Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

I. MỤC TIÊU

 Giúp HS củng cố về:

 - Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. Ghép các hình đã biết thành hình mới.

 - Làm bài tập 1, 2

II. CHUẨN BỊ:

 - Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác bằng bìa.

 - Que tính.

 - Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 26 trang huongadn91 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Tiết 2, 3: HỌC VẦN
b
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS nhận biết được chữ và âm b. 
- Đọc được: be. Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGk
II. ĐỒ DÙNG: 
- Sử dụng bộ chữ học vần. Sử dụng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra:
 Bài 1: e
Nhận xét, tuyen dương
TIẾT 1
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài ....
- Ghi bảng b. 
- Phát âm mẫu b. Ghép chữ be. 
Y/cầu HS chỉ vị trí của b và e trong tiếng be. 
- Đánh vần Bờ - e - be. 
- Hướng dẫn viết mẫu: 
- Quan sát HS, uốn nắn viết đúng.
 TIẾT 2.
 Luyện tập.
a. Luyện đọc. 
b. Luyện viết.
- Hướng dẫn HS tô chữ b. 
* Lưu ý: Tô trùng vào chữ mẫu.
c. Luyện nói: HSHTT
- GV hỏi một số câu đơn giản theo tranh, chẳng hạn: Trong tranh vẽ gì? Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? 
- Gọi một số cặp lên trình bày. 
HSHTT: Các bạn trong tranh có gì giống nhau?
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc, viết e.
- Quan sát
- Phát âm cá nhân tổ, lớp.
- Ghép be.
- Âm b trước, e sau
- Ghép chữ be
- Quan sát
- Viết
Thể dục chống mệt mỏi.
- Đọc bài trên bảng - trong sgk.
- Tô chữ b vào vở tv.
- Tuỳ vào tranh để trả lời 
- Một số cặp lên trình bày.
- Quan sát tranh hỏi đáp theo cặp.
TIẾT 4: TNXH: 
Cơ thể của chúng ta
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận ra 3 bộ phận chính của cơ thể: đầu, mình, chân tây và một số bộ phận khác 
 như tai, mũi 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
HĐ1 : 
- Gọi học sinh nhắc lại tên bài học ?
- Cho học sinh mở SGK - Bài tập TNXH 
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 trong vở 
+ Kể tên các bộ phận bênn ngoài của cơ thể ?
- Phóng to bài tập 1 treo trên bảng - Gọi
 học sinh lên điền đúng tên các bộ phận theo
 mũi tên chỉ 
- Nhận xột 
Hoạt động nối tiếp : 
Đặt một số câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời 
+ Cơ thể người gồm có mấy phần ? 
+ Các phần trên cơ thể co nhiệm vụ gì ?
Cho mỗi tổ cử hai đại diện lên bảng thực 
hiện từng hoạt động như : Cúi đầu, gập mình, 
giơ chân tay.
- Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh chúng ta 
cần tập thể dục hằng ngày. 
Dặn dò : 
- Hằng ngày các em hãy siêng năng tập thể 
dục để cho cơ thể khoẻ mạnh 
- Xem trước bài tiếp theo. 
- Cơ thể chúng ta 
- thực hiện theo yêucầu của
 GV 
- Làm bài tập trong vở 
- Lên bảng điền 
- Cơ thể người có 3 phần: Đầu,
 Mình và tay chân 
- Kể 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Nhận xét
- Chú ý nghe dặn
TIẾT 4: TOÁN
Hình tam giác
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bộ đồ dùng học toán 1
- Sử dụng hình tam giác. Một số vật thật có mặt là hìnâmtm giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu bài ...
*HĐ1: Giới thiệu hình vuông. 
- Lệnh HS mở đồ dùng toán 1. 
-Yêu cầu HS chọn hình và xếp mỗi hình một chỗ riêng.
 *Kết luận: Đây là những hình có kích thước, màu sắc khác nhau ... Nhưng tất cả gọi chung là hình tam giác
*HĐ2: Thực hành xếp hình.
- Hướng dẫn cách xếp. 
