đếm số theo trăm, em nhắc bạn chú ý điều gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
- HS nêu ý kiến 
- HS lắng nghe
Tiếng Việt
BÀI 15: NHỮNG CON SAO BIỂN (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời người kể chuyện, lời của các nhân vật trong văn bẳn với ngữ điệu phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé đang nhặt những con sao biển và ném chúng trở lại đại dương trong khi có người nói cậu làm vậy là vô ích.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.
- Có tình cảm yêu quý biển, biết làm những việc làm vừa sức để bảo vệ biển; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Hãy nói về sự khác nhau giữa 2 bức tranh?
+ Theo em, chúng ta nên làm gì để giữ cho biển luôn sạch đẹp.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện và các nhân vật.
 - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến trở về với đại dương
+Đoạn 2: Tiếp cho đến tất cả chúng không
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liên tục, chiều xuống, thủy triều, dạt.
- Luyện đọc câu dài: Tiến lại gần, ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển/ bị thủy triều đánh rạt lên bờ/ và thả chúng trở về với đại dương.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.12.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý lời thoại của nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.33.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.62
- HDHS tìm câu văn cho biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích.
- HDHS đóng vai, đọc lời các nhân vật trong bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
4. Củng cố bài học
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm ba.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Vì thấy cậu bé liên tục cúi người xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển.
C2: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và thả chúng trở về với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng.
C3: Có hàng ngàn con sao biển như vậy, liệu cháu có thể giúp được chúng không?
C4: HS trả lời tùy thuộc vào nhận biết và suy nghĩ của mình.
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, đọc lại những những từ chỉ hoạt động: cúi xuống, dạo bộ, thả, nhặt, tiến lại.
- HS làm việc cá nhân, trao đổi theo nhóm, thống nhất phương án.
- 1-2 HS đọc.
- 4-5 nhóm lên bảng đọc.
Luyện tập Tiếng Việt
Ôn theo sách buổi 2
Ngoại ngữ ( 2 tiết)
( Giáo viên Tiếng Anh dạy)
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
 Giáo dục thể chất
 ( Giáo viên chuyên biệt dạy )
Tiếng Việt. Bài 15 (Tiết 3)
CHỮ HOA Y
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết chữ viết hoa Y cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Y
- HS: Vở Tập viết; vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Y.
+ Chữ hoa Y gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Y.
- GV thao tác mẫu trên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết vở nháp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa Y đầu câu.
+ Cách nối từ Y sang ê.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
3. Hoạt động thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
4. Củng cố bài học.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết vở nháp.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
Tiếng Việt. Bài 15 (Tiết 4)
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Biết rao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em dã làm đểngiữ môi trường sạch đẹp.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Nói tên các việc trong tranh. Cho biết những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường như thế nào.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trao đổi trong nhóm về các việc làm được thể hiện trong mỗi tranh.
+ Tranh1: Người đàn ông đang vớt rác trên mặt hồ.
+Tranh 2: Hai bạn nhỏ đang phá tổ chim
+Tranh3: Xe rác đổ rác xuống sông ngòi
+ Tranh 4: Các bạn nhỏ đang thu nhặt rác trên bãi biển.
- Hướng dẫn HS trao đổi về ảnh hưởng của các việc làm trong tranh đối với môi trường xung quanh.
- GV gợi ý để hs phân biệt được những việc làm đẹp; những việc làm chưa đẹp trong mỗi bức tranh.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch đẹp?
- YC mỗi HS nói về việc mình đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xung quanh sạch đẹp.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng
- Nói với người thân những việc làm để bảo vệ môi trường mà em và các bạn đã trao đổi trước lớp.
- GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về việc làm của mình. Đề nghị người thân nói cho mình biết them về những việ làm để bảo vệ môi trường.
3. Củng cố bài học
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm tổng hợp những việc mà các bạn đã làm được
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- HS thực hiện.
Toán
Tiết 127: Các số trong phạm vi 1000 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000
- Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
*Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
*Phẩm chất: Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn.
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức cho học sinh thi đua viết số tròn chục mà mình biết lên bảng.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng
- Học sinh chủ động tham gia.
- Lắng nghe.
- Học sinhmở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
?. Hãy nêu các số tròn chục?
- Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm khối lập phương và hỏi: Có mấy trăm?
- Lấy thêm một thanh 1 chục khối lập phương và yêu cầu HS đếm thêm, suy nghĩ cách viết.
- Đây là một số tròn chục
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: tìm ra cách đọc và viết của các số: 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200
- 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
 - Quan sát và trả lời: 1 trăm
- HS quan sát và đếm thêm: 
Đọc: một trăm mười
Viết: 110
- HS thao tác lần lượt lấy các khối lập phương, đếm, đọc, viết các số
- HS lên bảng: 1 bạn đọc số, 1 bạn viết số. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 4: Chọn số tương ứng với cách đọc
?. Bài tập yêu cầu gì?
- Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
- Yêu cầu chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
?. Chọn số tương ứng với cách đọc.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm đôi
- HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Bài 5: Số?
- Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi
- Chia sẻ kết quả
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.
- Điền số còn thiếu vào ô
- HS làm theo cặp đôi
- HS chia sẻ kết quả:
130, 150, 160, 180, 190
- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 6: Chọn chữ trước đáp án đúng
- Gọi HS đọc đề toán
- Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa)
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS
- HS đọc đề suy nghĩ bài làm
- Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội dung câu hỏi
?. Bài toán cho biết gì?
?. Bài toán hỏi gì?
?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo ta làm thế nào?
- Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo
- Báo cáo kết quả trước lớp
- HS nhận xét 
4. Củng cố bài học
?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
?. Khi phải đếm số theo chục, em nhắc bạn chú ý điều gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
- HS nêu ý kiến 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Tự nhiên và xã hội + Giáo dục địa phương
Tiết 51: CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. 
*Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
*Phẩm chất 
- Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK. 
2. Đối với học sinh
- SGK.
-Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động mở đầu
- HS hát tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan hô hấp (tiết 2).
2. Hoạt động hình thành kiến thức
*Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp.
a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
-	 GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các nhóm giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp.
- GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho HS cả lớp quan sát.
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
-	 GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và SGK.
-	GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo thành khí quản và hai phế quản.
Bước 3: Làm việc cả lớp
-	 GV mời các nhóm giới thiệu mô hình cơ quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp.
-	 GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành tốt.
3. Củng cố bài học.
-	 GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài.
Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện.
- HS trả lời: Những dụng cụ, đồ dùng các em đà chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp: giấy, túi giấy, ống hút, kéo, băng keo, đất nặn. 
- HS chú ý quan sát. 
- HS thực hành làm mô hình theo nhóm. 
- HS trình bày, giới thiệu. 
- HS thực hiện.
Âm nhạc
TIẾT 26: *THƯỞNG THỨC ÂM NHẠC
*NHẠC CỤ MA-RA-CÁT (MARACAS)
 *VẬN DỤNG - SÁNG TẠO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên bài hát, tác giả; hát thuộc và đúng theo giai điệu.
- Biết bài Ru con là bài dân ca Nam Bộ, biết vị trí Vùng Nam bộ trên bản đồ
* Năng lực
-Bước đầu duy trì tốc độ và thể hiện được theo sắc thái mạnh nhẹ trong các câu hát.
- Biết phối hợp nhịp nhàng khi thể hiện bài hát ở các hình thức: đồng ca, tốp ca, song ca, đơn ca.
- Biết lắng nghe, thể hiện cảm xúc được theo nội dung lời ca và tính chất thiết tha, nhịp nhàng của bài hát Ru con.
* Phẩm chất
- Nói được tên, hiểu được cấu tạo chung và biết cách chơi và thể hiện được hình tiết tấu nhịp ¾ với nhạc cụ ma-ra-cát.
- Cảm nhận và thể hiện được theo âm thanh cao – thấp khi nghe câu nhạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Giáo viên
- Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh 
- Giáo án word soạn rõ chi tiết
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Nhắc HS giữ trật tự khi học. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
– GV cùng HS đọc câu thơ ( 2 – 3 lần). Lắng nghe, lắng nghe
Âm thanh xúc xắc
Vừa nghe vừa lắc
Đố là, âm thanh gì?
– Sau đó GV cho HS nghe file mp3 âm thanh nhạc cụ ma-ra-cát và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
*Thường thức âm nhạc Nhạc cụ ma-ra-cát (maracas)
-GV trình chiếu hình ảnh nhạc cụ ma-ra-cát, yêu cầu HS xem hình 
- Giáo viên lắc nhạc cụ tạo ra âm thanh để HS lắng nghe và giới thiệu: Ma-ra-cat là nhạc cụ gõ nươc ngoài, dùng tay lắc khi chơi, âm thanh giòn giã, sôi động.
-GV hỏi các câu hỏi: 
+Câu 1: Âm thanh của nhạc cụ ma-ra-cát vang lên nghe như thế nào? 
+Câu 2: GV lắc 2 tay cùng 1 lúc tay phải lắc mạnh hơn tay trái.Yêu cầu HS nhận biết âm thanh cao và âm thanh thấp ở hai quả ma-ra-cát khác nhau
+Câu 3: Hình dáng của nhạc cụ ra sao? Chất liệu bằng gì? Vì sao hai quả có hình dáng giống nhau mà âm thanh khi lắc lại phát ra khác nhau? Tại sao?... 
-GV đàm thoại với HS và chốt các phương án trả lời.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành.
– GV gõ mẫu cho HS nghe và cảm nhận âm thanh của nhạc cụ ma-ra-cát thể hiện theo hình tiết dưới.
– GV điều khiển HS vỗ tay theo tiết tấu nhịp 3/4 (chú ý nhấn vào trọng âm của nhịp) với hình thức: tập thể/ nhóm/ đôi bạn/ cá nhân và sửa sai (nếu có).
