Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết số hạng; tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
2. Kỹ năng.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ.
- Học sinh có ý thức làm bài
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở, SGK.
III. Tiến trình bài dạy.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 Tập đọc Tiết 1; 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM ( 2 tiết ) I. Mục tiêu: +Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ mới. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ “ Có công mài sắc, có ngày nên kim”. - Rút được lời khuyên của câu (tục ngữ) chuyện: “ Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công”. +Kỹ năng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng một số từ khó trong bài. - Biết nghỉ ngơi sau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. - Bước đầu phân biệt lời kể với lời nhân vật ( lời cậu bé, bà cụ, người dẫn chuyện) +Thái độ: - Giáo dục HS có tính kiên trì trong mọi công việc. II.Đồ dùng dạy – học. 1. Giáo viên. - Tranh minh hoạ BT đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn : câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn. 2. Học sinh. - Đọc xem bài trước. III. Các hoạt động dạy – học. Tiết 1 Hoạt động day Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4’) Ở lớp 1 chúng ta được học nhiều bài văn, bài thơ. Lên lớp 2 các bài tập đọc sẽ dài hơn, nội dung phong phú hơn, giúp các em mở rộng hiểu biết hơn về bản thân mình, về con người và thế giới xung quanh. - Yêu cầu mở phụ lục - Gọi 2 HS đọc - Lớp đọc thầm - 2 HS đọc tên và chủ điểm 2. Dạy nội dung bài mới a. Giới thiệu bài(1') Bài học mở đầu chủ điểm : Em là HS có tên gọi : “ Có công mài sắc, có ngày nên kim” - Giới thiệu tranh minh hoạ + Tranh vẽ những ai? + Họ đang làm gì ? - HS quan sát - Vẽ 1 bà cụ và 1 em bé + Bà cụ đang mài một gì đó + Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé => Muốn biết bà cụ làm việc gì, bà và cậu bé nói với nhau chuyện gì, muốn nhận một lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ đi tập đọc chuyện “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” - GV ghi đầu bài. b. Luyện đọc đoạn 1,2 (18’) - Đọc mẫu. - HD luyện đọc, giải nghĩa từ. Đọc từng câu : - Yêu cầu đọc nối tiếp - Rút ra từng khó đọc - Đọc nối tiếp Đọc từng đoạn trước lớp * Đoạn 1 : - Yêu cầu đọc : + Thế nào là nắn nót ? Bảng phụ : YC đọc ngắt nghỉ hơi đúng + Như thế nào là “ ngáp ngắn ngáp dài ” * Đoạn 2 : - Yêu cầu đọc + Mải miết là gì ? - Bảng phụ : Yêu cầu đọc từng câu - Yêu cầu đọc * Đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm. * Cả lớp đọc đồng thanh. c. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2 (15’) + Lúc đầu cậu bé đọc như thế nào ? + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? + Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì ? + Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành 1 chiếc kim không ? + Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? + Cậu bé nhìn bà là việc, lắng nghe lời bà - 2- 3 HS nhắc lại - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn. + CN - ĐT từ khó : nắn nót, quyển vở, nghệch ngoạc - HS đọc nối tiếp từng câu theo đoạn. - HS đọc đoạn 1 - HS đọc chú giải trong SGK - HS ngắt nghỉ hơi “ Mỗi khi cầm quyển sách/ cậu bé chỉ đọc bài dòng rồi bỏ dở” Nhận xét bạn đọc => Ngáp vì buồn ngủ, vì mệt hoặc chán - HS đọc + Chăm chú làm việc không nghỉ - “ Bà ơi! Bà làm gì thế ? - “Thỏi sắt to như thế ...? - “Bà mài thỏi sắt” - Lời của cậu bé : tò mò, ngạc nhiên, - Lời của bà cụ : ôn tồn, hiền hậu - Lời của người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. - 1 HS đọc - 1 HS đọc -> nói nhẹ nhàng Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi + “ Cậu bé học rất lười, mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi, viết chỉ nắn nót được mấy chữ” - HS đọc + “ Bà cụ đang cầm thỏi sắt, mải miết mài vào tảng đá” + Để mài 1 cái kim khâu. + Cậu không tin. - Nhiều học sinh nêu. Tiết 2 d. Luyện đọc đoạn 3,4 (12’) * Đọc từng câu - Yêu cầu đọc * Đọc đoạn 3,4 trước lớp * Đọc theo nhóm *Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh e.Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’) + Bà cụ giảng giải ntn? + Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không ? +Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - Nối tiếp đọc bài. - Luyện đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc “ Mỗi ngày mai thỏi sắt ... thành tài “ + Cậu bé tin lời bà cụ qua chi tiết : Cậu hiểu ra quay về nhà học bài. + Khuyên : Kiên trì, nhẵn lại, cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, không ngại khổ d. Luyện đọc (10’) - Đọc phân vai - Thi theo tổ - Nhận xét - đánh giá => Ý nghĩa : Có công mài sắt, có ngày nên kim. - 2-3 HS nhắc lại - Thể hiện đúng giọng nhân vật 3. Củng cố, luyện tập (3’) + Em thích nhân vật nào? vì sao? + Khi gặp 1 bài toán khó em sẽ có thái độ như thế nào? - VN học bài - Chuẩn bị bài sau: chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nhận xét chung giờ học./. Bà cụ : vì Bà cụ dạy ... cậu bé : vì cậu bé biết ... - HS TL - HS nghe _____________________________ Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu. +Kiến thức: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. - Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 2 chữ số, số liền trước, số liền sau. +Kỹ năng: - Làm được các bài tập 1, 2 và 3. +Thái độ: - Học sinh có ý thức làm bài. II. Đồ dùng dạy – học. 1. Giáo viên. - Một bảng ô vuông BT 2 ( SGK) 2. Học sinh. - Vở viết toán, bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (2’) - Kiểm tra đồ dùng học sinh - Nhận xét - đánh giá 2. Dạy nội dung bài mới. a. Giới thiệu bài ( 1): - Ghi đầu bài. b. Ôn tập ( 30): Bài 1( Cả lớp) : GV đọc và viết yêu cầu a. Hướng dẫn nêu các con số có 1 chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 + Viết nêu các số liền sau 2? ghi yêu cầu đọc từ lớn đến bé, từ bé đến lớn + Nêu số bé nhất có 1 chữ số ? + Nêu số lớn nhất có 1 chữ số ? Bài 2 ( Cả lớp) : - Yêu cầu đọc bài 2 a. Nêu tiếp các số có 2 chữ số ? Treo bảng ô vuông có kẻ sẵn. HD đọc thứ tự 0-> 99, từ trái sang phải - Yêu cầu mỗi HS viết tiếp vào 1 dòng Nhận xét - sửa sai b. Yêu cầu lên viết -> nhận xét c. Yêu cầu lên viết -> nhận xét Bài 3 :(H) TB 34 34 - Nêu yêu cầu - HD : Kẻ 3 ô vuông - Gọi HS lên bảng viết 3 ô vuông (số liền trước 34) - Câu a, b, c, d yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu đổi vở chữa bài cho nhau. - Gọi HS nêu các phần đã làm. - Nhận xét - khen ngợi. 3. Củng cố, dặn dò(3’). - "Nêu nhanh các số liền trước, số liền sau của 1 số cho trước". - HD luật chơi : Mỗi lần nêu đúng được 1 điểm, sau 3 - 5 lần tổ nào nhiều điểm -> thắng cuộc. - Nhận xét - tuyên dương. - Về nhà lại bài. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học ./. - Cả lớp hát 1 bài - SGK – vở BT - HS nhắc lại đề bài - 1- 2 HS nhắc lại - 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 + Từ bé đến lớn: Không, một, hai + Từ lớn đến bé : Chín, tám, bảy - Số không - Số chín - HS ghi nhớ : Số 10 có 2 chữ số + 0 : là số lớn bé có 1 chữ số + 9 : Là số lớn nhất có 1 chữ số 1- 2 HS nêu - 2 HS đọc 10 -> 99 - 9 HS nối tiếp lên viết - Số bé nhất có 2 chữ số : 10 - Số lớn nhất có 2 chữ số là : 99 - Nêu : Số liền trước 34 là 33 33 là số liền trước 34 HS tự làm a. Số liền trước 99 là 98 b. Số liền sau 39 là 40 c. Số liền trước 90 là 89 d. Số liền trước 99 là 100 - HS nêu - 3 tổ chơi : 1 HS trong tổ nêu câu hỏi – 1 HS khác trả lời VD : Số liền trước 13 là ? Số liền trước 13 là 12 _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2017 Toán Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. 