* Tổ chức thi tìm các vật có dạng các hình vừa học.
3. Củng cố - dặn dò:
- Xem và chuẩn bị cho tiết học sau.
- Quan sát.
- Mở đồ dùng lên bàn.
- Chọn xếp hình.
- Gọi tên các hình.
- Xếp hình.
- Thi tìm và gọi tên các hình.
- Quan sát.
- Mở đồ dùng lên bàn.
- Chọn xếp hình.
- Gọi tên các hình.
- Xếp hình.
- Thi tìm và gọi tên các hình.
Chiều
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 Dấu sắc (/)
I. MỤC ĐICH, YÊU CẦU: 
- Học sinh nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. Đọc được: bé.
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. HS HHT luyện nói 4 đến 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK .
II. ĐỒ DÙNG: 
- Sử dụng bộ chữ học vần 1. Tranh minh hoạ (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt đông hoc
1. Kiểm tra:
Tiết 1
2. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu dấu sắc (/) gồm một nét xiên phải. Dấu sắc giống hình cái gì? 
HĐ2: Ghép chữ và phát âm.
- Ghi bảng bé. 
Dấu sắc nằm vị trí nào trong chữ bé. 
- Ghép mẫu bé. Phát âm mẫu. 
HĐ3: Hướng dẫn viết: GV h dẫn viết mẫu sau đó cho HS viết. Quan sát theo dõi giúp HS yếu. 
- Nhận xét sửa lỗi / bé.
 Tiết 2:
 Luyện tập.
a. Luyện đọc 
Cho HS mở sgk trang 8 đọc bài ở SGK
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
c. Luyện nói. HSHTT
- GV hỏi một số câu hỏi theo từng tranh 
 Quan sát tranh các em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài nào? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì? ... 
lưu ý: Hướng dẫn HS nói thành câu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức trò chơi tìm tiếng chứa âm b, dấu sắc. (Trong một văn bản).
- Viêt b trên bảng con: cá nhân
- Quan sát.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
 Quan sát.
- ở trên e.
- Ghép bé.
- Phát âm.
- Quan sát.
- Viết vào bảng con.
- Đọc bài trên bảng. 
- Đọc bài trong SGK.
- Viết vở tập viết / , be, bé.
- Quan sát tranh và trả lời. 
HS chơi trò chơi.
Tiết 3: Thủ công
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, 
BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG 
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết một số loại giấy, bìa, và dụng cụ thủ công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các loại giấy màu, bìa 
- Dụng cụ học thủ công: Kéo, hồ dán, thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu môn học
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu giấy, bìa
- Cho HS quan sát quyển sách:
+ Bìa được đóng ở ngoài dày, giấy ở phần bên trong mỏng gọi là những trang sách
- Giới thiệu giấy màu: mặt trước là các màu: xanh, đỏ...mặt sau có kẻ ô vuông
* HĐ2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công
- Cho HS quan sát từng loại: thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 
3. Củng cố :
 GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị học về xé, dán
- Quan sát, nhận xét
- Quan sát, tìm hiểu từng loại
- Từng nhóm KT dụng cụ của bạn
- Nêu tên một số bạn còn thiếu
- Theo dõi và thực hiện
Thứ Ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
Tiết 3,4: Học vần
DẤU HỎI (?) DẤU NẶNG (.)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - HS nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng 
 - Biết đọc được: bẻ, bẹ.
 - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK Từ tuần 2- 3 trở đi GV chú ý rèn tư thế đọc đúng cho HS
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu dấu ?
- Các vật tựa như hình dấu ?
- Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS ghép và đọc tiếng bé.
- Viết dấu sắc
+ Nhận xét tinh thần học ở nhà của HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- GV nêu: Giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ là các tiếng giống nhau là đều có dấu thanh? (dấu hỏi).
- GV nêu: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ là các tiếng giống nhau là đều có dấu thanh. (dấu nặng).
b. Dạy dấu thanh:
- GV viết bảng dấu (?)
+ Bước 1: Nhận diện dấu:
Dấu?
