Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hành đếm và làm toán nhanh, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích học toán

II. Đồ dùng:

 - Bảng phụ.

II. Các hoạt đông dạy – học:

 

docx 40 trang huongadn91 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán	 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2
Tiết : 6 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được độ dài đề- xi- mét trên thước thẳng.
- Biết quan hệ giữa dm và cm để 
2. Kĩ năng: 
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
- Viết được số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. 
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Bảng các ô vuông
III. Các hoạt đông dạy – học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS lªn b¶ng
- GV nhận xét
- HS 1: 1 dm = cm 
 10cm = dm
- HS 2: 28dm + 2dm = .. 
 19dm - 4dm = ..
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
7’
Bài 1: 
HD Điền số và học thuộc
- Làm bài tập
a) 10cm =.1..dm ; 1dm= ..10...cm
b) HS tự tìm dm trên thước kẻ vạch cm
c) HS thực hành vẽ 1dm
7’
Bài 2:
Thảo luận nhóm đôi
- Thảo luận
a. Tìm trên thước vạch chỉ 2dm
b. 2 dm = ... 20 cm
7’
Bài 3: 
Giải toán tiếp sức (cột 1,2)
- Cho HS khá, giỏi làm cột 3.
- HS làm vở.
- Mỗi đội 3em thi 
1dm = 10 cm; 5dm = 50cm
2dm = 20 cm; 3dm = 30cm
30cm = 3 dm; 60cm = 6dm
7’
Bài 4:
HD HS cách ước lượng
- Cho 1HS lên bảng
- Lớp làm vở
- Quan sát hình vẽ điền dm hoặc cm: 
 Độ dài gang tay của mẹ: 2dm
 Độ dài cây bút chì: 16cm
 Độ dài bước chân của em: 30cm
 Bé Phương cao: 12dm
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa dm và cm
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS nêu
- Lắng nghe
Môn: Tập đọc Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 2
Tiết : 4 + 5 
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung câu chuyện: đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt 
2. Kỹ năng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 SGK (HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3).
3. Thái độ: 
- HS biÕt lµm viÖc tèt gióp ®ì mäi ng­êi.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa bài đọc SGK
 - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt đông dạy – học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
- 1 HS đọc bài Tự thuật- trả lời câu hỏi
- 1 HS tự thuật về bản thân
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- Cho HS xem tranh
- Giới thiệu bài. 
- Ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài
b) Dạy bài mới:
Tiết 1
5’
* GV đọc mẫu toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV tóm tắt nội dung 
- Theo dõi
30’
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu; 
- HD đọc từ khó:
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- HD ngắt, nghỉ hơi, luyện đọc câu khó: - Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm//.
- Giải nghĩa từ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giũa các nhóm 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- Đọc: Phần thưởng, sáng kiến, lặng lẽ. 
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Cá nhân, đồng thanh câu khó
- 2 HS đọc phần chú giải
- Mỗi HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc đồng thanh, cá nhân
Tiết 2
20’
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Em hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
 - Theo em những đièu bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
- Em nghĩ Na có xứng đáng được thưởng hay không?
- Na được thưởng, những ai vui mừng, vui mừng như thế nào?
- Na gọt bút chì bị mệt (Na tốt bụng sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẽ những gì mình có cho bạn)
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na. 
- Na xứng đáng được nhận vì Na có tấm lòng tốt 
- Na vui mừng tưởng nghe nhầm đỏ bừng cả mặt. Cô giáo và các bạn vỗ tay vui mừng. Mẹ Na khóc đỏ hoe đôi mắt.
15’
* Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại bài từng đoạn, phân vai
5’
3. Củng cố - dặn dò:
- Em học được điều gì ở bạn Na?
 - Em thấy việc các bạn đề nghị trao phần thưởng cho bạn Na có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học- Dặn về nhà đọc kĩ bài và luyện kể chuyện
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người
- Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt
- Lắng nghe
 Môn: Toán	 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết : 7 
SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng thực hành đếm và làm toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích học toán
II. Đồ dùng: 
	- Bảng phụ.
II. Các hoạt đông dạy – học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng
- Nhận xét
- HS1: 3dm =30cm, 50cm = 5dm 
- HS2: Quyển sách của em dài 24 cm.
