Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

+ Kiến thức

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

+ Kỹ năng

- Rèn kỹ năng kể bạo rạn trước lớp.

+ Thái độ

- Học sinh biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy – học

 1. Giáo viên: Giáo án, tranh minh hoạ SGK

 2. Học sinh: Đọc và xem trước nhiều lần

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 60 trang huongadn91 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2019
Tập đọc
Tiết 49; 50: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
+ Kỹ năng
- Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa thông minh, thực sự là bạn của con người. ( trả lời được CH 1, 2, 3). 
+ Thái độ 
- Giáo dục học sinh biết chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, câu cần hướng dẫn viết trên bảng phụ 
	2. Học sinh: Đọc và xem bài trước nhiều lần
III. Các hoạt động dạy – học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Gọi 2 HS đọc bài "Thời gian biểu"
 - Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Giới thiệu chủ điểm và bài học
 - Ghi đầu bài
2.2. Luyện đọc (30’)
 GV đọc mẫu lần 1
 Hướng dẫn HS luyện đọc KH giải nghĩa từ.
 * Đọc từng câu:
 - Từ khó: Nuốt, ngoạm, rắn nước, đánh tráo...
 * Đọc từng đoạn
- Luyện đọc
 - GV nhận xét, sửa cho HS 
 - GV gọi HS nêu nghĩa từ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động...
 * Đọc từng đoạn trong nhóm
 * Thi đọc giữa các nhóm
 - Đọc đồng thanh
- Đọc bài theo yêu cầu.
- Nhắc lại đầu bài
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp đoạn
 * Xưa / có một chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi.// Không ngờ con rắn ấy là con của Long Vương.//
* Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến.// ( giọng nhanh, hồi hộp)
* Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cây cao.// ( giọng bất ngờ, ngạc nhiên)
- HS chia nhóm 6 luyện đọc
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
Tiết 2
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quí?
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
+ Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
+ Khi ngọc bị cá cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
+ Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
+ Tìm trong bài những từ ngữ khen ngợi Mèo và Chó?
d. Luyện đọc lại (17’)
 - GV cho HS thi đọc toàn truyện.
 - Nhận xét - đánh giá
=> Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ?
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Nêu nội dung chính của bài
- Giáo dục học sinh qua bài. 
- Nhận xét chung tiết học 
- Về nhà đọc lại chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện: Gà “tỉ tê” với Gà
+ Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương 
tặng chàng viên ngọc quí.
+ Một người thợ kim hoàn đánh tráo 
viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quí hiếm.
+ Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. 
Con chuột tìm được.
+ Mèo và Chó rình bên sông, thấy có 
người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc 
chạy.
+ Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quà sà xuống toan rỉa thịt. Mèo nhảy xổ lên 
vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc. 
+ Thông minh, tình nghĩa.
- Học sinh thi đọc
- Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
________________________________
Toán
Tiết 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, c), bài 4.
+ Kỹ năng
- Biết giải bài toán về nhiều hơn. 
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Các hoạt động dạy –học
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, que tính.
	2. Học sinh: SKG, vở, que tính
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - 3 học sinh lên bảng nêu cách xem lịch.
 - Nhận xét – đánh giá. 
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài 
 2.2. Thực hành (28’):
 Bài 1:
 - Yêu cầu HS nêu kết quả tính nhẩm.
 - GV nhận xét.
 Bài 2: 
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
 HD điến số thích hợp vào chỗ trống
- GV nhận xét, chữa bài
 Bài 4: 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán sau đó tự làm bài
 - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò (3’)
 - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài 
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu:
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
7 + 9 = 16 4 + 8 = 12
16 - 9 = 7 12 - 8 = 4
16 - 5 = 9 11 - 4 = 8
6 + 5 = 11 2 + 9 = 11
5 + 6 = 11 9 + 2 = 11
11 - 6 = 5 11 - 9 = 2
11 - 5 = 6 11 - 2 = 9
HS làm bài theo yêu cầu.
+
38
+
47
+
 36
42
35
 64
80
82
100
-
81
-
63
-
100
27
18
 42
54
45
 58
 47
+35
 82
 36
+64
 100
- HS thực hiện theo yêu cầu.
a. 