- Giới thiệu dấu? là 1 nét móc.
- Đưa ra một số đồ vật giống hình dấu?, yêu cầu HS lấy dấu ? trong bộ chữ.
- Hỏi HS: Dấu? giống những vật gì?
Dấu .
 (Thực hiện tương tự như với ?).
Bước 2: Ghép chữ và phát âm.
Dấu ?
- Giới thiệu và viết chữ bẻ.
- Yêu cầu HS ghép tiếng bẻ.
- Nêu vị trí của dấu hỏi trong tiếng bẻ.
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc tiếng bẻ.
- Gọi HS đánh vần và đọc: bờ - e - be - hỏi- bẻ - bẻ.
- Sửa lỗi cho HS.
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẻ.
Dấu .
- Giới thiệu và viết chữ bẹ.
- Yêu cầu HS ghép tiếng bẹ
- Gọi HS nêu vị trí của dấu nặng trong tiếng bẹ.
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc tiếng bẹ
- Gọi HS đánh vần và đọc: bờ - e - be - nặng - bẹ - bẹ.
- Sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẻ.
+ Bước 3: Hướng dẫn viết bảng con: 
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết dấu?
- Yêu cầu HS viết bằng ngón tay.
- Luyện viết bảng con dấu? và chữ bẻ, bẹ.
- Nhận xét và sửa sai cho HS
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc bài: bẻ, bẹ.
b. Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Quan sát tranh, em thấy những gì?
+ Các tranh có gì giống và khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét, khen HS có câu trả lời đúng và đầy đủ.
c. Luyện viết:
- Viết mẫu: bẻ, bẹ.
- Nhắc HS tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Tập tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập viết.
- Chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Thi tìm dấu thanh vừa học.
- Nhận xét giờ học.
- Gọi 1 HS đọc bài trong SGK.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài; CB bài mới
+ Ghép bảng cài. Đọc cá nhân, nhóm
+ Vài HS nêu
+ Sử dụng đồ dùng học tập
+ Nêu miệng
+ Quan sát viết mẫu
+ Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
+ Quan sát.
+ Thực hiện bảng cài
+ Vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Quan sát.
+ Làm cá nhân.
+ Viết bảng con
+ Đọc bài trong SGK
+ Quan sát tranh
+ Vài HS nêu.
+ Viết bài trong VBT
+ Thi tìm nhanh, đúng
+ Đọc cá nhân
Tiết 5 : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về: 
 - Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. Ghép các hình đã biết thành hình mới.
 - Làm bài tập 1, 2
II. CHUẨN BỊ:
 - Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác bằng bìa.
 - Que tính.
 - Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những vật có mặt là hình tam giác, hình tròn, hình vuông.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Luyện tập:
b. Thực hành:
Bài 1: Tô màu:
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong bài và hỏi:
+ Trong bài có mấy loại hình?
+ Nêu cách tô màu.
- Cho HS thảo luận và làm bài.
- Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra.
Bài 2: Ghép lại thành các hình mới:
- Cho HS quan sát và nêu tên các hình có trong bài.
- Cho HS thảo luận để ghép hình theo mẫu.
- Quan sát, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- Trò chơi: Thi xếp nhanh các hình đã học bằng que tính
- Tìm các vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Gọi HS nêu tên các hình vừa ôn.
- Vài HS kể.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát. 
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS kiểm tra chéo.
- 1 HS nêu lại yêu cầu.
- Vài HS nêu.
-HS thảo luận nhóm 4.
- Thực hiện xếp hình bằng que tính
- 2 HS nêu lại hình vừa học
Chiều
Tiết 2,3 Học vần
Dấu huyền, dấu ngã
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - HS nhận biết được các dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã ` ~ 
 - Đọc được: bè, bẽ.
 - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II. CHUẨN BỊ:
 - Mẫu dấu ` ~
 - Các vật tựa như hình dấu ` ~ 
 - Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc tiếng bẻ, bẹ.
 - Viết dấu ?.
 - Chỉ dấu ?. trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài: 
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Nêu: dừa, mèo, cò, gà là các tiếng giống nhau là đều có dấu `(dấu huyền).
