Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 (Mới)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 (Mới)

BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (TIẾT 1 + 2)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.1. Năng lực đặc thù

- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài thơ Giọt nước và biển lớn với tổc độ đọc phù hợp; Biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ; Hiểu được mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn với tổc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. và chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển.

- Nhận biết các diễn biến các sự vật, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

1.2. Năng lực chung

- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.

2. Phẩm chất

- Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ:

+ Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, biển)

+ Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1.

- HS: Vở BTTV.

 

doc 28 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 14474
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 21 (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 
	 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP QUANH EM
BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (TIẾT 1 + 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài thơ Giọt nước và biển lớn với tổc độ đọc phù hợp; Biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ; Hiểu được mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn với tổc độ đọc phù hợp, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. và chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển.
- Nhận biết các diễn biến các sự vật, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: 
+ Yêu thiên nhiên, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước (suối, sông, biển)
+ Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, tấm bìa như BT 1.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HĐ Mở đầu
* Ôn
 - GV cho lớp hoạt động tập thể. Trò chơi:
“Mưa rơi mưa rơi”
- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước.
- GV cho HS đọc đoạn 1 trong bài “Tết đến rồi” và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Người tữ dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?
Câu 2: Nêu nội dung bài học
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý
Khởi động:
Dẫn dắt vào bài từ trò chơi: “Mưa rơi mưa rơi” Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô cùng các em quan sát tranh.
- GV cho HS quan sát tranh để thấy được trên bầu trời đang mưa và có đám mây đen. Dưới mặt đất có cây cối, đồi núi, dòng sông chảy ra biển lớn 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và làm việc theo cặp để nói về hành trình của giọt nước mưa khi rơi xuống.
- Em nhìn thấy những sự vật nào trong bức tranh?
 - Bầu trời thế nào?
+ Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu?
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời
- GV gọi HS bổ sung và nhận xét
 Nước là một trong những thành phần quan trọng của sự sống và quen thuộc với chúng ta hằng ngày. Lượng nước mưa lớn tạo thành dòng nước (dòng suối nhỏ) chảy vào đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm nay nhé!
- GV ghi tên đề bài.
2. HĐ Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đọc văn bản
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn mạnh tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, mênh mông, lượn.... 
- GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng nhịp thơ. 
 Thành dòng/ suối nhỏ
 Lượn trên/ bãi cỏ
 Chảy xuống/ chân đồi
 Từng/ giọt nước trong
 Làm nên/ biển đấy
+ GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài đọc.
HS1: đọc dến rơi rơi, HS 2: chân đồi, HS 3: mênh mông, HS 4 đọc phần còn lại.
+ GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ
*Luyện đọc theo nhóm:
+ HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm, các thành viên góp ý cách đọc cho nhau.
- GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB.
+ YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc.
+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ.
* Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
TIẾT 2
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
 - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi 1 trong sgk/tr.24. 
Câu 1. Những gì tạo nên dòng suối nhỏ?
+ Thảo luận nhóm 2 và trả lời
+ Từng đại diện nhóm nêu ý kiến của mình, các nhóm khác góp ý.
- GV khen các nhóm trả lời đúng
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời
- Những dòng suối nhỏ sẽ chảy vào đâu chúng ta cùng đọc thầm khổ thơ 2 và 4 để trả lời.
Câu 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có?
- GV hướng đẫn HS luyện tập theo nhóm.
+ HS nêu câu trả lời trong nhóm. Cả nhóm thống nhất câu trả lởi.
+ GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.
+ Một số nhóm báo cáo kế quả trước lớp. GV và HS nhận xét.
Câu 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.
- GV mời HS đọc thầm toàn bài.
- 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
- Trong bức tranh em nhìn thấy sự vật nào nữa?
Câu 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển.
- 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp.
- GV cho HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương 