 Chiều cao của bạn Khoa 12dm. 
2. Bài mới:
2’
Giới thiệu:
Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
- HS ghi vở
Dạy bài mới:
5’
Giới thiệu phép trừ, nêu thành phần phép tính:
- Viết phép tính
59 - 35 = 24 
Số bị trừ Số trừ Hiệu 
 -
59
 Số hạng
35
 Số hạng
24
 Hiệu
(59 - 35) cũng gọi là hiệu
- Cho nhiều HS nêu
- HS đọc phép tính, nêu thành phần tên gọi của phép tính
Luyện tập:
8’
Bài 1:
- HD HS làm bài mẫu
- Cho HS làm mẫu
Viết số thích hợp vào ô trống 
(theo mẫu)
Số bị trừ
19
90
87
59
72
34
Số trừ
 6
30
25
50
 0
34
Hiệu
13
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài 
8’
Bài 2:
- Đặt tính rồi tính hiệu.
- HD mẫu phần a. SBT là 79, ST là 25
- HS nêu cách đặt tính và tính 
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
 b. SBT là 38, ST là 12
 c. SBT là 67, ST là 33
9’
Bài 3: 
HD tóm tắt đề:
- Sợi dây dài: 8 dm
- Cắt đi : 3 dm
- Còn lại : ? dm
- HS đọc đề, phân tích đề
 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở
 Gi¶i
 §o¹n d©y cßn l¹i lµ : 
 8 - 3 = 5 (dm)
 §¸p sè : 5 dm
5’
3. Củng cố, dặn dò:
Gọi HS nêu 1 VD về phép tính trừ, nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính trừ đó.
- Nhắc HS chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nêu VD và nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính trừ.
- Lắng nghe
Môn: Chính tả Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết : 3 
PHẦN THƯỞNG (TẬP CHÉP)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung đoạn viết trong bài Phần thưởng.
2. Kĩ năng: 
- Chép chính xác bài chính tả (SGK).
- Làm được BT3, BT4, BT (2) a (SGK).
- Trình bày đúng đoạn tóm tắt Phần thưởng (SGK). Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ: 
- HS cã ý thøc rÌn ch÷ gi÷ vë.
II. Đồ dùng :
 - Viết bảng đoạn chép.
 - Viết bài tập 2, 3 lên bảng.
III. Các hoạt đông dạy – học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- GV đọc: hòn than, cái thang, cây bàng, bàn ghế.
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
- HS viết bảng con. Bảng lớp 
- 1 HS đọc thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
10’
HĐ1: Tìm hiểu đoạn chép
- GV đọc đoạn chép
– Đoạn chép có mấy câu?
– Cuối mỗi câu có dấu gì?
– Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
- Ghi từ khó ở bảng.
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- 2 câu
- Dấu chấm
- Chữ đầu câu, Na.
- Nêu từ khó. Đọc, viết từ khó ở bảng con, bảng lớp.
10’
HĐ2: Luyện viết.
- GV nhắc lại yêu cầu và cho HS chép bài.
- GV đọc.
- GV thu bài nhận xét, tuyên dương.
- HS nhìn bảng chép bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở kiểm tra.
10’
HĐ3: Luyện tập
Bài 2:
Điền vào chỗ trống x/s hoặc ăn, ăng.
- Cho 2 HS lên bảng, lớp làm vở 
- Nêu yêu cầu: 
...oa đầu , ngoài ..ân 
chim ..âu ,..âu cá 
cố g..... , g... bó
g....sức , im l 
Bài 3:
Viết những chữ cái còn thiếu 
- HS nêu yêu cầu, 1 HS làm ở bảng
Bài 4:
Cho lớp học thuộc bảng chữ cái.
- Thi đọc thuộc bảng chữ cái.
- Học thuộc lòng 29 chữ cái.
- Cá nhân, nhóm
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung- Dặn dò.
- Lắng nghe
Môn: Tự nhiên xã hội Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết : 2 
BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết tên các khớp xương của cơ thể.
- Hiểu tầm quan trọng của bộ xương và tác hại của việc bị gãy xương.
2. Kĩ năng: 
	- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.	
3. Thái độ: 
	- Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng:
- Tranh vẽ bộ xương.
 	- Câu hỏi thảo luận nhóm, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS trả lời 
HS1: Trong cơ thể người dưới lớp da có bộ phận nào?