- Nêu: vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau là đều có dấu ~ (dấu ngã).
+ Dạy dấu thanh:
 - Viết bảng dấu (`) 
a. Nhận diện dấu:
Dấu `
- Giới thiệu dấu ` là 1 nét sổ nghiêng phải.
- Đưa ra một số đồ vật giống hình dấu `, yêu cầu HS lấy dấu `trong bộ chữ.
+ Dấu `giống những vật gì?
Dấu ~
 (Thực hiện tương tự như với dấu `).
b. Ghép chữ và phát âm.
Dấu `
- Giới thiệu và viết chữ bè.
- Yêu cầu HS ghép tiếng bè
- Nêu vị trí của dấu huyền trong tiếng bè
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc tiếng bè
- Gọi HS đánh vần và đọc: bờ- e- be- huyền- bè- bè.
- Sửa lỗi cho HS.
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè.
Dấu ~
- Giới thiệu và viết chữ bẽ
- Yêu cầu HS ghép tiếng bẽ.
- Nêu vị trí của dấu ngã trong tiếng bẽ.
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc tiếng bẽ.
- Gọi HS đánh vần và đọc: bờ- e- be- ngã- bẽ- bẽ.
- Sửa lỗi cho HS.
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẽ.
c. Hướng dẫn viết bảng con: 
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết dấu ` ~ 
- Yêu cầu HS viết bằng ngón tay.
- Luyện viết bảng con dấu ` ~ và chữ bè, bẽ.
- Nhận xét và sửa sai cho HS
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc bài: bè, bẽ.
b. Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Quan sát tranh, em thấy những gì?
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước?
+ Thuyền khác bè thế nào?
+ Bè dùng đẻ làm gì?
+ Bè thường chở gì?
+ Những người trong tranh đang làm gì?
- Nhận xét và khen HS trả lời hay.
c. Luyện viết:
- Viết mẫu: bè, bẽ.
- Nhắc HS tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Tập tô chữ bè, bẽ trong vở tập viết.
- Chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét thái độ học tập của HS, tuyên dương HS học tốt.
- Dặn HS học bài ở nhà : đoc, viết bài
- Đọc trong SGK
- Viết bảng con
- Vài HS nêu
- Đọc cá nhân, nhóm
- Thực hiện.
- Vài HS nêu.
- Quan sát.
- Làm cá nhân.
- Vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Vài HS nêu.
- Quan sát.
- Làm cá nhân.
- Vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Vài HS nêu.
- HS quan sát
- Luyện viết 
- Viết bảng con.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc bài theo nhóm 4
+ HS nêu
- Quan sát.
- Thực hiện
- Tô bài trong vở tập viết.
Tiết: 3 Âm nhạc:
ÔN BÀI. HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
I. MỤC TIÊU 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
- Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
* HĐNGLL: Yêu mến quê hương, trường lớp. Chơi trò “Tôi là ai?"
*BĐKH: Xây dựng nhà trường xanh,sạch, đẹp. Tiết kiệm giấy, điện nước
II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động chủ yếu
a. Hoạt động 1: Ôn bài hát: Quê hương tươi đẹp
- Ôn luyện bài hát
- Cho HS hát kết hợp vận động phụ họa ( vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp).
- Hướng dẫn HS biểu diến trước lớp (đơn ca, tốp ca)
- Chơi trò chơi “ Đèn tín hiệu”
b. Hoạt động 2: Hát vỗ tay
- Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
 Quê hương em biết bao tươi đẹp
 x x x x x x x
- Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca
*BĐKH:Xây dựng nhà trường xanh,sạch, đẹp.Tiết kiệm giấy,điện nước
3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nghe lại bài hát trên băng cát xét
- Nhận xét tiết học
- HS ôn tập
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS tham gia chơi
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chú ý
- HS chú ý
Tiết 4: Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS:
 - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật; đọc viết được các chữ số 1, 2, 3; biết đếm 1, 2, 3 đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1; thứ tự của các số 1, 2, 3.