2. Kỹ năng. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Làm được các bài tập 1, 3, 4 và 5. 3. Thái độ. - Học sinh có ý thức làm bài II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng nhóm cho học sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở, SGK. III. Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. (3’) ? Số liền trước của 60 là ? ? Số liền sau của 60 là ? Nhận xét sửa sai. 2. Dạy nội dung bài mới. a. Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài b. Ôn tập (29) Bài 1 (Cả lớp) : Viết (theo mẫu ) - HD cách làm - Gọi hs nhận xét, giáo viên sửa sai. Bài 3 (Cả lớp) - Gọi hs nêu cách làm. 34 < 38 27 < 72 72 > 70 68 = 68 Bài 4 - Hướng dẫn HS cách làm. - Gọi HS NX, GVNX, đánh giá. Bài 5 - Yc hs quan sát và nêu cách làm bài. - Gọi HS TL miệng. - Gọi HSNX GVNX. 3. Củng cố - dặn dò. (3’) - Nhắc lại ND bài. - Dặn hs làm BT trong VBT. - Nhận xét tiết học. 59 61 - Nhắc lại đầu bài. - CL làm bảng con. - 1 hs đọc yc. - 2 hs làm trên bảng CL làm bảng con. - 1 hs đọc yc. - 1 hs nêu cách làm ****************************************** Kể chuyện Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng mạnh rạn kể tự nhiên cho học sinh. Thái độ. - Học sinh có ý thức kể chuyện, mạnh rạn tự nhiên trước lớp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh minh họa truyện trong SGK (4 tranh ) - 1 chiếc kim khâu, 1 khăn đội đầu, 1 chiếc bút, 1 tờ giấy. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc xem bài trước. III. Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở bài ( 1) - Giáo viên giới thiệu các tiết kể chuyện ở lớp. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ( 1) - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn kể chuyện (26) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Dựa theo tranh kể lại từng đoạn trong câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim - Yêu cầu kể chuyện theo nhóm - Kể trước lớp (gắn tranh ) - Gọi HS nhận xét + Về nội dung : Đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không ? + Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ đã hợp lý chưa ? Cử chỉ, điệu bộ hợp lý chưa ? => GV nhận xét – đánh giá * Kể lại toàn bộ câu chuyện - Nêu yêu cầu 2 : - Xung phong kể toàn bộ câu chuyện => GV nhận xét – đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - VN làm theo lời khuyên bổ ích trong chuyện - Kể lại chuyện cho người thân nghe. “Có công mài sắt, có ngày nên kim” - 1 HS nêu yêu cầu. - Các nhóm quan sát tranh đọc thầm gợi ý - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm thay đổi vai - HS lên bảng kể từng đoạn theo nội dung tranh trên bảng - HS nhận xét nội dung cách diễn đạt - HS nêu yêu cầu. - HS học tốt lên kể - Lớp nhận xét – Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất **************************************** Thủ công Tiết 1: GẤP TÊN LỬA (tiết 1 ) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS biết cách gấp tên lửa. 2. Kỹ năng. - Học sinh gấp được tên lửa theo mẫu. 3. Thái độ. - HS hứng thú gấp hình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Mẫu tên lửa gấp bằng giấy màu (khổ A4). - Quy trình gấp (Hình vẽ minh hoạ từng bước). 2. Chuẩn bị của học sinh - Giấy màu, bút, nháp. III. Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. (1-2’) - k tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 2. Dạy nội dung bài mới. a. Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài b. HD hs quan sát mẫu (8’) - Cho hs quan sát mẫu đã chuẩn bị. + Vật liệu để gấp tên lửa là ? + Hình dáng của tên lửa? - Gồm mấy phần? - GV mở hình màu cho nhận biết - Tên lửa gấp tờ giấy hình gì ? - Gấp lại và nêu cách gấp c. Thực hành (18) - Cho HS quan sát hình minh hoạ và hướng dẫn - Yc hs gấp. - Quan sát giúp đỡ. d. Nhận xét đánh giá (2’) - Gv nhận xét đánh giá 1 số sản phẩm của hs. - Khen những hs làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV củng cố nội dung bài. - Dặn hs CB cho tiết sau - Nhận xét chung tiết học. - Đặt trên bàn - Nhắc lại đầu bài + Giấy thủ công, giấy màu + Dài, nhọn, màu + 2 phần : Mũi và thân + Hình chữ nhật + Chú ý lắng nghe - HS quan sát - HS thực hành gấp ********************************************* Tự nhiên và xã hội Bài 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. 2.Kỹ năng. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. 3.Thái độ. - Học sinh có ý thức học bài II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ cơ quan vận động 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK,VBT III.Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở đầu (1’) Giới thiệu sơ lược môn tự nhiên XH lớp 2 2. Dạy nội dung bài mới ( 30) a. Hoạt động 1 : Khởi động - Giới thiệu bài -Yêu cầu lớp hát - Hướng dẫn 1 số động tác múa - Ghi đầu bài b.Hoạt động 2 : - Làm 1 số cử động - Yêu cầu HĐ nhóm đôi - Gọi các nhóm lên thực hiện - Cả lớp cùng thực hiện 1 số động tác + Động tác vừa làm bộ phận nào của cơ thể cử động ? c. Hoạt động 3 : + Dưới lớp da của cơ thể là gì ? + Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? d. Hoạt động 4 : - HD cách chơi: - T/c cho hs chơi =>KL : 3. Củng cố, dặn dò (3’) * Bài học: - Yêu cầu làm BT số : 1, 2 trong VBT - VN học bài và thực hiện thể dục thường xuyên để có cơ và xương PT - Nhận xét chung tiết học./. HS chú ý lắng nghe HS hát bài Con công nó múa. Múa 1 số động tác minh hoạ cho trong bài : nhún chân, vẫn tay.... - Nhắc lại đầu bài 1 - 2 HS nêu câu hỏi : (T4) Quan sát hình 1, 2, 3, 4 HS làm 1 số động tác như tranh Giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập người. Chân tay, mình, đầu . HS nhận biết các cơ quan vận động Tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình + Cơ xương và bắp thịt ( cơ ) + Cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ tay ... Chơi trò chơi vật tay ********************************************************************* Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017 Tập đọc Tiết 3: TỰ THUẬT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kỹ năng - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. 3. Thái độ. - Học sinh có ý thức học bài II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng lớp viết sẵn 1 số nội dung tự thuật theo câu hỏi 3, 4 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh - Học sinh đọc xem bài trước III. Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 3) - Yêu cầu đọc bài Có công mài sắt, có ngày nên kim + Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? + Câu chuyện này khuyên ta điều gì ? - Nhận xét - đánh giá 2. Dạy nội dung bài mới : a. Giới thiệu bài ( 1 ) - GV ghi dầu bài lên bảng b. Luyện đọc ( 15) * Đọc mẫu * Hướng dẫn đọc giải nghĩa từ * Đọc từng câu -> rút ra từ khó * Đọc từng đoạn - VB này không chia theo đoạn nên chia thành 2 phần. - Từ đầu -> quê quán - Quê quán -> hết - GV treo bảng phụ cho HS đọc ngắt nghỉ hơi - Nhận xét *Đọc thi giữa các nhóm - Thi đọc : tổ, nhóm - Nhận xét - đánh giá c. Tìm hiểu bài ( 8) - Yêu cầu đọc bài. + Em biết gì về bạn Thanh Hà ? + Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? - Treo bảng phụ + Hãy cho biết tên, địa chỉ địa phương em ở ? - Nhận xét - đánh giá d. Luyện đọc lại ( 10) - Yêu cầu HS đọc bài - Gọi (H) nx Gv nx đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Qua bài các em phải ghi nhớ. Khi viết bản tự thuật phải chính xác. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh học bài ở nhà. - Chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS : Mỗi HS đọc 2 đoạn + Lười học, mải chơi, không kiên trì + Kiên trì, nhẫn nại ... - 2 HS nhắc lại - HS lắng nghe HS đọc nối tiếp CN - ĐT : Nơi sinh, Võ Thị Sáu, trường, - Họ và tên // Bùi Thanh Hà - Nam, nữ // Nữ - Ngày sinh : 23 - 4 - 1996 - HS đọc nối tiếp - Chia 4 tổ cử đại diện đọc bài - 1 HS đọc toàn bài - HS nêu + Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà - HS nhìn vào bảng phụ để nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về bản thân mình. - 2- 3 em nêu. - HS đọc bài CN theo yc đã ghi ở phần mục tiêu. ************************************** Toán Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết số hạng; tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. 2. Kỹ năng. - Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng. - Làm được các bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ. - Học sinh có ý thức làm bài II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở, SGK. III. Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 3) - Sắp xếp lại các số : 28, 30, 75, 29, 80 + Từ lớn -> bé + Từ bé -> lớn Điền vào chỗ trống - Nhận xét - đánh giá 2. Dạy nội dung bài mới. a). Giới thiệu bài (1’) b) Nội dung bài (12) Viết: 35 + 24 = 59 GV : Số hạng số hạng Tổng - Hướng dẫn đặt tính + 35 Số hạng 24 Số hạng 59 Tổng - Giải thích:35 + 24 là tổng có giá trị 59 - Kết luận 2. Thực hành (17) Bài 1 (cả lớp) HD nêu cách làm - Muốn tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng. 12 + 5 17 - Cộng nhẩm rồi viết tổng vào trong ô mỗi cột. - HD mẫu : + 12 5 17 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm Mẫu : + 42 36 78 - Nhận xét sửa sai. Bài3: - GV đọc đề bài. - HD tìm hiểu bài. + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gv chữa bài 3. Củng cố, dặn dò.(3’) - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà à chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học ./. - HS lên bảng - 28, 29, 30, 75, 80 - 80, 75, 30, 29, 28 67 70 73 76 80 84 90 93 98 100 - 2-3 HS đọc + Số hạng số hạng tổng + HS ghi nhớ nhận đúng tên gọi, thành phần, kết quả của phép cộng - Hs nhắc lại Tương tự : 3 HS lên bảng + 43 + 5 + 65 26 22 0 69 27 65 Đặt tính rồi tính : - 3 HS lên bảng + 30 + 53 + 9 28 22 20 58 75 29 + Buổi sáng : 12 xe + Buổi chiều : 20 xe + Cả 2 buổi bán được bao nhiêu xe Bài giải : Cửa hàng bán được tất cả là : 12 + 20 = 32 (xe đạp) Đáp số : 32 xe đạp **************************************** Chính tả Nghe- viết: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM Phân biệt: c / k; Bảng chứ cái I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Chép chính xác bài chính tả ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng tập chép chính tả cho học sinh. Làm được các bài tập 2, 3,4. 3. Thái độ. - Học sinh có ý thức viết bài chính tả tập chép nắn nót cẩn thận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 2. Chuẩn bị của học sinh - Vở viết, bảng con, VBT. III. Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 2. Dạy nội dung bài mới a) Giới thiệu bài( 1) - Ghi đầu bài lên bảng b). Hướng dân nghe- viết(20) *HD chuẩn bị Đọc mẫu đoạn chép + Đoạn này chép từ bài nào ? + Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? + Bà cụ nói gì ? + Đoạn chép có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao ? - Chữ đầu đoạn được viết ntn? * Hướng dẫn viết chữ khó - Đưa từ khó - Xóa từ khó, viết bảng con - Nhận xét sửa sai *HD nghe- viết vào vở - Đọc lại đoạn viết cho học sinh viết bài. - Quan sát, uốn nắn hs - Đọc soát lỗi c). Chấm chữa bài (2’) - Thu 5 - 7 bài chấm - Nhận xét bài d) HD làm bài tập(8’)) Bài tập 2 - YC lớp làm bài. + GV nhận xét - đánh giá Bài tập 3 - Treo bảng phụ - Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - Gọi HS lần lượt viết từng chữ cái vào bảng. - Nhận xét - đánh giá Bài tập 4 - Xoá bảng 3. Củng cố - dặn dò. (3’) - Nhắc lại nội dung bài - VN chuẩn bị bài sau: Tự thuật (hỏi cha mẹ HS nơi ở quê quán). - Nhận xét chung tiết học. - Nhắc lại đầu bài - Chú ý lắng nghe. + Chép từ bài Có công mài sắt, có ngày nên kim + Thể hiện lời nói của bà cụ với cậu bé + Bà cụ giảng giải cho cậu bé biết kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được + Có 2 câu. + Có dấu chấm. + Mỗi, Giống vì đây là những chữ đầu câu, đầu đoạn. + Viết hoa chữ cái đầu tiên và lùi vào 1 ô - CN – ĐT Từ khó : Ngày, mài, sắt, cháu - Chú ý lắng nghe - Viết bài vào vở - HS soát lỗi ghi những lỗi gạch chân ghi ra ngoài lề - Đọc YC BT. - 1 HS lên bảng kim khâu, cậu bé, sửa sai - Đọc YC BT3. Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng - 1 HS lên bảng làm mẫu - Lớp làm VBT STT Chữ cái Tên chữ cái 1 a a 2 ă á 3 â ớ - Đọc lại thứ tự 9 chữ cái : CN - ĐT - Viết vở theo thứ tự : a, â, b, c, d, đ, e, ê. - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết - 2-3 HS nhắc lại - Luyện đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái - Nhắc nhở HS viết sai Đạo đức HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được 1 số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Kỹ năng - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. 3. Thái độ - Thực hiện theo thời gian biểu. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh vẽ minh hoạ SGK 2. Chuẩn bị của học sinh -Đọc xem bài trước III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) - KT đồ dùng phục vụ cho môn học. - Nhận xét. 2. Dạy nội dung bài mới: a. Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài: b. Nội dung(28) * Hoạt động 1: - YC quan sát tranh bày tỏ ý kiến trong các tình huống việc nào đúng việc nào sai? - YC thảo luận nhóm đôi. Trong hai trường hợp trên hai bạn làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. * Hoạt động 2: - Chia nhóm, phát phiếu bài tập. - YC h/s lựa chọn cách ứng xử sao cho phù hợp. - YC các nhóm lên sắm vai. Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử sao cho phù hợp nhất. * Hoạt động 3: - Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận - YC trình bày. Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. - Ghi bài học. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhắc h/s thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ. - Về nhà cùng bố mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu đã lập. - Nhận xét tiết học. - Bày đồ dùng lên bàn. - Nhắc lại. Quan sát, thảo luận. + Tình huống 1: Trong giờ học Toán cô giáo đang HD cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập làm văn, bạn Tùng vẽ máy bay. + Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn vừa đọc truyện. Nghe * Quan sát tranh vẽ bài tập 2. - Các nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. + Tình huống 1: Ngọc đang xem một chương trình ti vi rất hay, mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. + Tình huống 2: Đầu giờ h/s xếp hàng vào lớp. Trịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Trịnh rủ bạn : “Đằng nào cũng muộn rồi. Trịnh rủ bạn chúng mình đi mua bi đi Các nhóm sắm vai. Nghe * Đọc y/c bài tập 3 Thảo luận. - Nhóm 1 : Buổi sáng em làm những việc gì? - Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? - Nhóm 3 : Buổi chiều em làm những việc gì? - Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? - Đại diện nhóm trình bày. Nghe ******************************************************************** Thứ năm ngày 31 tháng 8 năm 2017 Toán Tiết 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục có 2 chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 2), bài 3 (a,c), bài 4. 