 9
10
17
 + 1 + 7
 9 + 8 = 17
c. 9 + 6 = 15 
 9 + 1 + 5 = 15 
- 1 HS đọc bài toán, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
	Bài giải:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 ( cây)
 Đáp số: 60 cây.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
 ________________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC : TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức
HS hiểu được nội dung bài: Tìm ngọc.
HS đọc hiểu đoạn văn, tập nêu nội dung đoạn văn ( Khởi động).
+ Kĩ năng:
- Luyện hoàn chỉnh câu cho câu văn, đoạn văn.
+ Thái độ:
- Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Nội dung bài.
2. Học sinh: Sách phát triển năng lực Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Em hãy các đoạn văn dưới đây và đặt tên các đoạn văn
- YC đọc thầm bài tìm tên phù hợp
(a, Lòng dũng cảm của George, 
b, Yêu động vật
* Hoạt động 2: Đọc – hiểu: Tìm ngọc
- Gọi đọc bài.
* Câu 1: Viết tiếp vào chỗ trống
* Câu 2: Thay các hình ảnh bằng từ chỉ tên các con vật ( quạ, mèo, quạ, mèo, mèo, chuột, chuột, cá, mèo và chó, mèo)
* Câu 3: Đọc lại các sự việc ở bài 2, sáp xếp lại nội dung
* Câu 4: Từ để khen mèo và chó
* Câu 5: Theo em chúng ta cần đối xử thế nào với các con vật nuôi trong nhà?
* Hoạt động tự học
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài viết tự sửa lỗi sai trong bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm tìm nội dung.
- Nhiều học sinh trả lời
- 3 HS đọc
- HS trả lời ( chàng trai đã bỏ tiền ra mua lại ....
- HS TL
- 3 HS đọc lại.
- HS đọc thầm, sắp xếp nội dung theo nhóm 4.
- 3 HS trình bày.
- HS TL ( A. Tình nghĩa)
- HS TL ( Dự đoán: chăm sóc, bảo vệ, cho ăn,...
- Tự học
- HS nghe và thực hiện.
____________________________
Ôn Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
+Kiến thức
- HS củng cố bảng trừ đã học. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính.
+Kĩ năng
- HS củng cố giải bài toán có lời văn có kèm đơn vị cm.
- Các em vận dụng làm đúng bài tập. 
+Thái độ
- Giáo dục HS tự giác học toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung bài.
HS: Vở ghi.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài – ghi tên bài 
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở phát triển năng lực.
A. Tái hiện, củng cố
* Bài 1/ 58: Tính nhẩm( HS chậm)
- YC làm việc cá nhân.
- Gọi Hs chữa bài.
- Đánh giá, nhận xét
* Củng cố các phép tính trong bảng trừ.
* Bài 2/ 58:( HS đại trà) Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
37+ 43 72- 16 53+ 27
- YC HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa.
 - Nhận xét chốt KQ đúng 
- Khi đặt tính ta chú ý gì ?
+Củng cố tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
+Lưu ý Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái.
B. Kết nối
* Bài 6/ 59:( HS đại trà và HS nhanh): tìm lỗi sai
- YC làm việc cá nhân.
- YC đồi chéo vở để kiểm tra.
- Đánh giá, nhận xét
( 37 + 29 = 65 73 – 4 = 69)
* Củng cố tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
* HĐ tự học
3. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem lại các bài tập đã chữa 
- Nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- 5 HS
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- 3 HS
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Kiểm tra bài bạn.
- Nhận xét.
- Tự học
- Cả lớp nghe và thực hiện.
__________________________________________________________________
Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2019
Toán
Tiết 82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo)
 I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Làm được các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3(a, c), bài 4.
+ Kỹ năng
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên 
- Bảng phụ, giáo án.
	2. Học sinh
- Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Yêu cầu học sinh lên bảng làm BT3
 - Nhận xét – đánh giá. 
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài 
 2.2. Thực hành (28’):
 Bài 1 :
 Yêu cầu HS thi đua nêu nhanh kết quả tính nhẩm.