 -Làm các bài tập 1, 2, 3
II. CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu
2. Giới thiệu số 1:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
+ Có mấy bạn gái trong tranh?
+ Có mấy con chim trong tranh?
+ Có mấy chấm tròn?
Kết luận: 1 bạn gái, 1 con chim, 1 chấm tròn đều có số lượng là 1. Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm vật đó.
- GV viết số 1
- Gọi HS đọc số: một.
3. Giới thiệu số 2, số 3:
 (Thực hiện tương tự như giới thiệu số 1.)
- Cho HS tập đếm các số 1, 2, 3 và đọc ngược lại 3, 2, 1.)
4. Thực hành:
Bài 1: Viết số 1, 2, 3:
- Gv hướng dẫn HS cách viết số 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS tự viết số 1, 2, 3.
Bài 2: Viết số vào ô trống (theo mẫu):
- Yêu cầu HS quan sát nhóm các đồ vật, đếm rồi viết số vào ô trống.
- Nêu kêt quả: 2 quả bóng, 3 đồng hồ, 1 con rùa, 3 con vịt, 2 thuyền.
- Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS quan sát số chấm tròn để viết số vào ô trống hoặc vẽ số chấm tròn tương ứng với số ở ô trống.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Trò chơi: Nhận biết số lượng
+ GV giơ nhóm các đồ vật
- HS giơ số tương ứng với số lượng nhóm đồ vật.
+ Nhận xét, khen những HS đúng, nhanh.
- Quan sát.
+ 1 HS nêu.
+ 1 HS nêu.
+ 1 HS nêu.
- Quan sát.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Theo dõi.
- Tự viết số.
- Quan sát.
- Vài HS nêu.
- Kiểm tra chéo.
- Theo dõi.
- Làm bài vào VBT
- Thi nhau nêu
- Lắng nghe
Tiết 5: Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - HS biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp một các em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới.
 - Các em sẽ được dạy bảo, học hỏi nhiều điều mới lạ.
2. Kĩ năng: Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
3. Thái độ: Vui vẻ phấn khởi khi đi học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt đông dạy
 Hoạt đông học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- Em sẽ làm gì để xứng đáng là một HS lớp 1? 
 Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong SGK.
b. Bài tập 4 
 + Mục tiêu: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
 + Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
 - Vừa chỉ vào tranh vừa gợi ý để giúp HS kể chuyện
 Gợi ý thứ tự từng tranh 1,2,3,4,5→dẫn dắt HS kể đến hết câu chuyện. 
 + Tranh1Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai 
 Vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
+ Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai và các bạn vào lớp.
 + Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo dạy bao điều mới 
 lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán. Em sẽ đọc truyện báo cho ông bà nghe và viết được thư cho bố khi đi công tác xa.
 + Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả trai lẫn gái. Giờ ra chơi em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui.
 Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui: Mai đã là HS lớp 1.
c. Bài tập 2
 + Mục tiêu: Hướng dẫn HS múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh chủ đề “Trường em” 
+ Cách tiến hành: 
 - Cho HS hoạt động theo nhóm.
 - Thi đua giữa các nhóm cho lớp sinh động.
 Cho HS đọc bài thơ “Trường em” 
 - Đọc diễn cảm.
 - Cho HS hát bài: “Đi đến trường”
 -Thi giữa các tổ. Có thể cho chúng em vẽ tranh trường của các em.
 - Cho các em quan sát trường trước khi vẽ.
 + GV tổng kết thi đua giữa các tổ và khen thưởng.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét và tổng kết tiết học.
 - Dặn dò: về nhà xem trước bài: Gọn gàng, sạch sẽ.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Làm theo yêu cầu của GV
- Kể chuyện theo tranh theo nội dung bên cạnh.
-Tự giới thiệu về sở thích của mình.
-Trả lời câu hỏi của GV
- Các nhóm thi đua tham gia hoạt động này: múa hát theo chủ đề này.
- Theo dõi hoạt động và cho lời nhận xét.
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
Tiết 2,3: Học vần
be, bè, bé, bẻ, bẹ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh (ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
 - Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa.