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. HĐ Luyện tập – Thực hành
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ.
- Nhận xét, khen ngợi.
Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.
+ Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ:
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/t ..
- HS thảo luận nhóm.
- Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình.
- GV và HS thống nhất đáp án đúng: 
Nhỏ: Suối - Lớn: Sông - Mênh mông: Biển
- Tuyên dương, nhận xét.
- GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về suối, sông, biển và giải thích cho HS hiểu thêm.
Liên hệ giáo dục: Sông, suối, biển là môi trường sinh sống của các loài vật sống dưới nước nên chúng ta cần phải giữ sạch nguồn nước, không gây ô nhiễm môi trường.
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. 
+ Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước:
- HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước. HS dán tấm bìa lên áo và đóng vai.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
*
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Qua bài học này, e rút ra được điều gì?
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn: Chuẩn bị bài sau. Tập quan sát các loại quả trong bài 6
- 1-2 HS trả lời.
- HS nhắc lại tên bài học hôm trước.
- HS đọc đoạn 1 trong bài “Tết đến rồi” và trả lời câu hỏi:
- Bánh chưng, bánh tét được làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn và được gói bằng lá dong hoặc lá chuối.
- HS nêu nội dung của bài
- HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh minh hoạ và làm việc theo cặp để nói về hành trình của giọt nước mưa khi rơi xuống.
- Trong tranh có cây cối, đồi núi, dòng sông, mặt biển, bầu trời.
- Bầu trời đang mưa to trên dòng sông và đồi núi.
- Nước mưa rơi xuống cây cối, đồi núi, dòng sông và chảy ra biển lớn - - Đại diện 2 đến 3 nhóm trả lời: Theo em, nước mưa rơi xuống cây cối, đất tạo thành dòng nước ngầm chảy vào dòng suối, ao hồ, sông, và chảy ra biển lớn 
- HS đọc thầm bài thơ trong khi nghe GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc từ khó: tí ta tí tách, mưa rơi, dòng suối, mênh mông, lượn.
- 4 HS đọc nối tiếp.
lượn: uốn theo đường vòng
suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi cao xuống chỗ thấp hơn.
- 1 nhóm 4 HS đọc mẫu trước lớp.
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của khổ thơ.
- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
-1 HS đọc toàn bài
- HS đọc câu hỏi
Câu 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có.
- HS nối tiếp chia sẻ trước lớp.
Câu 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển.
- HS đọc bài
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- HS có thể nêu thêm hình ảnh mà em thấy: ví dụ: cỏ, con tàu, mây 
Câu 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe Gv đọc mẫu.
- 1- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
Gợi ý đáp án: 
Nhỏ: Suối
Lớn: Sông
Mênh mông: Biển
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- HS lắng nghe
- 1-2 HS đọc.
- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
- 4-5 nhóm lên bảng.
- Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ.
- HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 	 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP QUANH EM
BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (TIẾT 3)
VIẾT CHỮ HOA S
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1. Năng lực đặc thù
- Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá.
 1.2. Năng lực chung
 - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ (chăm học).
- Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) 
- Chăm chỉ, rèn luyện chữ viết. Giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HĐ Mở đầu. (3p)
- GV cho HS quan sát chữ viết về 1 số chữ viết tên riêng của các bạn: Sương, Sang, Sung
- Chữ cái đầu mỗi tiếng là chữ gì?
- Chữa S được viết như thế nào? Vì sao?
- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa S
- GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. HĐ Hình thành kiến thức. (15p)
Hoạt động 1. HĐ viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa S và hướng dẫn HS:
- GV cho HS quan sát chữ viết hoa S 
+ Chữ S cao mấy li?
+ Chữ S rộng mấy ô li?
+ Chữ hoa S gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S.
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
 Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa S.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn 
*Hoạt động 2: HD viết ứng dụng “suối chảy róc rách qua khe đá”
- GV cho HS đọc câu ứng dụng “Suối chảy róc rách qua khe đá”.
- GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa S đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ u tiếp liền với nét lượn thẳng của chữ viết hoa S.
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o.
- Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa S, h, y, k cao mấy li? 
- Chữ đ cao mấy li?
- Chữ p cao mấy li?
- Chữ r cao mấy li?
 - Các chữ còn lại cao mấy li?
- GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: 
- GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p).
HĐ3. HD viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở:
+ 1 dòng chữ hoa S cỡ vừa.
+ 
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
HĐ4. Soát lỗi, chữa bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ 