 - GV nhận xét.
Bài 2: 
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
 HD điến số thích hợp vào chỗ trống
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
 GV yêu cầu HS đọc bài toán sau đó tự làm bài
 - GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò(3’):
- GV gọi học sinh nhắc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
 HS nêu:
12 - 6 = 6 6 + 6= 12
9 + 9 = 18 13 - 5 = 8
14 - 7 = 7 8 + 7 = 15
17 + 8 = 9 16 - 8 = 8
17 - 9 = 8 5 + 7 = 12
8 + 8 = 16 13 - 8 = 5
11 - 8 = 3 2 + 9 = 11
4 + 7 = 11 12 - 6 = 6
- HS làm bài theo yêu cầu
 82
- 48
 34
 68
+27
 95
 56
+44
 100
a. 100
- 7 93
 71
- 25
 46
 90
- 32
 58
+
 68
+
 56
-
82
 27
 44
48
95
100
34
-
90
-
71
-
100
32
25
 7
58
46
 93
- HS thực hiện theo yêu cầu.
17
14
8
a. 
 - 3 - 6
 17 - 9 = 8 
c. 16 – 9 = 7 d. 14 – 8 = 6
 16 - 6 - 3 = 7 14 - 4 - 4 = 6
- 1 HS đọc bài toán, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
	Bài giải:
Thùng bé đựng được là:
60 - 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít nước
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
________________________________
 Kể chuyện
Tiết 17: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
+ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng kể bạo rạn trước lớp.
+ Thái độ
- Học sinh biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên: Giáo án, tranh minh hoạ SGK
	2. Học sinh: Đọc và xem trước nhiều lần 
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Con chó nhà hàng xóm”
 - Nhận xét – đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’). 
 - Ghi đầu bài lên bảng
 2.2. Hướng dẫn kể chuyện(28’)
 Bài 1. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - HD học sinh kể nội dung từng tranh.
 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
 - Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm kể hay, kể lưu loát...
 Bài 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV nhận xét, đánh giá HS.
 3. Củng cố – dặn dò (3’)
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
 - Về nhà tập kể lại chuyện cho mọi người cùng nghe.
 - Chuẩn bị bài tuần 18: Ôn tập cuối học kỳ 1
 - Nhận xét chung tiết học.
- HS kể chuyện
- Nhắc lại đầu bài.
- 1-2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kể lại trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm kể thi từng đoạn của câu chuyện.
- 2,3 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Bình chọn những bạn HS, những nhóm HS kế hay nhất.
________________________________
Tự nhiên và xã hội
Tiết 17: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Kể tên được hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
+ Kỹ năng
- Học sinh có kỹ năng phòng tránh hoạt động dễ ngã, dễ gây ra nguy hiểm. 
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức phòng chống ngã.
 * GDKNS: - Kĩ năng kiên định( Từ chối không tham gia vào các trò chơI nguy hiểm).
 - Kĩ năng ra quyết định( nên và không nên làm gì để phòng ngã)
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp( trình bày, lắng nghe, phản hồi tích cực).
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ trong SGK (36 - 37).
	2. Học sinh: SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - 2 HS trả lời câu hỏi
 - Nhận xét – đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Nội dung bài (28’)
 Hoạt động1 : Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
 * Bước 1: Động não
 - GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói một câu:
 + Kể tên những hoạt dộng dễ gây nguy hiểm ở trường?
 - GV ghi lại các ý kiến lên bảng
 Bước 2: Làm việc theo cặp
 Treo tranh hình 1,2,3,4 trang 36,37, gợi ý HS quan sát.
 Bước 3: Làm việc cả lớp
 - Gọi một số HS trình bày.
 + Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
 + Những hoạt động ở bức tranh thứ hai?
+ Bức tranh thứ ba nói gì?
 + Bức tranh thứ tư minh hoạ gì?
 + Trong những hoạt động trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
 + Hậu quả nào có thể xảy ra? Lấy ví dụ cho từng hoạt động.
 + Nên học tập những hoạt động nào?
 - GV kết luận chung.