 - Tô được e, b, bé và dấu thanh
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng ôn: b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
 - Các vật tựa hình các dấu thanh.
 - Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết: t, th, tổ, thỏ.
- Gọi HS đọc: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu.
2. Ôn tập:
a. Đọc chữ ghi âm e và b.
- Gọi HS đọc tiếng be.
- Có tiếng be thêm các dấu thanh để được tiếng mới: bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Đọc các tiếng vừa nêu.
b. Luyện viết:
- GV viết mẫu các chữ: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ và nêu lại cách viết.
- Yêu cầu HS tự viết bài.
Tiết 2
3. Luyện tập:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài trong SGK.
- Cho HS quan sát tranh nêu nhận xét.
* Luyện viết bài trong vở bài tập.
* Luyện nói:
- Cho hs nhìn tranh nêu các tiếng thích hợp.
- GV hỏi:
+ Các tiếng vừa nêu chứa thanh nào?
+ Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét và khen HS trả lời hay.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Trò chơi Ghép chữ: GV nêu từng tiếng, yêu cầu HS ghép chữ.
- Gọi HS đọc lại bài trên bảng.
- Vài HS đọc.
- Vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, tập thể.
- Quan sát.
- Tự viết bài.
- 5 hs đọc.
- 1 vài HS nêu. 
- Tự viết. 
- Vài HS nêu. 
+ Vài HS nêu. 
+ Vài HS nêu. 
3 HS đọc
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết số lượng 1, 2, 3.
 - Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3.
 - Làm các bài tập 1,2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Viết và đọc các số 1, 2, 3.
 - Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu
b. Luyện tập:
 Bài 1: Số?
 Hỏi: Muốn điền số ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát, đếm các đồ vật rồi điền số.
- Cho HS đổi chéo kiểm tra.
Bài 2: Số?
- Cho HS quan sát mẫu và nêu cách làm.
- Cách điền số này khác với bài 1 như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Đọc lại kết quả bài làm: 1 2 3 3 2 1...
- Gọi HS nhận xét. 
Bài 3: Số?
- Cho HS quan sát hình vẽ rồi làm bài.
- Nhận xét bài làm
- Nêu cấu tạo của số 3.
Bài 4: Viết số 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS tự viết các số 1, 2, 3.
- Đọc các số vừa viết.
3. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi: Nhận biết số lượng của 1 số đồ vật.
- GV tổng kết trò chơi.
- Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Viết bảng con
- 1 HS nêu lại yêu cầu.
- 1 vài HS nêu.
- HS tự làm bài.
- HS kiểm tra chéo.
- 1 vài HS nêu.
- 1 vài HS nêu.
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Vài HS đọc.
- Vài HS nêu.
- Quan sát rồi điền số.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nêu.
- Vài HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS viết số.
- Vài HS đọc số.
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
 Tiết 1, 2: Học vần
ê, v
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Học sinh đọc được: ê, v, bê, ve.
 - Viết được: ê, v, bê, ve (viết được ½ số dòngquy định trong vở tập viết 1) 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bế bé.
 + HSHTT bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa SGK; viết được số dòng quy định trong vở tập viết 1
II. CHUẨN BỊ
 - Bộ đò dùng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS đọc và viết 2 trong 6 tiếng: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
 - Gọi HS đọc từ ứng dụng: be bé.
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu.
2. Dạy chữ ghi âm: Âm ê
a. Nhận diện chữ:
- Giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới.
- Gọi HS so sánh âm ê với âm e đã học? Dấu mũ âm ê giống hình gì?
- Cho HS ghép âm ê vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: ê
- Gọi HS đọc: ê
- GV viết bảng bê và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng bê ?
(Âm b trước âm ê sau.)
- Yêu cầu HS ghép tiếng: bê
- Cho hs đánh vần và đọc: bờ - ê - bê - bê.
- Gọi HS đọc toàn phần: ê - bờ - ê - bê - bê.
Âm v:
 (Hướng dẫn tương tự âm ê.)
- So sánh chữ v với chữ b.
(Giống nhau nét thắt. Khác nhau: v ko có nét khuyết trên).