HS2: Xương và cơ được gọi là cơ quan gì?
HS3: Nhờ đâu mà cơ thể hoạt động được?
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
15’
HĐ1: Nhận biết và nêu tên của một số xương của cơ thể.
- Giáo viên đính tranh trên bảng.
- YC nêu: cơ thể có những xương nào?
- YC HS gắn phiếu ghi tên các xương và các khớp xương.
- Theo em hình dạng và kích thước của các xương có giống nhau không?
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương.
 + Kết luận: Bộ xương gồm 200 chiếc có kích thước lớn nhỏ khác nhau làm thành khung nâng đỡ cơ thể.
- Cử động các khớp.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi.
- Xương tay, xương chân, xương đầu.
 Bước 1: nêu tên xương và các khớp xương.
Bước 2: 1số HS lên bảng gắn phiếu
- Có kích thước lớn, nhỏ khác nhau làm thành khung nâng đỡ cơ thể 
- Nhờ xương và cơ phối hợp dưói sự điều khiển của hệ thần kinh mà cơ thể cử động được
15’
HĐ2: Cách giữ gìn bảo vệ bộ xương 
- Tại sao hằng ngày chúng ta phải đi, đứng, nằm, ngồi đúng tư thế?
- Nếu bị gãy xương sẽ như thế nào? 
 + Kết luận: Các em ở lứa tuổi đang lớn xương còn đang mềm nếu ngồi học không ngay ngắn sẽ bị cong vẹo cột sống. Các em không nên mang vác vật nặng, mang cặp bằng 2 vai 
- Từng cặp QS tranh 2,3 SGK hỏi - đáp.
- Để xương phát triển tốt không bị cong vẹo xương nhất là xương sống.
- Nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
- Lắng nghe
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu tên một số xương và khớp xương?
- Để xương không bị gãy, ta cần làm gì?
- Nhận xét bài học.
- Chuẩn bị bài Hệ cơ
- Trả lời
- HS lắng nghe.
Môn: Đạo đức Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết :2 
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 	- Nêu được lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 	- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện theo thời gian biểu.
3. Thái độ: 
	- Yêu mến, đồng tình với những bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.
	- Không đồng tình, ủng hộ những người học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
II. Đồ dùng:
 	- GV: Tranh ảnh, tài liệu về chủ đề bài học
 	- HS: Vở bài tập Đạo đức 2
II. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
Kiểm tra nội dung bài Học tập, sinh hoạt đúng giờ
 - Vì sao cần học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
- Nếu không học tập, sinh hoạt đúng giờ thì sẽ gây ra hậu quả gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
- 2 học sinh trả lời.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
9’
Hoạt động 1:
Lợi ích và tác hại của việc học tập và sinh hoạt không đúng giờ. 
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Nêu những ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
+ Tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ? 
- GV nhận xét chốt ý đúng 
- Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Gọi HS nêu kết quả, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
8’
Hoạt động 2:
MT : HS sắp xếp và thực hiện các công việc hiệu quả 
Những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ
- Yêu cầu HS thảo luận nhỏm nêu những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ. 
- Gọi HS trình bày
- GV chốt lại những việc cần làm.
- Kết luận: Việc hoc tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
- HS làm việc theo yêu cầu, các nhóm cử - Đại diện lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
9’
Hoạt động 3:
Trò chơi:
 “Ai đúng, ai sai”
- GV phổ biến luật chơi
- GV cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Tổng kết và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ:
+ Giờ nào việc nấy
+ Việc hôm nay chớ để ngày mai 
- Kể câu chuyện:
- HS nghe luật chơi
- HS chơi trò chơi
- HS chơi
- 5,6 HS đọc ghi nhớ. 
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học.
- HS lắng nghe
Môn: Toán Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết : 8 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phép trừ không nhớ các số có hai chữ số (trừ nhẩm, trừ viết); tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
 	- Bước đầu làm quen với bài tập dạng: “Trắc nghiệm có nhiều lựa chọn”. 
2. Kĩ năng: 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
3. Thái độ: 
 	- HS yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc häc tèt.
II. Đồ dùng: 
 	- Bài tập 4 bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Ghi bảng: 
97 – 43 = 54 yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần trong phép tính 
- Cho HS giải bài tập 3/9.