hoa S ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa?
GV mở rộng: 
Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa S.
*
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- HS quan sát chữ viết về 1 số chữ viết tên riêng của các bạn: Sương, Sang, Sung
- Chữ cái đầu mỗi tiếng là chữ S
- Chữ S được viết hoa vì đó là tên riêng
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Chữ S cao 5 li 
- Chữ S rộng 3 ô li rưỡi
- Gổm 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền với nhau, tạo vòng xoắn to ở đẩu chữ, cuối nét móc lượn vào trong.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con chữ hoa S.
- HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn 
- 3-4 HS đọc câu ứng dụng “Suối chảy róc rách qua khe đá”.
- HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp
- HS lắng nghe
- HS chia sẻ.
- Chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang.
- Chữ k cao 2, 5 li 
- Chữ đ cao 2 li;
- Chữ p ao 1 li dưới đường kẻ ngang
- Chữ r cao hơn 1 li
- Các chữ còn lại cao 1 li
Suối chảy róc rách qua khe đá. (Tải phông chữ HP001 về máy để có chữ như vở tập viết)
HS lắng nghe yêu cầu.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS quan sát.
- HS viết vào vở tập viết
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi
- HS chú ý, tự sửa sai (nếu có).
HS trao đổi rồi chia sẻ.
HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
TIẾNG VIỆT
BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (TIẾT 4)
NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐÈN LỒNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.1. Năng lực đặc thù
- Nghe hiểu được câu chuyện Chiếc đèn lổng; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh 
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài: Chiếc đèn lồng.
 1.2. Năng lực chung
 - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
2. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thiên nhiên khi khám phá những sự vật trong tự nhiên; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ Mở đầu. 5’ 
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ.
2. HĐ Hình thành kiến thức. 12’
*Hoạt động 1: nghe kể chuyện “chiếc đèn lồng”
- GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh.
- GV HD HS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom đóm
- GV kể câu chuyện (lần 2)
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
+ Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng?
+ Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? 
+ Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sau khi đưa ong non về nhà?
+ Điều gì khiến bác đom đóm cảm động?
- Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
3. HĐ Luyện tập – Thực hành. 12’
Hoạt động 2: kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật
+ Bước 2: HS làm việc nhóm, từng HS tập kể trong nhóm, cần mạnh dạn kể có cảm xúc thật của mình.
- Kể nối tiếp từng đoạn/ mỗi em kể 2 đoạn câu chuyện rồi góp ý cho nhau.
 + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp.
-GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. Theo gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh.
- GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. 7’
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài: Kể cho người thân vể bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng:
- Các em có thể tập nói tại lớp trước (nếu có thời gian), sau đó về nhà kể cho người thân nghe về bác đom đóm.
- Các em nhớ lại nội đung câu chuyện, có thể đóng vai một bạn đom đóm nhỏ trong câu chuyện để kể về suy nghĩ, việc làm, cảm xúc của bác đom đóm.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
- GV nhận xét, khen
- HD HS viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, 
- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV
- Nhận xét, tuyên dương HS.
*
- Hôm nay em học bài gì?
- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? 
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật đó?
- GDHS: Các em còn nhỏ phải biết vâng lời người lớn, trong cuộc sống cần phải yêu thương, quan tâm và giúp đỡ bạn bè, biết giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn.
- Nhận xét tiết học
- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp
- Tổ chức cho HS nghe bài hát: Chị ong nâu nâu.
- 1-2 HS chia sẻ.
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- HS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom đóm
-HS lắng nghe
- HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- Bác đom đóm già nghĩ “Mình thực sự già rồi!”
- Bác đom đóm an ủi ong non, rồi bác thắp chiếc đèn lổng của mình lên, dắt cu cậu bay đi tìm mẹ
- Chiếc đèn lổng của bác cứ tối dần, tối dẩn rồi tắt hẳn.
- Bác rất vui khi nhìn thấy đom đóm rước đèn lồng về phía bác.
- Các sự việc diễn ra vào ban đêm.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS thực hành kể trước lớp. Theo gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh.
 Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo:
- Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi.
Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non
- Cháu nín đi, để ta đưa cháu về
Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- Gọi 5 HS lên đóng vai: Bác đom đóm, ong non, bầy đom đóm.
-HS lắng nghe GV hướng dẫn viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng
- HS hoàn thiện vở bài tập: viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng
-HS trả lời
- Nhân vật chính là bác đom đóm và chú ong non.
- HS nêu cảm nghĩ: Ong non chưa vâng lời mẹ nên bị lạc đường. Bác đom đóm rất tốt bụng, biết yêu thương và giúp đỡ ong non. 
TIẾNG VIỆT
BÀI 5: MÙA VÀNG (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Mùa vàng có lời thoại của hai nhân vật mẹ và con; phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp. 
- Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khác nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. 
- Phát triển kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm về loài cây hoặc loại quả mà em thích.
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
- Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ: Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HĐ Mở đầu
* Ôn
 - Gọi HS đọc bài: Giọt nước và biển lớn
Câu 1: Những gì tạo nên dòng suối nhỏ?
Câu 2: Nêu những hành trình của giọt nước đi ra biển?
- Nhận xét, tuyên dương.
* Khởi động
- HS thi kể tên các loại quả mà em biết
- Vừa rồi các em kể tên rất nhiều quả mà em biết. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SHS yêu cầu HS nêu tên quả.
- Cô có câu đố cho các em như sau:
a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì)
b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?)
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV gọi HS nhận xét
- GV dẫn dắt, giới thiệu tranh ở dưới/ tr 26.
- GV giới thiệu về tranh minh hoạ: Tranh vẽ cánh đồng lúa chín vàng, những cây hồng sai trĩu quả. Giỏ hạt dẻ nâu bóng. Bức tranh thể hiện vẻ đẹp của mùa thu, vẻ đẹp của mùa thu hoạch. Đó chính là Mùa vàng - bài Tập đọc hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. HĐ Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: đọc văn bản.
- GV đọc mẫu toàn VB. Đoạn 1 đọc với ngữ điệu biểu cảm thể hiện vẻ đẹp của không gian khi mùa thu về; đoạn 2 đọc với giọng đọc hổn nhiên, vui tươi; đoạn 3 đọc với giọng nhẹ nhàng, âu yếm; đoạn 4 đọc với giọng đọc trầm lắng, suy tư.
- Lời hai mẹ con được đọc bằng giọng thể hiện tình cảm thân thiết.
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Đọc diễn cảm, chú ý nhấn mạnh vào những từ ngữ miêu tả, gợi tả, hình dáng, đặc điểm của trái cây, chú ý giọng các nhân vật.
+ Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ
- GV hướng dẫn HS luyện đọc những cầu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trồi.//; Nếu mùa nào/ cũngđược thu hoạch/ thì thích lắm,/ phải không mẹ?//;...)
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS đọc bài.
- GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB. 
- GV cho HS chia VB thành các đoạn : 
+ Đoạn 1: từ đầu đển chân trời
+ Đoạn 2: tiếp theo đến đúng thế con ạ
+ Đoạn 3: : tiếp theo đến chín rộ đấy
+ Đoạn 4: còn lại 
- GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn cách luyện đọc trong nhóm.
*Luyện đọc theo nhóm: 
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn như ríu rít, âu yếm... 
- HS góp ý cho nhau.
- GV cho thi HS đọc đoạn trong nhóm.
- Nhận xét, biểu dương
*Đọc toàn bài 
- GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn VB.
+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ.
TIẾT 2
*Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 
- GV gọi HS đọc câu hỏi 1 trong sgk/tr.27.
Câu 1. Những loài cây, hại quả nào được nói đến khi mùa thu về?
- GV mời 2- 3 HS trả lời câu hỏi. 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng 
Câu 2. Bạn nhỏ nghĩ gì khi nhìn thấy quả chín?
- GV HDHS đọc thầm đoạn 2 và trả lời từng câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- GV gọi HS trả lời.
- Lúc này bạn nhỏ ước điều gì nhỉ?
- GV và cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Câu 3. Kể tên những công việc người nồng dân phải làm để cô mùa thu hoạch.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi theo nhóm 2
- GV gọi HS trả lời và nhận xét.
Giảng: Nhà nông rất vất vả, dù mưa nắng hay hạn hán họ phải luôn chăm sóc vườn cây thì mới có trái thu hoạch.
Câu 4. Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Gọi HS trả lời theo suy nghĩ các em.
- GV khen các nhóm biết hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ cô giao. 
- GV khen ngợi HS đã mạnh dạn thể hiện suy nghĩ của bản thân về câu hỏi thảo luận
3. HĐ Luyện tập – Thực hành
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.
- GV cho HS tập đọc lời đổi thoại giữa hai mẹ con dựa theo cách đọc của GV.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: luyện tập theo văn bản đọc 
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27.
 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo nên câu đặc điểm
- GV cho HS giải nghĩa các từ cột B. GV có thể trợ giúp HS.
- Yêu cầu HS nhớ lại bài tâp đọc để nối
- Tổ chức cho HS lên bảng chơi tiếp sức
- GV nhận xét chốt ý. 
- Chiếu hình ảnh các loại quả trên cho HS quan sát.
- Tuyên dương, nhận xét.
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
Bài tập 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích?
- Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Em chọn loại quả gì?
+ Khi chín, quả có màu sắc thế nào? 
+ Quả cỏ mùi vị thế nào? 
+ Tên của loài cây là gí?
+ Nó có đặc điểm gì? 
+ GV lưu ý sửa lỗi sai cho HS khi tạo lập câu.
- GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Làm việc cả lớp:
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS. Chốt lại nội dung trình bày.