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS đọc các tiếng ứng dụng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ.
d. Luyện viết bảng con:
- Giới thiệu cách viết chữ ê, v, bê, ve.
- Cho HS viết bảng con
- Quan sát sửa sai cho HS.
- Nhận xét bài viết của HS
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Đọc mẫu: bé vẽ bê.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Xác định tiếng có âm mới: bê
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK
b. Luyện nói:
- Giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói và hỏi:
+ Ai đang bế em bé?
+ Em bé vui hay buồn? Tại sao?
+ Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
c. Luyện viết:
- Nêu lại cách viết các chữ: ê, v, bê, ve.
- Hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Quan sát HS viết bài vào vở tập viết. 
- Chấm một số bài
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
3. Củng cố, dặn dò
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. GV nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi. 
- Tổng kết cuộc chơi.
- Gọi HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Viết bảng con
- Quan sát tranh 
- Nêu nhận xét.
- 1 vài HS nêu.
- Ghép âm ê.
- Nhiều HS đọc.
- 1 vài HS nêu. 
- Tự ghép.
- Đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như âm ê.
- 1 vài HS nêu. 
- 5 HS đọc.
- Quan sát.
- Luyện viết bảng con.
- 3 HS đọc.
- Vài HS đọc.
- Quan sát tranh
- Nhận xét. 
- Theo dõi.
- 5 HS đọc.
- 1 vài HS nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh. 
- Quan sát tranh
- Nhận xét.
- Vài HS đọc.
+ 1 vài HS nêu. 
+ 1 vài HS nêu.
+ 1 vài HS nêu.
- Quan sát.
- Thực hiện. 
- Viết bài vào vở
- Chơi theo nhóm : 2 nhóm
- 2 HS đọc lại bài
Tiết 3: TN - XH
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS biết:
 - Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sư hiểu biết của bản thân.
 - Nêu được ví dụ cụ thể về sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sư hiểu biết của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Các hình trong bài 2 SGK
 - Phiếu bài tập (vở BT TNXH 1 bài 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
 Hỏi : Trẻ em có những quyền gì ?
2. Bài mới:
a. Khởi động: Trò chơi vật tay
 - Kết thúc cuộc chơi GV hỏi xem trong 4 nhóm người ai thắng thì giơ tay.
b. Kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn ... hiện tượng đó nói lên gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
 *HĐ1: Làm việc với SGK
+ Bước1: làm việc theo cặp
+ Bước2: Hoạt động cả lớp
 Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động (biết lẫy, bò, ngồi, đi ...) và sự hiểu biết các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
 * HĐ2: 
+ Bước 1: Thực hành theo nhóm
+ Bước 2: Câu hỏi:
 - Dựa vào kết quả thực hành đo nhau, các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau có phải không?
 Kết luận : Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau. Các em cần ăn uống điều độ; giữ gìn sức khoẻ không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
 *HĐ3: Vẽ về các bạn trong nhóm
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS trưng bày sản phẩm trong nhóm xem bức vẽ nào đẹp nhất chọn đem lên trưng bày trước lớp.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài: Nhận biết các vật xung quanh.
- HS trả lời câu hỏi
- 4 HS một nhóm, chơi vật tay. Mỗi lần một cặp, những người thắng lại đấu với nhau.
- 2 HS quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong từng hình.
- Một số HS lên nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm, các HS khác bổ sung.
- Mỗi nhóm 4 HS chia làm 2 cặp, lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn.
- Các bạn đo tay ai dài hơn, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn
- Quan sát xem ai béo, ai gầy.
- Thực hành vẽ 4 bạn trong nhóm.
- Trưng bày sản phẩm
Tiết 4: Toán
 CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được các nhóm đồ vật từ 1 đến 5.
 - Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1.
 - Nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
Làm bài tập 1,2,3
II. CHUẨN BỊ: - Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
 - Mỗi chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên một tờ bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đưa nhóm đồ vật yêu cầu HS nêu số tương ứng.
