Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33 (Mới nhất)

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. Trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5 trong sách giáo khoa. Một số HS trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4).

2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Chú ý các từ: Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý và kính trọng Bác Hồ.

* ANQP: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi.

*Lồng ghép KNS: Tự nhận thức; XĐ giá trị bản thân; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.

 

doc 51 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 6380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 33 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. Trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5 trong sách giáo khoa. Một số HS trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4).
2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Chú ý các từ: Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý và kính trọng Bác Hồ.
* ANQP: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi.
*Lồng ghép KNS: Tự nhận thức; XĐ giá trị bản thân; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành cho HS chơi TC: Gọi thuyền
-Nội dung chơi: học sinh thi đọc thuộc lòng bài Tiếng chổi tre.
- GV tổng kết -> GV kết nối nội dung bài:
+ Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
+ Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 
- Ghi tựa bài: Bóp nát quả cam.
- HS chủ động tham gia chơi
-HS lắng nghe
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Giáo viên đọc : lưu ý giọng đọc cho học sinh.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: Giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra, 
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Chia bài thành 4 đoạn theo gợi ý
- Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến nội dung chia sẻ của HS
+Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài.
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp (theo nhóm).
*Trưởng nhóm điều hành chung
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu học sinh chia bài thành 4 đoạn
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
+Học sinh hoạt động theo nhóm 4, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Học sinh chia sẻ cách đọc và luyện đọc
-Nghe giáo viên giải nghĩa từ.
+ Học sinh đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này.
- Luyện đọc câu: 
+ Sáng nay,/ biết Vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng,/ Quốc Toản quyết đợi gặp Vua/ để nói hai tiếng “xin đánh” (Giọng nhẹ, rụt rè) ./
+ Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến.
+ Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:/ “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// 
- Nối tiếp đọc
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Các nhóm thi đọc
+ Đọc trong nhóm
+ Cử đại diện thi đọc 
-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
+Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. (M3, M4).
+ Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
+ Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
+ Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
+Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
+Con biết gì về Trần Quốc Toản?
- Câu chuyện muốn ca ngợi điều gì?
Kết luận, ghi nội dung bài
*GDQPAN: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi
*Lồng ghép KNS: Giúp HS tự nhận thức; XĐ giá trị bản thân; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định trong mọi tình huống như học tập và lao động 
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
+Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
+ Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
+Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
+ Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
+ Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
+ Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
+ Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
+Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
+ Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
-HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS lắng nghe, ghi nhớ và học tập theo các tấm gương của các anh hùng .
- HS ghi nhớ và thực hiện
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- YC các nhóm chia nhau đọc lại bài.
+ YC các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nhóm chia nhau đọc lại bài.
+Các nhóm tự phân vai đọc lại bài (vai người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản....)
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 
+ Em hãy nêu nội dung của bài?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
+ Qua câu chuyện, em biết thêm điều gì?
VD: Biết thêm về người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật cho người thân nghe.
- Tìm những văn bản có nội dung về lòng yêu nước, căm thù giặc để luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Lượm 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................
TOÁN
TIẾT 156: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
*Bài tập cần làm: Bài tập 1 (dòng 1,2,3,5), bài tập 2 (a,b), bài tập 4, bài tập 5.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
	- Học sinh: Bút, vở.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV kết hợp với TBHT tổ chức trò chơi: 
Đố bạn:
-Nội dung chơi: TBHTđọc ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng:
454 – 232 304 + 223
554 + 325 793 – 532 
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
-HS mở sgk, ghi đầu bài vào vở
2 HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết đọc viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
*Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành
- GV trợ giúp HS hạn chế
TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1 (dòng 1,2,3,5): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ.
-
 Yêu cầu học sinh cùng tương tác.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 (a,b): TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 (a,b), tổ chức cho học sinh thi đua điền vào ô trống. Đội nào điền đúng mà xong trước sẽ là đội thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.
Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ N2 –Cả lớp
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 5: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 3 em lên bảng, mỗi em làm một ý.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ:
Bài tập 1 (dòng 4): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. 
Bài tập 2c : Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
-Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài 
- sinh làm bài
- Học sinh cùng tương tác với bạn
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- 2 lượt học sinh lên bảng chia sẻ: mỗi lượt 4 học sinh 
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Dự kiến đáp án:
- Chín trăm mười lăm: 915
- Sáu trăm chín mươi lăm: 695
- Bảy trăm mười bốn: 714
- Hai trăm năm mươi: 250
- Ba trăm bảy mươi mốt: 371
- Chín trăm: 900
- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
Dự kiến đáp án:
a/ 380; 381; 382; 383; 384; 385; 386; 387; 388; 389; 390.
b/ 500; 501; 502; 503; 504; 505; 506; 507; 508; 509; 510.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh lên bảng chia sẻ kết quả:
372 < 299
465 < 700
534 = 500 + 34
 631 < 640
 909 = 902 + 7
 708 < 807