 Hoạt động 2 Lựa chọn trò chơi bổ ích
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
 - Yêu cầu mỗi nhóm chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi
 + Nhóm em chơi trò gì?
 + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
 + Theo em, trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
 + Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây tai nạn?
 Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập
 - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập - Yêu cầu các nhóm làm bài
 => Kết luận : 
 - GV chốt lại và yêu cầu HS đọc nội dung bài
 3. Củng cố – dặn dò (3’)
 - Nhắc nhở HS thực hiện phòng tránh té ngã khi ở trường.
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Về xem lại bài – chuẩn bị bài sau
-2 HS nêu.
- HSTL
- Nhắc lại đầu bài.
- HS trả lời câu hỏi:
- Đuổi bắt
- Chạy nhảy
- Đu quay....
- HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
+ Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi...
+ Nhoài người ra khỏi cửa số tầng hai vin cành hái hoa.
+ Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang.
+ Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn.
+ Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa số, xô đẩy ở cầu thang...
+ Nhoài người vin cành, hái hoa có thể bị ngã xuống tầng dưới...
+ Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
- HS ra sân chơi theo nhóm trong 10 phút.
- HS thảo luận và trả lời theo câu hỏi.
- HS tự nêu tên trò chơi và nói cảm nghĩ của mình khi chơi.
- HS làm việc theo nhóm
- Nhóm nào làm xong trước và nêu được nhiều ý kiến nhất là nhóm ấy thắng cuộc
- HS nhắc lại nội dung bài.
______________________________
Ôn Toán
ÔN NGÀY GIỜ 
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS củng cố đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ 
+ Kĩ năng:
- HS nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
+Thái độ: - Giáo dục HS chăm học toán.
II-Đồ dùng dạy – học:
GV: Nội dung ôn tập. 
HS: Vở ghi, sách phát triển năng lực Toán lớp 2.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài – ghi tên bài 
- Hướng dẫn HS làm bài trong sách phát triển năng lực Toán.
A. Tái hiện, củng cố
* Bài 3/ 59: Vẽ thêm kim đồng hồ( HS chậm)
- YC làm việc cá nhân.
- Đánh giá, nhận xét
( 6 giờ, 8 giờ,14 giờ)
* Củng cố đọc giờ đúng
B. Kết nối
* Bài 9/ 60:( HS đại trà) Quan sát tờ lịch, trả lời câu hỏi
- YC làm việc cá nhân.
- YC đồi chéo vở để kiểm tra.
- Đánh giá, nhận xét
( - Tháng 12 có 31 ngày, ngày 25 tháng 12 vào thứ ba
- Sinh nhật Liên 8/12 vào thứ bảy
- Bố Liên đi công tác vào ngày chủ nhật )
* Củng cố cách xem lịch
C. Vận dụng, phát triển
* Bài 10/ 61: Vẽ kim đồng hồ(HS nhanh)
- YC làm việc cá nhân.
- Thảo luận nhóm 4 tìm kết quả.
- Đánh giá, nhận xét
( tranh 1- 8h, tranh 2- 17h, tranh 3- 6h, tranh 4- 11h)
* HĐ tự học
3. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem lại các bài tập đã chữa 
- Nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS vẽ
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Kiểm tra bài bạn.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
- Tự học
- Cả lớp nghe và thực hiện.
_________________________
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC HIỂU : TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS đọc -hiểu được nội dung bài: Tìm ngọc. Tìm được các cặp từ trái nghĩa với từ đã cho.
+ Kĩ năng:
- Luyện đọc hiểu trả lời các câu hỏi cho nội dung bài.
+ Thái độ 
- HS hứng thú tích cực tham gia vào giờ học.
II. Đồ dùng dạy – học:
	GV: Nội dung ôn tập. 
 HS: Vở ghi.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách phát triển năng lực.
ĐỌC – HIỂU
- YC đọc bài Tìm ngọc
* Bài 6/ 75: ( HS đại trà)
- YC HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài. 
- YC trao đồi nhóm đôi, HD bạn chữa bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm của bạn(
- Chạm như rùa, dữ như cọp, khỏe như voi, cao như sếu, nhanh như thỏ)
* Củng cố các cặp cặp từ trái nghĩa.
