Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngân
I. MỤC TIÊU
- Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu.
- Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
- Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
- Thích sự chính xác của toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1.
- Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ - Ổn định nề nếp lớp, cho HS vui văn nghệ. - Đánh giá tuần trước. - Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này. - Kiểm tra vở ghi mẫu, vở bài tập của HS, nhận xét, nhắc nhở. - Tuyên dương những em có tiến bộ. Nhắc nhở những em về nhà chưa học bài, chưa giữ gìn sách vở. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân, an toàn giao thông. KNS: GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG – THỰC HÀNH Tiết 2: THỂ DỤC: DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG – TC I. MỤC TIÊU - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu: HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau. - Học cách chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu: HS thực hiện được ở mức tương đối chính xác, nhanh trật tự hơn giờ trước. - Ôn trò chơi “ Qua đường lội ” Yêu cầu: Biết cách chơi và tham gia chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh đảm bảo an toàn nơi tập. - Phương tiện: 1 còi, chuẩn bị sân chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Mở đầu - GV cùng cán sự lớp tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ hoc. - Cho học sinh luyện cách báo cáo và chúc giáo viên khi bắt đầu và kết thúc giờ học. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1.2. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc sau đó đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 2. Cơ bản a. Ôn đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, điểm số, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ,đứng lại. - Dàn hàng ngang, dồn hàng. b. Chơi trò chơi “ Qua đường lội” 3. Kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn trò chơi vừa học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học. - Cho học sinh khởi động - GV nêu nội dung tập sau đó điều khiển cho cả lớp tập kết hợp giáo viên sửa sai cho HS. - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi trò chơi GV nhận xét. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Giao bài tập về nhà. Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp học sinh biết về: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-xi-mét (dm) - Quan hệ giữa đềximét và xăng-ti-mét (1 dm = 10 cm) - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăng-ti-mét (cm), đề-xi-mét (dm). - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. - Thích sự chính xác của toán học. II. CHUẨN BỊ - Thước thẳng. - Sách Toán, vở BT, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm. - Yêu cầu HS đọc. - 40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét? 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở. -Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước. -Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con. -Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm Bài 2: -Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. -2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét? -Em viết kết quả vào vở. Bài 3: Nêu yêu cầu. -Muốn điền đúng phải làm gì? Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra dm bớt 1 số 0. -GV gọi 1 em đọc và chữa bài. -Nhận xét. Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì? -Giáo viên hướng dẫn 3. Củng cố, dặn dò -Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở. -Nhận xét tiết học - 1 em đọc. - 1 em viết. - 40 xăngtimét bằng 4 đềximét. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -Viết: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm. -Thao tác theo. -Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét. -Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra. -1 em nêu. Nhận xét. -HS thao tác, 2 HS kiểm tra nhau. -2 dm bằng 20 cm. -Viết vở BT. -Điền số thích hợp vào chỗ chấm. -Đổi các số đo cùng đơn vị. -Làm vở bài tập. -1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài. -Điền cm hay dm vào chỗ chấm. -Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Làm vở BT, 2 HS kiểm tra nhau. -1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài.. -3 em thực hiện. -Ôn bài và chuẩn bị : Số bị trừ-số trừ -Hiệu. Tiết 4 + 5: TẬP ĐỌC: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Rèn đọc - hiểu nghĩa của các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa. - Sách Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Tiết tập đọc trước cô dạy bài gì? -Nhận xét 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng nhẹ nhàng cảm động. -Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ. Đọc từng câu -Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ viết sai, các từ mới. Đọc từng đoạn trước lớp -Chú ý nhấn giọng đúng Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.// Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. -Chia nhóm đọc. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1-2. -Câu chuyện này nói về ai? -Bạn ấy có đức tính gì? -Hãy kể những việc làm tốt của Na? -Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. Đọc từng câu -Rèn phát âm: lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ,..... Đọc cả đoạn. Hướng dẫn đọc đúng câu: Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.// Giảng từ: đề nghị. -Chia nhóm đọc. -Nhận xét. -Trò chơi. Tiết 2 -Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3. -Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao? -Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt, lao động, văn nghệ, ..... -Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? -Luyện đọc lại. -Tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò -Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? -Em học được việc tốt gì của Na? -Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. -Ngày hôm qua đâu rồi? -4 em HTL bài thơ và TLCH. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn. -Học sinh phát âm/ nhiều em. HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1-2. -4-5 em nhấn giọng đúng. -3 em nhắc lại. -Chia nhóm. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh ( đoạn 1-2) -Đọc thầm đoạn 1-2. -Một bạn tên Na. -Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. -1 em kể. -Đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng câu. -HS phát âm. -HS đọc cả đoạn trước lớp. -4-5 em đọc đúng. -1 em nhắc lại. -Đọc cả đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh ( đoạn 3). -Trò chơi “Mưa rơi” -Đọc thầm đoạn 3. -Lớp trao đổi ý kiến. Na ...... tưởng nghe nhầm Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay Me ........ khóc. -1 số HS thi đọc lại. -Chọn bạn đọc hay. -Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. -Biểu dương người tốt việc tốt, khuyến khích việc làm tốt. -Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện. ----------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: TOÁN: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. MỤC TIÊU - Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu. - Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. - Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ. - Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. - Thích sự chính xác của toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1. - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 24 + 5 = 56 + 12 = -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Số bị trừ-số trừ-hiệu. -Viết bảng: 59 – 35 = 24 -Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. Ghi : 59 - 35 = 24 ¯ ¯ ¯ Số bị trừ Số trừ Hiệu. -59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? -35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? -Kết quả của phép trừ gọi là gì? -Giới thiệu phép tính cột dọc. -59 – 35 bằng bao nhiêu? -24 gọi là gì? -Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ. -Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào? -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? -Làm vở. -Nhận xét. Bài 2 :Bài toán cho biết gì? -Bài toán yêu cầu gì? -Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính. -Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu. -Nhận xét. Bài 3: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào? Tóm tắt: Có : 8 dm Cắt đi : 3 dm Còn lại : ? dm 3. Củng cố, dặn dò Nêu tên gọi trong phép trừ 8dm – 3dm = 5dm -Nhận xét tiết học. -Bảng con, nêu tên gọi. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -HS đọc. -Quan sát theo dõi. -Số bị trừ -Số trừ -Hiệu. 59 – 35 = 24 -Hiệu. -Hiệu là 24, là 59 – 35 59 -35 24 -Trò chơi “Banh lăn” 19 – 6 = 13 -Số bị trừ là 19, số trừ là 6 -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -Làm vở BT. Đổi vở kiểm tra. -Số bị trừ, số trừ. -Tìm Hiệu. đặt tính dọc -Đặt tính dọc và nêu. (3 em) -2 em nêu. -Làm vở BT -1 em đọc đề. -Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm. -Độ dài đoạn dây còn lại? -HS làm bài Độ dài đoạn dây còn lại là 8 – 3 = 5 ( dm) Đáp số 5 dm. -1 em nêu. -Học bài. Tiết 2: KỂ CHUYỆN: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Rèn kỹ năng nghe, theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Khuyến khích học sinh làm việc tốt, đề cao lòng tốt. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa. - Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS kể lại chuyện. -Nhìn tranh kể từng đoạn. -Kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn . -Tranh -Kể từng đoạn theo tranh. -Nhận xét. -Kể chuyện trước lớp. Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào? -Trong tranh này Na đang làm gì? -Các việc làm tốt của Na như thế nào? -Na còn băn khoăn điều gì? -Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na làm gì? -Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì? -Cô khen các bạn thế nào? -Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào? -Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này? -Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng ra sao? Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện. -Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo 2 hình thức. -Nhận xét nội dung, cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò Na là một cô bé như thế nào? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. -Có công mài sắt có ngày nên kim.-4 em kể. -1 em kể. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -HS trong nhóm lần lượt kể từng đoạn. -Nhóm cử 1 đại diện thi kể. -Tốt bụng. -Đưa Minh nửa cục tẩy. -Giúp bạn trực nhật. -Chưa giỏi. -Điểm thi, phần thưởng. Na lắng nghe. -Đề nghị cô thưởng Na. -Ý kiến hay. -Từng học sinh được thưởng. -Cô mời Na lên. -Tưởng nhầm, mừng, khóc. -1 em kể toàn chuyện. -1 em kể từng đoạn em khác kể nối tiếp/ trong nhóm. -Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. -Kể theo trí nhớ. Tiết 3: THỦ CÔNG: GẤP TÊN LỬA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Học sinh biết gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. - Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình. II. CHUẨN BỊ - Mẫu tên lửa. - Giấy thủ công, giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS thực hành gấp tên lửa. -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. -Thực hành: Em nhắc lại cách gấp. -Gợi ý : Trang trí sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm.Tổ chức thi phóng tên lửa. -Nhắc nhở trật tự, an toàn trong khi phóng tên lửa. Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét. -1 em gấp. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -1 em nhắc lại 2 bước gấp. -Cả lớp thực hành. -Thi phóng tên. -Tập gấp tên lửa. Tiết 4: TN-XH: BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU - Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể - Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế không mang vật nặng để tránh cong vẹo. - Rèn nhận biết các loại xương trong cơ thể, rèn tư thế ngồi ngay ngắn. - Ý thức rèn luyện thể thao cho xuơng phát triển tốt. II. CHUẨN BỊ - Tranh, mô hình bộ xương. - Sách TNXH, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 4 em làm 1 số động tác :giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. -Em cho biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động ? -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Giới thiệu xương, khớp xương. -Tranh : Quan sát và nói tên một số xương, khớp xương. -Kiểm tra các nhóm. -Tranh -Thảo luận -Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ? -Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương : Kết luận / SGK trang 20. Hoạt động 2 : Thảo luận . -Tranh : Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ? -Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng ? -Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ? Kết luận / SGK trang 21. -Trò chơi : Nêu luật chơi. -Nhận xét trò chơi. -Tranh -Nêu cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương. -Giáo viên giải thích, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. -4 em thực hiện -HS trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. Quan sát : Làm việc theo cặp trong nhóm. -Hoạt động cả lớp. -2 em lên bảng : chỉ vào tranh và nói tên xuơng, khớp xương, em kia gắn phiếu rời tương ứng. -Chia nhóm thảo luận. 1- em nhắc lại. -Quan sát hình 2,3 / tr 7 và TLCH dưới mỗi hình. -Lớp thảo luận. -1 em nhắc lại. -Tham gia trò chơi xếp hình. -Quan sát hình 2 / tr 7. -Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Học bài. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng Tiết 2: TẬP ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn : làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn... Các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng đọc hiểu, biết đặt câu với các từ mới. - Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật. Mọi người, mọi vật đều làm việc, mang lại niềm vui. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa. - Sách tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Tiết tập đọc trước em đọc bài gì? -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh. Đọc từng câu -Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai, từ mới. -Quanh, quét. -Gà trống, trời, sắp sáng, sâu rau, bận rộn, làm việc.... MB -Vật, biết việc, tích tắc, vải, bảo vệ, cũng, đỡ,... MN -Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Đọc từng đoạn : Bài được chia làm 2 đoạn. -Hướng dẫn đọc câu Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.// Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// Càng đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. // Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Tranh –Hỏi đáp : -Các con vật xung quanh ta làm những việc gì? -Kể thêm những con vật có ích ? -Cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? -Bé làm những việc gì? -Hằng ngày em làm những việc gì ? -Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ? -Em hãy đặt câu với từ : rực rỡ, tưng bừng. -Bài văn giúp em hiểu điều gì ? Luyện đọc lại bài. Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò -Em học tập đọc bài gì? -Em nêu những công việc làm của em hàng ngày và nói cảm nghĩ của em ? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. -Phần thưởng. -3 em đọc 3 đoạn và TLCH. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS phát âm / Nhiều em. -HS đọc từng đoạn. -HS đọc đúng câu / 4-5 em. -3 em nhắc lại. -Chia nhóm: Đọc từng đoạn. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh ( đoạn, bài ). -Trò chơi “Chim bay cò bay” -1 em trả lời. -HS kể. -HS nêu. -Học bài, làm bài, nhặt rau, ... -2 em nêu. -HS nêu. -2 em. -Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. -Thi đọc lại bài / nhiều em. -1 em đọc bài. -Đọc bài nhiều lần. Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU HS củng cố về - Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. - Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. - Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Làm quen với toán trắc nghiệm. - Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. - Thích sự chính xác của toán học. II. CHUẨN BỊ - Viết bài 1-2. - Sách toán, Vở BT, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 78 – 51 39 – 15 87 – 43 99 – 72 -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 -Nhận xét. Bài 2 -Nhận xét kết quả của phép tính 60 – 10 – 30 và 60 – 40 . -Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ? -Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20 60 – 40 = 20 Bài 3 -Nhận xét. -Trò chơi. Bài 4 -Bài toán yêu cầu gì ? -Bài toán cho biêt gì ? Bài 5 -GV hướng dẫn khoanh A, B, C, D -Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng. -2 em lên bảng. -2 em nêu tên gọi trong phép trừ. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -2 em lên bảng làm bài. -Làm vở BT. -1 em đọc đề. -1 em tính nhẩm 60 – 10 – 30 -Làm vở. -là 40. -Đặt tính rồi tính hiệu .1 em lên bảng. Lớp làm vở. -Trò chơi “Bảo thổi” -1 em đọc đề. -Tìm độ dài còn lại của mảnh vải -Dài 9 dm, cắt đi 5 dm. -HS tóm tắt, giải. -1 em nêu đề bài. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -Làm bài. -Làm thêm bài tập. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Buổi chiều Tiết 1: CHÍNH TẢ: (Tập chép) PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng. - Viết đúng một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng. - Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Thuộc bảng chữ cái. - Viết đúng, trình bày đẹp. - Khuyến khích học sinh làm nhiều việc tốt. II. CHUẨN BỊ - Viết nội dung đoạn văn. - Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Tiết trước em tập chép bài gì? -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Tập chép. -Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. -Đoạn này có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài được viết hoa? -Hướng dẫn phát hiện từ khó. -Nhận xét. -Giáo viên đọc mẫu lần 2. -Hướng dẫn tập chép vào vở. -Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi. -Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm (5-7 vở). -Trò chơi. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 2: Nêu yêu cầu. -Nhận xét. Bài 3 -Nhận xét. -Hướng dẫn HTL bảng chữ cái -Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng. 3. Củng cố, dặn dò Tập chép bài gì? -Nhận xét tiết học. -Có công mài sắt có ngày nên kim. Bảng con : Ngày, mài, sắt, cháu. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -HS theo dõi, đọc thầm. -2 câu -Dấu chấm. -Cuối. Đây. Na. -HS nêu : Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn. -Bảng con. -HS tập chép bài vào vở. -Chữa lỗi. -Trò chơi “Mưa rơi” -1 em lên bảng làm. -Lớp làm nháp. -1 em lên bảng điền. -Làm vở. -4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái. -HTL/ 4-5 em. -Phần thưởng. -Sửa lỗi. Làm bài / tr 6 Tiết 2: TCTV: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố lại kiến thức về từ – câu. - Rèn nhận biết nhanh từ – câu. - Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ - Phiếu ôn tập. - Vở Tiếng Việt, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC -Giáo viên phát phiếu ôn tập. 1.Sắp xếp các tên sau theo thứ tự bảng chữ cái : Anh, Thư, Loan, Bình,Châu, Xuân, Minh. 2. Viết theo trí nhớ khổ 1 bài : Ngày hôm qua đâu rồi ? 3.Em ghi lại những câu em chào bố mẹ khi đi học. -Chấm bài. Nhận xét. -Dặn dò :Học thuộc bảng chữ cái. 1.Anh, Bình, Châu, Loan, Minh, Thư, Xuân. 2. Em cầm tờ lịch cũ Ngày hôm qua đâu rồi ? Ra ngoài sân hỏi bố Xoa đầu em bố cười. 3.Con chào bố mẹ ạ. Thưa bố, mẹ con đi học . ....... -Học thuộc bảng chữ cái. ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Học sinh củng cố về : - Đọc viết so sánh số có 2 chữ số. - Số liền trước, liền sau của một số. - Thực hiện phép cộng, trừ không nhớ các số có 2 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Rèn tính nhanh, đúng, chính xác. - Thích sự chính xác của toán học. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng phục vụ trò chơi. - Sách toán, vở BT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 98 – 52 76 – 43 59 – 27 - Nhận xét 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 -1 em đọc đề. 3 em lên bảng làm. Bài 2:Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. -Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm như thế nào ? -Số 0 có số liền trước không ? Truyền đạt : Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước. Bài 3 : Em có nhận xét gì về cách đặt tính của bạn ? Em nêu cách đặt tính. -Trò chơi. Bài 4 -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? 3. Củng cố, dặn dò Trò chơi. Nêu luật chơi. -Nhận xét. -Bảng con. Nêu tên gọi trong phép trừ (3 em) - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -HS làm bài. a/40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 b/68,69,70,71,72,73,74. c/10,20,30,40. -Nhiều em lần lượt đọc. -HS làm bài. -Đọc : 4 em đọc. Cả lớp chữa bài. -2 em trả lời. -0 không có số liền trước. -3 em lên bảng làm. HS làm vở BT -HS nhận xét bài bạn. -Trò chơi “Ai nhanh tay” -1 em đọc đề. -Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS. -Số học sinh cả hai lớp. -Học sinh làm bài -2 đội tham gia trò chơi : Công chúa và quái vật. -Làm bài tập. Tiết 2: LTVC: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến việc học tập. - Rèn kỹ năng đặt câu với từ vừ tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ để tạo câu mới, làm quen với câu hỏi. - Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ - Ghi các mẫu câu ở BT4, Thẻ từ BT3, Giấy to TL. - Sách Tiếng việt, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Tiết trước em học bài gì? -Giáo viên kiểm tra vở BT. -Chấm vở, nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 : -Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập. -Giáo viên lưu ý : HS đưa ra : học bài, tập đi, tập nói, ..... vẫn được. Bài 2 : Hướng dẫn nắm yêu cầu. Đặt câu với những từ vừa tìm ở bài 1. Nhận xét. Bài 3 : -Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới. Nhận xét. -Trò chơi. Bài 4 : Nêu yêu cầu của bài ? -Chấm (5-7 vở). Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò Trong 1 câu có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để làm gì? -Cuối câu hỏi chú ý dấu câu gì ? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. -Luyện từ và câu. -3-4 em - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -1 em đọc yêu cầu. -2 em lên bảng. -Nháp. -Nhiều em nêu miệng. -Nháp. -4-5 em nêu câu của mình. -1 em đọc yêu cầu của bài. -Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. -Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. -Thiếu nhi, Bác Hồ rất yêu. -Bác Hồ, thiếu nhi rất yêu. -Làm nháp. -Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” -Đặt dấu câu. -Làm vở. -Để tạo thành câu mới. -Dấu hỏi. -Làm bài 2 / tr 17. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU. I. MỤC TIÊU - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. - Viết được một bản tự thuật ngắn. - Rèn nói thành câu, viết đúng ngữ pháp. - Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ - Tranh bài 2. - Sách, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 em trả lời. -Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ? -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1: -Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. Truyền đạt : Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. Bài 2 : Trực quan : Tranh. -Tranh vẽ những ai ? -Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? -Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? -Ba bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật, lịch sự không ? -Thực hành -Nhận xét. -Trò chơi. Bài 3 -Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét .Tuyên dương, - Thực hành tập kể về mình. -2 em trả lời. -2 em khác nói lại thông tin mà bạn giới thiệu. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -1 em đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói lời chào. -Con chào mẹ, con đi học ạ! -Xin phép bố mẹ, con đi học ạ! -Mẹ ơi, con đi học đây ạ! -Thưa bố mẹ, con đi học ạ ! -Em chào thầy cô ạ! -Chào cậu ! Chào bạn ! Chào Minh -1 em đọc yêu cầu. -Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít. -Chào hai cậu , tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. -Chào cậu, chúng tớ là Bút Thép và Bóng Nhựa. Chúng tớ là học sinh lớp hai. -Thân mật, lịch sự. -3 bạn làm thành 1 nhóm thực hành chào và giới thiệu. -Trò chơi “Bảo thối” -Làm vở. -Nhiều em nêu bản Tự thuật của mình. -Tập cách chào hỏi lịch sự. Tiết 4: TẬP VIẾT: CHỮ HOA Ă,  I. MỤC TIÊU - Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”. - Biết cách nối nét từ các chữ Ă,  hoa sang chữ cái đứng liền sau. - Ý thức rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ - Mẫu chữ A –Ă hoa. - Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở Tập viết. -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. -Mẫu chữ Ă – hoa. -Em so sánh chữ Ă, hoa với chữ A hoa đã học. -Chữ Ă hoa gồm mấy nét, là những nét nào -Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ? -Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. -Cách viết dấu phụ. -Dấu phụ của chữ  giống hình gì ? -Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ . Cách viết dấu phụ Â. -Hướng dẫn viết bảng. Mẫu : Ăn chậm nhai kĩ. Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? -Cụm từ này gồm mấy tiếng? là những tiếng nào? -So sánh chiều cao của chữ Ă và n. -Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă ? -Khi viết Ăn ta viết nối giữa Ă và n như thế nào ? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào -Hướng dẫn viết bảng. Chú ý chỉnh sửa. -Trò chơi. Hướng dẫn viết vở tập viết. -Chữ Ă,  (dòng lớn) -Chữ Ă (dòng nhỡ) -Chữ An (dòng lớn) -Chữ An (dòng nhỡ) -Ăn chậm nhai kĩ (dòng nhỏ) -Chỉnh sửa lỗi. -Chấm (5-7 vở) 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. -Giáo dục tư tưởng -Nộp vở (vài em ) -Bảng con : Chữ A, Anh. -2 em lên bảng viết. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. Câu : Ăn chậm nhai kĩ. -Quan sát. -Có thêm các dấu phụ. -3 nét : nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới, nét lượn ngang. -Bán nguyệt. -Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa. -1 em nêu. Nhận xét. -Chiếc nón úp. -2 em nêu. -Viết trên không : Ă,Â. Bảng con.. -Vở Tập viết : Đọc. -Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn . -4 tiếng : Ăn, chậm, nhai, kĩ. -Ă (2,5 li), chữ n (1 li). -Chữ h, k. -Từ diểm cuối của chữ Ă nhấc bút lên điểm đầu của chữ n, viết n. -1 chữ cái o. -Bảng con. -Trò chơi “Ai nhanh tay” -HS viết. -1 dòng : Ă Â -1 dòng : Ă -1 dòng : Ăn -1 dòng : Ăn -1 dòng : Ăn chậm nhai kĩ. -Viết bài / trang 6. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Học sinh củng cố về : - Cấu tạo thập phân của số có 2 chữ số. - Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, trừ. - Thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán có lời văn. Đơn vị dm, quan hệ dm và cm. - Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. - Phát triển tư duy toán học. II. CHUẨN BỊ - Ghi sẵn bài 2 - Vở BT, sách, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Ghi bảng 45 + 17 38 + 26 91 – 47 83 – 46 -Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 -20 còn gọi là mấy chục ? -25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Hãy viết các số trong bài thành tổng các chục, đơn vị. Bài 2 : Ghi bảng kẻ sẵn. Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng -Đọc các chữ ghi ở cột đầu. -Số cần điền vào ô trống là số nào? -Muốn tìm tổng em làm thế nào ? Bài 3 -Trò chơi. Bài 4 : Hỏi dáp : Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì ? Tại sao ? Bài 5 3. Củng cố, dặn dò Giáo dục. Nhận xét tiết học. -2 em lên bảng làm. -Lớp làm bảng con - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -1 em đọc bài mẫu : 25 = 20 + 5 -20 còn gọi là 2 chục. -2 chục, 5 đơn vị. -HS làm bài. -1 em đọc, chữa bài. -Số hạng, số hạng, tổng. -Là tổng của 2 số hạng cùng cột. -Lấy số hạng cộng số hạng. -1 em lên làm. Cả lớp làm vở. -Nhận xét. Kiểm tra bài mình. -Tương tự phần b. -1 em đọc đề -Nêu cách tính 65 – 11 ( 1 em ) -Trò chơi “Banh lăn” -1 em đọc đề. Chị và mẹ hái 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. -Tìm số cam của chị. -Phép trừ vì tổng là 85, trong đó có số cam đã biết là 44. -Làm bài.HS tự làm bài. Đọc to kết quả. 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm. -Kiểm tra. Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe viết): LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU - Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui. - Củng cố quy tắc chính tả- Phân biệt g / gh. - Học thuộc bảng chữ cái. Biết sắp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái. - Rèn viết đúng, trình bày đẹp. - Ý thức làm việc, học tập tốt. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái. Nội dung bài viết. - Vở chính tả, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Tiết trước em viết bài gì ? -Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết. -Đọc bảng chữ cái. Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. -Giáo viên đọc đoạn cuối bài. - Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? -Đoạn trích nói về ai? -Em bé làm những việc gì ? -Bé làm việc như thế nào ? -Hướng dẫn cách trình bày. -Đoạn trích này có mấy câu ? -Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? -Em hãy đọc câu 2. -Hướng dẫn viết từ khó: -Phụ âm đầu : l, r -Âm cuối : t, c . Dấu hỏi, ngã. Viết chính tả -Giáo viên đọc bài cho học sinh viết -Soát lỗi : Đọc lại bài. -Chấm bài (5-7 vở). Nhận xét. Trò chơi : Thi tìm chữ bắt đầu g/gh -Khi nào em viết g/gh ? Bài 3 -Sắp xếp lại : H, A, L, B, D theo thứ tự bảng chữ cái. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. -Tuyên dương , nhắc nhở. - Dặn dò : Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái. -Ngày hôm qua đâu rồi ? -2 em lên bảng viết / nháp. -2
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ngan.doc