- Đưa số yêu cầu HS lấy số que tính tương ứng.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu số 4, số 5: 
* Số 4:
- Gắn 4 hình tam giác; 4 hình tròn lên bảng và hỏi:
+ Có mấy hình tam giác?
+ Có mấy hình tròn?
- GV viết số 4 chỉ số lượng hình tam giác và hình tròn.
- Gv giới thiệu số 4 in và số 4 viết thường.
- Gọi HS đọc số 4.
* Số 5:
- Gv gắn tranh 5 con gà; 5 con mèo và hỏi:
+ Có mấy con gà?
+ Có mấy con mèo?
- Gv viết số 5 và giới thiệu như trên.
- Gọi HS đọc số 5.
* Đếm, đọc số:
- Cho HS viết các số: 1, 2, 3, 4, 5
 5, 4, 3, 2, 1
- Gọi HS đếm các số từ 1 đến 5.
- Gọi HS đọc các số từ 5 đến 1.
b. Thực hành:
Bài 1: Viết số:
- Hướng dẫn HS cách viết số.
- Yêu cầu HS tự viết các số 4 và 5.
Bài 2 : Số?
- Muốn điền số ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự đếm hình rồi điền số thích hợp.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét bài
- Cho HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài 3: Số?
- Yêu cầu HS quan sát tìm ra cách điền số:
 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
5 4 3 2 1 5 4 3 2 1
- Gọi HS đọc lại kết quả và nhận xét.
 Bài 4: Nối (theo mẫu):
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu cách nối.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm.
3. Củng cố, dặn dò
- Thu bài và nhận xét.
- Dặn HS về nhà làm bài.
- 3 HS nêu.
- Cả lớp thực hiện.
+ Vài HS nêu.
+ Vài HS nêu.
- Quan sát.
- Nhiều HS đọc.
+ Vài HS nêu.
+ Vài HS nêu.
- Quan sát.
- Nhiều HS đọc.
- 2 HS viết số.
- 5 HS đếm số.
- 5 HS đọc số.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS viết số.
- 1 vài HS nêu.
- Tự làm bài.
- Vài HS đọc và nhận xét.
- Kiểm tra chéo.
- Cho HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- 4 HS đọc và nhận xét.
- 1 vài HS nêu.
- Làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019
Tiết 1: Tập viết
Tập tô các nét cơ bản
I. MỤC TIÊU:
 - HS năm được quy trình viết các nét cơ bản
 - HS tô được các nét cơ bản đúng, đẹp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
*HĐ1: HD quan sát
- Cho HS quan sát các nét cơ bản
- Nêu quy trình viết và cách trình bày 
*HĐ2: Viết bài
- Cho HS tô các nét cơ bản trong vở tập 
viết.
- Đi quan sát HD học sinh viết bài
*HĐ3: Nhận xét
- Quan sát các nét theo sự hướng dẫn của GV
- Chú ý nắm quy trình viết
- Viết bài vào vở theo sự
Tiết 2 Tập viết
e - b - bé
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 - HS tô và viết được các chữ e, b, bé theo VTV1 tập 1
II. CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ
 - Bảng con, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu chữ mẫu.
- Gọi HS đọc bài mẫu. 
b. Phân tích cấu tạo chữ: 
* Chữ e:
- Yêu cầu HS quan sát chữ e và trả lời:
+ Chữ e cao mấy li?
+ Chữ e gồm mấy nét?
+ Nêu điểm đặt bút và điểm dừng bút khi viết chữ e?
- GV viết mẫu chữ e.
* Chữ b: (Thực hiện tương tự như chữ e).
c. Hướng dẫn cách viết 
- Viết bảng con:
+ Yêu cầu HS viết các chữ e, b.
+ Hướng dẫn HS viết chữ bé: Chữ bé gồm những chữ cái và thanh nào? Nêu cách viết chữ bé.
+ Cho HS viết chữ bé.
- Viết vở tập viết:
+ Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
+ Hướng dẫn HS và cho HS viết bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét bài viết của HS
- Dặn HS về nhà viết bài.
- Quan sát.
- Vài HS đọc.
+

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_ban_day_du.doc