* Bài 7/ 72: ( HS đại trà)
- YC HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS làm bài. 
- HD chữa bài, nhận xét
( bộ lông của chú thỏ trắng như bông
Voi có cái tai xòe ra như những cánh quạt khổng lồ
Bộ mai của chú rùa cứng như đá)
* HĐ tự học
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Khen ngợi động viên những HS học tốt, có cố gắng trong học tập.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa.
-3 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài( Chọn tên con vật
- Cá nhân làm bài vào vở.
- Trao đổi bài 
- Nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu bài( viết tiếp vào chỗ trống)
- HS làm bài vào vở. 
- Nhận xét.
- Tự học
- Cả lớp nghe và thực hiện.
___________________________________________________
Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2020
Tập đọc
Tiết 51: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc trơn được toàn bài.
+ Kỹ năng
- Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. ( trả lời các CH trong SGK )
+ Thái độ 
 - Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ, chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên: Giáo án, tranh minh hoạ SGK 
	2. Học sinh: Đọc và xem bài trước 
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Kiểm tra đọc bài : Tìm ngọc.
 + Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 - Nhận xét – đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Luyện đọc (10’)
 .GV đọc mẫu toàn bài.
 .Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu
 - Rút ra từ khó: gấp gáp, roóc roóc, nói chuyện, nũng nịu, liên tục...
 * Đọc từng đoạn
 - HD đọc từng câu khó đọc.
 - GV uốn nắn cách đọc của từng em.
 * Đọc từng đoạn trong nhóm
 * Thi đọc giữa các nhóm
 - GV giúp HS hiểu các từ mới trong đoạn.
 * Đọc đồng thanh
 2.3. Tìm hiểu bài (9’)
 + Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
 + Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào?
 + Cách gà mẹ báo cho con biết “Không có gì nguy hiểm” 
 + Cách gà mẹ báo cho con biết “Lại đây các con, mồi ngon lắm”?
 + Cách gà mẹ báo cho con biết “Tai hoạ, nấp mau”?
 2.4. Luyện đọc lại (10’):
 - Đọc theo y.c ghi ở phần mục tiêu
GV HD học sinh đọc 
=>Qua bài học hôm nay giúp em hiểu 
gì ?
 GV nhận xét, chốt lại: 
Ý nghĩa: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
 3. Củng cố - dặn dò (2’)
 - Yêu cầu HS nói nội dung bài.
 - Giáo dục học sinh qua bài
 - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau “Ôn tập học kỳ 1”
 - Nhận xét chung giờ học
- 2 HS đọc bài. 
- 1 HS nêu
- Nhắc lại đầu bài
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc nối tiếp -> hết bài
- CN - ĐT 
- Đọc nối tiếp 
* Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.//
* Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc trong nhóm, giữa các nhóm
- Cả lớp
+ Từ khi chúng còn nằm trong trứng.
+ Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời gà mẹ.
+ Gà mẹ kêu đều đều: cúc, cúc, cúc...
+ Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc”
- Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp" roóc, roóc"
- HS đọc theo y.c
+ Hiểu gà cũng biết nói bằng ngôn ngữ của riêng chúng./ Gà cũng có cảm tình với nhau chẳng khác gì con người...
- Lắng nghe
______________________________
Toán
Tiết 83: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
(tiếp theo)
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Làm các bài tập: bài 1(cột 1,2,3), bài 2(cột 1,2), bài 3, bài 4.
+Kỹ năng
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. 
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi nôi dung bài tập 3.
	2. Học sinh: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Yêu cầu học sinh lên bảng là BT5.
 - Nhận xét – đánh giá. 
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài 
 2.2. Thực hành (28’):
 Bài 1:
 Yêu cầu HS nêu kết quả tính nhẩm.
- GV nhận xét.
 Bài 2: 
 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
 - GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 
 Yêu cầu HS nêu cách tính.
 - GV nhận xét, chữa bài
 Bài 4 : 
 GV yêu cầu HS đọc bài toán sau đó tự làm bài
Tóm tắt: 
Anh : 50 kg
Em ít hơn anh: 16 kg
Em cân nặng : kg?