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- 3 học sinh lên bảng, mỗi em làm một ý:
a) 100
b) 999
c) 1000
- Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
*Dự kiến KQ báo cáo:
700, 710, 720, 730, 740, 750, 760, 770, 780, 790, 800.
4. HĐ vận dụng (2 phút) 
- Qua bài học, bạn biết được điều gì?
- Trò chơi: Gọi thuyền
 + Nội dung chơi: GV đưa các câu hỏi sau:
 a. Số tròn trăm nhỏ nhất là số nào?
 b. Số liền trước số tròn trăm nhỏ nhất là số nào?
 c. Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là số nào?
- GV tổng kết trò chơi, khen
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tìm tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000( Tiếp)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM( Tiết 2)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa. Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với TBHT tổ chức trò chơi: Kể đúng, kể hay. TBHT điều hành T.C
-Nội dung chơi: Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu kết nối nội dung bài: Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam. 
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia thi kể.
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
- Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3) (M3, M4).
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp.
Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. 
-Trợ giúp HS hạn chế
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1, sách giáo khoa.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
- Gọi 1 học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Việc 2: Kể từng đoạn câu chuyện (M3, M4) 
Bước 1: Kể trong nhóm
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý trong khi học sinh kể nếu còn lúng túng. Giáo viên có thể gợi ý (TBHT điều hành ND chia sẻ)
Đoạn 1
- Bức tranh vẽ những ai?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
- Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
Đoạn 2
- Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
- Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
- Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Đoạn 4
- Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
- Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
Việc 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4) 
- Yêu cầu học sinh kể theo vai.
- Gọi học sinh nhận xét bạn.
- Gọi 2 học sinh kể toàn truyện.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
* HS HĐ nhóm
- Nêu YC và thực hiện theo YC, tương tác với bạn
- HS HĐ dưới sự điều hành của nhóm trưởng
-HS chia sẻ trước lớp
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.
- Lên bảng gắn lại các bức tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm 4 học sinh. Khi 1 học sinh kể thì các học sinh khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi học sinh kể một đoạn do giáo viên yêu cầu. Học sinh kể tiếp nối thành câu chuyện.
- Nhận xét.
- Trần Quốc Toản và lính canh.
- Rất giận dữ.
- Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
- Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua.
- Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
- Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
- Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
- Vua nói: Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.Vua ban cho cam quý.
- Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
- Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
+HS kể theo nhóm
+Đại diện HS lên kể chuyện
- 3 học sinh kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
- Nhận xét.
- 2 học sinh kể.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận N2 -> Chia sẻ trước lớp
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. 
-Trợ giúp HS hạn chế
TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2
- Nêu YC và thực hiện theo YC, tương tác với bạn
-HS chia sẻ trước lớp
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ
- Người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản
Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Qua bài học, bạn biết được điều gì?
- HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
+Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước...
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Tìm những câu chuyện có chủ đề ca ngợi các anh hùng nhỏ tuổi giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................
CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)
BÓP NÁT QUẢ CAM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam
 - Làm bài tập 2a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
	- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-GV nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.
- TBVN bắt nhịp xcho lớp hát tập thể
- GV kết nối nội dung bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.
- Học sinh hát bài: Trần Quốc Toản
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
-Trần Quốc Toản là người như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ khó.
- Yêu cầu học sinh viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. Nhận xét bài viết bảng của học sinh. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: 
* Dự kiến ND chia sẻ:
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam, 
- 2 học sinh lên viết bảng lớp. học sinh dưới lớp viết vào nháp.
- Lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài vào vở.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa.
- Giáo viên đánh giá nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
+ GV giao nhiệm vụ
+ GV trợ giúp HS M1
+TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 2a: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi học sinh chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi học sinh đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* HS thực hiện theo YC
+ Học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài, tương tác với bạn trong nhóm (trưởng nhóm điều hành)
-HS chia sẻ trước lớp
- Dự kiến KQ của học sinh chia sẻ 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức nối tiếp.
- 4 học sinh tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
 - Con công hay múa.
 Nó múa làm sao?
 Nó rụt cổ vào
 Nó xoè cánh ra.
 - Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Đọc lại các quy tắc chính tả s/x.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp tham khảo
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: s/x
- Viết tên một số tên cây cối hoặc tên người có phụ âm: s/x
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại bài cho đúng. Xem trước bài chính tả sau: Lượm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................
THỂ DỤC: 
CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh 
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác.
- Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích. Yêu cầu biết ném vào đích chính xác, đạt thành tích.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: 
	- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, bóng ném.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, 
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tâng cầu.
- Nhận xét.
Việc 2: Trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi.
- Nêu hình thức xử phạt.
-Tổ chức cho HS chơi thật (TB.TDTT điều hành)
- HS chủ động tham gia chơi vui vẻ, an toàn, hiệu quả
 -GV tổng kết trò chơi
(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích cực)
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_33_moi_nhat.doc