2. Kỹ năng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. 3. Thái độ. - Học sinh có ý thức làm bài. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án. Phiếu BT giao cho các nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở, SGK. III. Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. ( 3) - Nêu tên gọi, thành phần, kết quả và thực hiện phép tính: - Nhận xét - đánh giá 2. Dạy nội dung bài mới. a. Giới thiệu bài ( 1) : - Ghi đầu bài b. Luyện tập(28) Bài 1 (cả lớp) : Yêu cầu hs tự làm VD : + 34 42 76 GV chữa bài. + Kết quả : 79, 69, ... gọi là gì ? Bài 2 (cả lớp) : Hướng dẫn tính nhẩm VD : 50 + 10 + 20 = 80 50 + 30 = 80 - Nhận xét sửa sai. Bài 3 - Hướng dẫn đặt tính - Chữa bài cho HS + 43 + 20 25 68 68 88 Bài 4 : GV đọc đề - Yêu cầu HS đọc - HS tìm hiểu đề -> tóm tắt + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Gv nhận xét sửa sai 3. Củng cố, dặn dò. (3’) - GV nhắc lại nội dung bài. - Yêu cầu VN làm bài tập 5 - Nhận xét giờ học ./. - 1 HS lên bảng + 35 Số hạng 14 Số hạng 49 Tổng - HS nhắc lại đầu bài. - HS làm vào nháp 53 29 62 8 26 40 5 71 79 69 67 79 - HS nêu: Kết quả gọi là tổng - HS tự làm nêu kết quả, cách thực hiện. 60 + 20 + 10 = 90 40 + 10 + 10 = 60 60 + 30 = 90 40 + 20 = 60 - HS tự làm => lên bảng thực hành - 2 HS đọc Tóm tắt: + Học sinh nam : 25 Học sinh gái : 32 + Tất cả :hs ? - 1 HS lên bảng cả lớp nháp Bài giải : Số HS đang ở trong thư viện là : + 32 = 57 (học sinh) Đáp số : 57 học sinh ************************************* Luyện từ và câu Tiết 1: TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. 2. Kỹ năng. - Biết tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động học tập; viết được 1 câu nói về nội dung mỗi tranh. 3. Thái độ. - HS có ý thức học bài và mạnh rạn kể trước lớp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Chuẩn bị của giáo viên. -Tranh minh hoạ các sự vật, các hoạt động trong SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh. - SGK,VBT. III. Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 1) - Kiểm tra đồ dùng học tập - GV giới thiệu phân môn : Luyện từ và câu 2. Dạy nội dung bài mới. a. Giới thiệu bài (1’): - Ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn làm tập (28). bài 1: Làm miệng + Đếm xem có bao nhiêu bức tranh ? + Đọc tên gọi của 8 bức tranh ? + Tên gọi nào của người ? + Tên gọi nào của vật ? + Đọc tên gọi của người, vật, việc. - Yêu cầu làm miệng theo nhóm - Từng nhóm trình bày - Nhận xét, sửa Bài 2 : Làm miệng Phát biểu theo nhóm. Tìm các từ : + Chỉ đồ dùng học tập + Chỉ hoạt động của học sinh + Chỉ tính nết của HS Nhận xét khen ngợi. Bài 3 : Làm viết - Gọi HS đặt câu. Nhận xét sửa sai. Tranh 1 : Tranh 2 - GV sửa và ghi lại những câu văn hay. 3. Củng cố, dặn dò.(3’) Cho học sinh nhắc lại nội dung bài + Tên gọi của người, các vật, việc được gọi là các từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc - Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở VBT. HS mở SGK (8) - Quan sát tranh - Nhắc lại đầu bài. 1 HS học yêu cầu của BT. 8 tranh ( 1, 2, . 8 ) Người : Học sinh, cô giáo Vật : Trường, nhà, xe đạp, hoa, . 