- GV theo dõi, nhận xét và chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò (3’)
 - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết sau
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS nêu, một số HS viết phép tính và kết quả tính.
a. 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 + 9 = 12
 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 + 8 = 12 
b. 14 - 7 = 7 12 - 6 = 6 14 - 5= 9
 16 - 8 = 8 18 - 9 = 9 17 - 8 = 9
- HS làm bài theo yêu cầu 
- Học sinh làm bài trên bảng con.
+
36
-
100
-
100
+
45
36
 75
 2
45
72
 25
 98
90
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Học sinh làm bài theo nhóm
 x - 28 = 14 35 - x = 15
 x = 14 + 28 x = 35 - 15
 x = 42 x = 20
- 1 HS đọc bài toán, 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
	Bài giải:
Em cân nặng là:
50 - 16 = 34 ( kg) 
Đáp số: 34 kg.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
Chính tả ( Tiết 34)
Nghe- viết: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Nghe viết chính xác bìa CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
+ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nghe- viết cho học sinh. 
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên: Giáo án.
	2. Học sinh: VBT, SGK, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Kiểm tra bài cũ (3’)
 - Đọc cho HS viết bài: thuỷ cung, ngọc quy, ngậm ngùi, an ủi...
 - Nhận xét - đánh giá
 2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’) 
 - Ghi đầu bài
 2.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết
 - GV đọc mẫu
 - HD học sinh nhận xét: 
 + Đoạn văn nói điều gì?
 + Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
 +Cần dùng câu nào để ghi lời gà mẹ?
 *GV đọc cho HS viết bài 
 - GV theo dõi, uốn nắn
 *Chấm - chữa bài
 - Thu 5-7 bài chấm
 - HD sửa lỗi - Trả vở nhận xét
 2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả (9’)
 Bài 2 : GV nêu yêu cầu
 - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 - Nhận xét - chữa bài
Bài 3a : 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS làm bài vào giấy nháp hoặc VBT.
 3. Củng cố – dặn dò (2’)
 - GV củng cố nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học 
 - Dặn: xem lại bài, soát sửa cho hết lỗi, nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng viết
- CL viết bảng con
- Nhắc lại đầu bài
- 2-3 HS đọc lại bài trong SGK
+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “không có gì nguy hiểm, lại đây mau các con, mồi ngon lắm”
+ “Cúc...cúc...cúc...” 
+ Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- HS ghi bài vào vở.
- Cả lớp làm vào giấy nháp hoặc VBT
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lời giải:
Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- HS đọc lại vài lần
- HS làm bài
Lời giải:
a. Bánh rán, con gián, dán giấy
 Dành dụm, tranh giành, rành mạch
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
____________________________
Đạo đức
Tiết 17: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I. Mục tiêu 
+ Kiến thức
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
+ Kỹ năng
- Học sinh tham gia nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
+ Thái độ
- Giáo dục học sinh tường xuyên vệ sinh trường lớp sạch đẹp để góp phần bảo vệ môi trường.
* GDKNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng đảm bảo nhận trách nhiệm để giứ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên: Bài hát: Em yêu trường em
	2. Học sinh : Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy – học 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ: (3’)
Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn?
- Nhận xét.
2. Dạy nội dung bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1’)
- Yªu cÇu c¶ líp h¸t “ Em yªu trêng em”
- Trêng em lµ n¬i em ®îc häc hµnh em ph¶i lµm g× ®Ó trêng lu«n s¹ch ®Ñp 
- Ghi ®Çu bµi lªn b¶ng
2.2. Nội dung (29’) 
* Hoat động 1:
Tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật đáng khen
- Cho học sinh đóng tiểu phẩn
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo các câu hỏi:
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật?
+ Em hãy đoán xem vì sao bạn Hùng lại làm như vậy?
KL: Vứt rác đúng nơi quy định là gúp phần giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiển 
- Yêu cầu quan sát tranh 
+ Con đồng tình với vịêc làm nào trong các tranh dưới đây?
+ Nếu là bạn trong tranh con sẽ làm gì?