*
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 HS đọc bài, 1 HS nhận xét
- Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 
- Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.
- HS nối tiếp nhau kể tên 1 đến 2 quả.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SHS và trả lời.
- Quả sầu riêng, na, chôm chôm, bưởi.
- Là quả bưởi 
- Là quả chôm chôm
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc từ: dập dờn, ríu rít, ươm mầm, vàng ươm, thu hoạch.
- 1 HS đọc bài
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc từ giải nghĩa SHS
- HS đọc nối tiếp đoạn 
 - Đoạn 1: HS dưới lớp làm động tác: Khi bạn đọc đến cụm từ quả hổng đỏ mọng, cả lớp đưa hai bàn tay lên áp má. Đọc đến Hạt dẻ nâu bóng, cả lớp giơ hai bàn tay vỗ vào nhau. Đọc đến những quả na mở to mắt, cả lỏp đưa hai bàn tay lên mắt, tạo hình mắt kính...
- 4 HS luyện đọc.
- 4 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm 4.
- HS thi đọc 
- 1HS đọc toàn bài
- Một HS đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
Câu 1. Những loài cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về: quả hồng, hạt dẻ, quả na, cây lúa.
Câu 2: Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ Quả trên cây đang mong chờ người đến hái. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm.
- HS trả lời
- Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 
Câu 3. Những công việc người nồng dân phải làm để cô mùa thu hoạch là: cày bừa, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi theo nhóm 2
- HS trả lời và nhận xét.
- HS lắng nghe
- Để có cái thu hoạch, người nông dân rất vất vả. Vì thế chúng ta cần có thái độ kính trọng và biết ơn những ngưòi nông dân,
- HS lắng nghe
- 1- 2 HS đọc.
- HS tập đọc lời đổi thoại giữa hai mẹ con dựa theo cách đọc của GV
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
Quả hồng - đỏ mọng
Quả na - thơm dìu dịu
Hạt dẻ - nâu bóng
Biển lúa - vàng ươm
- HS nhớ lại bài tâp đọc để nối
- HS lên bảng chơi tiếp sức
- HS lắng nghe
- HS quan sát hiểu thêm
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS chia sẻ
- đỏ/ đỏ nhạt/ đỏ tươi/ đỏ mọng/ vàng ươm/ vàng nhạt/ vàng tươi/ tím sẫm/... 
- hương thoang thoảng/ thơm phức/ thơm mát/ vị ngọt mát/ chua đôn dốt/ ngọt lịm/...
- HS chia sẻ
+ cây non, mới trổng/ cổ thụ; tán lá xanh biếc/ chồi non mập mạp,...
- Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu.
- HS chia sẻ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP QUANH EM
BÀI 5: MÙA VÀNG (TIẾT 3)
NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn về nội dung bài đọc Mùa vàng. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi 
1.2. Năng lực chung
- Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất
- HS có ý thức chăm chỉ học tập. Yêu quý và tôn trọng người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HĐ Mở đầu (3-5’)
* Ôn và khởi động:
- HS lựa chọn từ ngư viết đúng chính tả phân biệt g/gh
+ soi gương	 - xinh tươi
+ soi ghương	 - sinh tươi
+ ghế gỗ
+ gế gỗ
- HS chọn từ đúng viết vào bảng con
- GV nhận xét, khen
2. HĐ Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nghe–viết chính tả.
- GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 
 - GV phân tích các từ khó và đọc cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai. 
- GV đọc chính tả cho HS viết vào vở
- GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ.
- GV đọc lần 2 cho HS nghe soát lỗi.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em.
3. Thực hành, luyện tập (10p)
HĐ 2. Làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: Chọn ng hay ngh vào các ô vuông.
- GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- GV chiếu yêu cầu BT lên ti vi
- HS cả lớp làm vào VBT.
- Tổ chức 2 nhóm lên điền các từ thi đua theo tổ.
- GV phổ biến luật chơi
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Gv gọi HS đọc bài làm.
- GV cho HS khác nhận xét, góp ý. 
- GV thống nhất đáp án đúng và khen các nhóm hoàn thành tốt BT 
Bài tập 3: a) Chọn r, d hoặc gi thay vào ô vuông.
- GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. 
- GV chiếu các hình ảnh lên bảng.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ. 
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV cho các nhóm khác nhận xét. 
- GV thống nhất đáp án, nhận xét
- GV gọi HS đọc lại toàn bài.
* 
- Hôm nay em học bài gì?
- GV hỏi: Nội dung của bài chính tả?
- GV nhận xét giờ học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
- Viết và đọc lại các từ đó.
- 1-2 HS đọc.
- HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.
- 2-3 HS chia sẻ.
+ Viết hoa tên bài, chữ cái đầu câu. Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả: thu hoạch, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc, ruộng đồng
- HS lắng nghe
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe viết vào vở ô li.
- HS lắng nghe.
- HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
 Thứ tự điền: nghỉ hè, bát ngát, ngào ngạt
- HS chia sẻ.
- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. 
- HS quan sát
- HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ.
- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình: Thứ tự điền là: 
Mưa dăng trên đồng ruộng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
- Các nhóm khác nhận xét.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.doc