2 - 3 HS đọc : nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo, 1 HS đọc yêu cầu BT. Các nhóm tìm nhanh các từ. Đại diện nhóm báo cáo. + Bút chì, bút mực, bút mầu, thước kẻ, tẩy, cặp. + Học, đọc, viết, nghe, đếm, tính, đi, đứng, chạy nhanh, ăn, ngủ. + Chăm chỉ, ngoan, đoàn kết, ngây thơ, hồn nhiên, thật thà 1 HS đọc yêu cầu của BT, đọc cả câu mẫu trong tranh 1 Quan sát kỹ 2 tranh để thể hiện nội dung một tranh bằng 1 câu Nối tiếp nhau đặt câu theo tranh khác với câu mẫu Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. Sáng hôm ấy cả lớp Huệ vào công viên chơi Thấy một nhóm hoa hồng rất đẹp Huệ cùng các bạn say sưa ngắm Huệ say sưa ngắm nhìn những nụ hồng mới nở HS viết vào vở những câu văn hay ************************************* Tập viết Tiết 1: ÔN CHỮ HOA: A I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa A ( một dòng cỡ vừa; một dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng Anh( một dòng cỡ vừa, Một dòng cỡ nhỏ). Anh em thuận hoà( 3 lần ). Viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét thảng hàng biết đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ nghi tiếng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết chữ hoa A cho học sinh. 3. Th ái đ ộ: - Học sinh có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1) Chuẩn bị của giáo viên: - Mẫu chữ A hoa đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. 2) Chuẩn bị của học sinh: - Vở TV, Bảng con. III. Tiến trình bài dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. (2’) 2. Dạy nội dung bài mới. a. Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết chữ hoa (7’) * Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ A Cho (H) quan sát mẫu trong khung + Chữ a viết hoa cao mấy li ? gồm mấy nét? - GV chỉ KH nêu quy trình viết - GV viết mẫu lên bảng đồng thời nhắc lại cách viết để HS theo dõi * Hướng dẫn viết lên bảng con - Yêu cầu lớp viết bảng con - Nhận xét uốn nắn c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng(7’) * Giới thiệu câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. + Em hiểu câu này như thế nào? * Quan sát - nhận xét. + Độ cao của các con chữ? + Chữ A, h cao bao nhiêu li (2,5 li), chữ t cao bao nhiêu li ? + Những chữ còn lại cao bao nhiêu li ? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào? khoảng cách chữ ? - Yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu - GV vừa viết vừa phân tích và hướng dẫn - Điểm cuối của chữ A nối với điểm đầu của chữ n. c/ Hướng dẫn viết chữ Anh vào bảng con - Nhận xét - uốn nắn - Nhận xét bảng con d. Hướng dẫn viết vở tập viết (15) - Nêu yêu cầu - Quan sát - giúp đỡ HS viết. e.Chấm - chữa bài (2’) - Thu, chấm khoảng 5 - 7 bài - Trả vở. Nhận xét, rút kinh nghiệm 3. Củng cố - dặn dò. (3’) Cho hs đọc lại câu ứng dụng - Nhắc HS về nhà hoàn thành nốt BT viết - Nhận xét chung tiết học A Anh Nhắc lại đầu bài - Lớp quan sát chữ mẫu + Cao 5 li, gồm 3 nét A A A HS viết bảng con 2-3 lượt Nhận xét - đánh giá trên bảng con. - 2-3 HS đọc câu ứng dụng trên bảng phụ. => Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau. Anh em thuận hòa + Chữ A cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li + Chữ n, m, o, a cao 1 li. + Dấu nặng đặt dưới chữ â, dấu huyền đặt trên chữ a. + Khoảng cách bằng chữ cái O - Lớp quan sát GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ ( Tiếp theo chữ mẫu ) Anh - Lớp viết bảng con 2-3 lần - Nhận xét bảng con. - Lớp viết vở tập viết. - 1 dòng cỡ vừa 5 li - 1 dòng chữ A cỡ nhỏ (2,5 li) - 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ “Anh em thuận hoà” *************************************************************
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_1_ban_dep_2_cot_nam_hoc_2019_2020.doc