+ Cần làm gì để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp?
- KL: thương xuyên trực nhật hàng ngày không bụi bẩn vẽ bậy lên bàn nghế, không vứt rác bừa bãi.
* Hoạt động 3
- Phát phiếu bài tập.
- Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý em tán thành.
- Nêu bài học.(VBT)
3. Củng cố – dặn dò (3’)
- Nhắc nhở học sinh giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời.
- Nhắc lại.
* Cho học sinh lên đóng tiểu phẩm 
- Các nhân vật
 Bạn Hùng
Cô giáo
Một số học sinh trong lớp
 Người dẫn chuyện 
- Học sinh thảo luận Theo câu hỏi
- HS trả lời
- Quan sát tranh thảo luận.
+Tranh 1: Cảnh lớp học một bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thành.
+ Tranh 2: Hai bạn HS đang trực nhật.
+Tranh 3: Cảnh sân trường, mấy bạn ăn bánh vứt giấy ra sân trường.
- Trực nhật hằng ngày không bôi bẩn lên tường, không vứt rác bừa bãi.
* Bày tỏ ý kiến.
- Làm trên phiếu bài tập.
A- Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập 
tốt. 
B - Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ. 
C - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận HS.
D- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là thể hiện lòng yêu trường yêu lớp 
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của của ứac lao công. 
 - Đọc CN - ĐT.
- Lắng nghe.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2020
Toán
Tiết 84: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ giác, hình chữ nhật.
+Kỹ năng
- Biết vẽ đoạn thẳng với độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
+ Thái độ 
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học 
	1. Giáo viên: Giáo án,thước kẻ, bút chì
	2. Học sinh: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ(3’)
 - Yêu cầu học sinh lên làm bài tập 4
 - Nhận xét – đamhs giá. 
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Thực hành (28’):
 Bài 1 ):
 Yêu cầu HS nêu tên các hình có trong SGK
 - GV nhận xét, HD thêm cho HS
 Bài 2: 
 Yêu cầu HS làm bài.
 a.Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm
 b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 4: 
 - GV yêu cầu HS vễ hình theo mẫu.
 - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài.
3. Củng Cố – dặn dò (3’)
 - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh học bài, làm bài tập và chuẩn bị giờ sau: “Ôn tập về đo lường”
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS tự làm bài, nêu tên:
a. Hình tam giác
b. Hình tứ giác
c. Hình tứ giác
d. Hình vuông
e. Hình chữ nhật
g. Hình vuông ( đặt lệch đi)
- HS làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
_______________________________
Luyện từ và câu
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1).
+ Kỹ năng
- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu qua hình ảnh so sánh ( BT2, BT3).
+ Thái độ
- Học sinh có ý thức làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy – học
	1. Giáo viên: Giáo án, bảng lớp ghi bài tập 2,3
	2. Học sinh: SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiêm tra bài cũ (4’)
 - Làm BT1, BT2
 - Nhận xét - đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới
 2.1. Giới thiệu bài (1’)
 - Ghi đầu bài
 2.2. Hướng dẫn làm bài tập (29’)
 Bài 1 : 
 - HD HS cách làm bài.
 - Treo tranh minh hoạ 4 con vật
 => Chốt lại lời giải đúng
 1. Trâu khoẻ 2. Rùa chậm
 3. Chó trung thành 4. Thỏ nhanh nhẹn
 -> Nêu 1 số thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm
Khoẻ như trâu
Chậm như rùa
Nhanh như thỏ
 Bài 2 : 
 - Yêu cầu trả lời nối tiếp
 - Viết lên 1 số cụm từ so sánh
Đẹp như tranh
Cao như sếu
Nhanh như chớp (như điện, như cắt, như sóc.)
Chậm như rùa
 Bài 3 :
 - Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình.
 - Nhận xét - chữa bài.
 + Mắt con mèo nhà em.... 
+ Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro
+ Hai tai nó nhỏ xíu như ...
3. Củng cố - dặn dò (2’)
 - GV củng cố nội dung bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_17_ban_dep_2_cot_nam_hoc_2019_2020.doc