– GV khuyến khích HS kết hợp hai hình thức: nhóm 1 vỗ tay và nhóm 2 lắc nhạc cụ ma-ra-cát theo hình tiết tấu. GV đưa ra các câu hỏi để gợi mở cảm xúc, có thể hướng dẫn HS bước theo nhịp Waltz tại chỗ để cảm nhận rõ hơn về nhịp 3/4.
4. Hoạt động vận dụng.
* Vận dụng – Sáng tạo
– GV cho HS nghe 3 file mp3 từng câu nhạc ở mục 2 (tr. 46) và đưa ra câu hỏi yêu cầu HS nhận biết các nét giai điệu cao – thấp trong câu nhạc.
– GV khuyến khích HS thể hiện vận động theo ý tưởng của nhóm/ cá nhân.
VD Câu 1: người đứng lên dần theo cao độ
Câu 2: Ngồi xuống dần theo cao độ
Câu 3: đọc đến nốt nào đưng lên luôn cùng nốt đó(4 nốt tương ứng 4 lần nhổm lên dần)
-Đàn liền cả 3 câu cùng 1 lúc cho HS nghe liền mạch
- Hỏi lại HS tên bài học? Tác giả?
- Gọi 1 HS lên biểu diễn đơn ca.
- Gv nhận xét tiết học(khen+nhắc nhở).
- Dặn HS về ôn lại bài vừa học. Chuẩn bị bài mới, làm bài trong VBT.
-Thực hiện.
-Đọc cung GV.
-Lắng nghe âm thanh và nghe giáo viên giới thiệu.
-HS Theo dõi.
-Lắng nghe âm thanh và GV giới thiệu
-Trả lời:
+giòn giã
+Tay phải kêu to và cao, tay trái kêu nhỏ và thấp.
-Nhạc cụ có bầu tròn làm bằng vỏ nhựa.., ở trong bầu có những viên sỏi nhỏ, hoặc hạt đậu khô..khi lắc mạnh kêu to, lắc nhẹ kêu nhỏ..
-Lắng nghe.
-Lắng nghe, cảm nhận
-Thực hiện vỗ tay.
-2 nhóm thực hiện.
-Lắng nghe và trả lời: +Câu 1 giai điệu lên cao dấn.
+Câu 2 xuống thấp dần
+ Câu 3 tiết tấu khác và cao độ lên cao nghe rõ giữa các nốt.
-Lắng nghe, cảm nhận.
-Trả lời
- Hát đơn ca.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
Luyện tập Toán
Ôn theo sách buổi 2
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
	Tiếng Việt. Bài 16 (Tiết 1+2) 
TẠM BIỆT CÁNH CAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời nhân vật.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Cần có ý thức bảo vệ và tôn trọng sừ sống của các loài vật trong thế giới tự nhiên.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Phát triển vốn từ về các loài vật nhỏ bé; biết nói lời động viên an ủi.
- Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
- Gọi HS đọc bài Nhwngc con sao biển.
- Kể tên loài vật được nhắc đến trong bài?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
2.1. Khởi động
- Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? Tìm xem cánh cam đang ở đâu? Đoán xem chuyện gì đã xảy ra với cánh cam?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, lưu luyến, tình cảm.
- HDHS chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến của Bống.
Đoạn 2: Tiếp theo đến xanh non.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: tập tễnh, óng ánh, khệ lệ.
- Luyện đọc câu dài: Hằng ngày,/ em đều bỏ vào chiếc lọ/ một chút nước/ và những ngọn cỏ xanh non.
- Luyện đọc tiếp nối theo đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.65
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.34.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm. tình cảm, lưu luyến.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr34.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.65.
- HDHS nói lời động viên an ủi cánh cam khi bị thương.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr34.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
4. Củng cố bài học
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- 3-4 HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm ba.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Đặt cánh cam vào một lọ nhỏ đựng đầy cỏ.
C2: Cho cánh cam uống nước và ăn cỏ xanh non.
C3: Vì Bống thương cánh cam không có bạn bè và gia đình.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- 2-3 HS đọc.
- HS nêu nối tiếp.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
Toán
Tiết 128: Các số trong phạm vi 1000 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000
- Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
*Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
*Phẩm chất: Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn.
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơiTBHT điều hành trò chơi Đố bạn:
+ Nội dung chơi:TBHT viết lên bảng các số tròn chục từ 110 đến 200
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng. 
- Học sinh chủ độngtham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinhmở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm khối lập phương và hỏi: Có mấy trăm?
- Lấy thêm một 1 khối lập phương và giới thiệu: Trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: tìm ra cách đọc và viết của các số: 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110
- Quan sát và trả lời: 1 trăm
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết và đọc số 101
- HS thao tác lần lượt lấy các khối lập phương, đếm, đọc, viết các số
- HS lên bảng: 1 bạn đọc số, 1 bạn viết số. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 7: Chọn số tương ứng với cách đọc
?. Bài tập yêu cầu gì?
- Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
- Yêu cầu chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
?. Chọn số tương ứng với cách đọc.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm bài theo n

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_26_nam_hoc_2021_2.docx