- HS nêu tên gọi thành phần.
- 1 HS làm bài.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
15’
Hoạt động 1: Củng cố về cộng, trừ
Bài 1:
Gọi HS nêu yêu cầu
- Tính
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng
-
88
-
49
-
64
-
96
-
57
36
15
44
12
53
52
34
20
84
 4
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu 60-10-30 = 
 90-10-20 = 
60 - 40 = 
 90 - 40 = 
- Tính nhẩm
- Nhẩm, nêu kết quả nối tiếp 
- HS giỏi làm thêm cột 3
Bài 3:
Gọi HS nêu cách đặt tính và tính hiệu
- HS nêu cách đặt tính và tính
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
7’
Hoạt động 2: Củng cố giải toán có lời văn
Bài 4:
Gọi 2 HS đọc đề toán ở bảng phụ.
Tóm tắt: 
Mảnh vải : 9dm 
Cắt : 5dm 
Còn lại : dm?
- 2 HS đọc đề bài và mạn đàm:
- Trả lời theo yêu cầu của GV
- 1 HS lên bảng, lớp HS làm bài vào vở
 Bµi gi¶i
 M¶nh v¶i cßn l¹i lµ:
 9 - 5 = 4 (dm)
 §¸p sè: 4 dm
8’
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp.
Bài 5:
Gọi HS đọc đề toán 
Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh
- 2 HS đọc bài giải
- HS giỏi làm: Khoanh vào C
- Hai đội: mỗi đội tham gia chơi 5 em
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò
- HS lắng nghe
Môn: Tập đọc Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2
Tiết : 6 
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui cho cuộc sống.
2. Kĩ năng: 
- §äc ®óng râ rµng toµn bµi; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, đấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái SGK.
- Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.
3. Thái độ: 
 	- HS høng thó häc tËp, biÕt lµm viÖc cã Ých.
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Câu khó, câu dài.
II. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
Phần thưởng 
- 3HS đọc trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
12’
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung
* Luyện đọc câu:	
Yêu cầu HS nêu từ khó.
* Luyện đọc đoạn: Chia bài đọc 2 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu ... tưng bừng.
Đoạn 2: Phần còn lại 
- Đọc câu dài: Con gà trống ... thức dậy.
Hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Giải nghĩa các từ khó
* Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữ các nhóm
- HS theo dõi.
- Mỗi HS đọc 4 câu đến hết.
- HS nêu từ khó, đọc cá nhân, đồng thanh
Con tú kêu và câu cành đào nở hoa 
- 1 HS đọc + giải nghĩa từ.
sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- Đọc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm đọc trước lớp.
12’
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc to, thầm từng đoạn, trả lời:
– Các vật và con vật xung quang ta làm những việc gì?
- Cho HS kể các con vật có ích mà em biết?
– Bé làm những việc gì?
– Hằng ngày em làm những công việc gì?
– Em có đồng ý với bé là làm việc thật là vui không?
- Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng.
- Bài văn giúp em hiểu được điều gì?
- HS đọc.
- Vật: đồng hồ báo thức. Cành đào nở hoa làm đẹp mùa xuân.
- Con vật: Gà trống đánh thức mọi người, tu hú, ..., chim.
- HS nêu.
- Bé làm bài, ...
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS giỏi đặt câu nối tiếp
- HS nêu.
8’
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Tổ chức thi đọc cả bài.
- 2 HS đọc lớp theo dõi, nhận xét.
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét gờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài.
- HS lắng nghe
Môn: Tập viết Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết : 2 
 CHỮ CÁI HOA ¡ ¢
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Nắm được kích thước các con chữ hoa Ă, Â. 
 2. Kĩ năng: 
- Viết đúng hai chữ cái hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).
- BiÕt viÕt chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), “Ăn chậm, nhai kĩ” theo cỡ nhỏ (3 dòng). 
- Ch÷ viÕt râ rµng t­¬ng ®èi ®Òu nÐt, th¼ng hµng, b­íc ®Çu biÕt nèi nÐt gi÷a ch÷ viÕt hoa víi ch÷ viÕt th­êng trong ch÷ hai tiÕng. 	
 3. Thái độ: 
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng: 
- Chữ hoa A. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
Chữ hoa A
- Kiểm tra bài viết ở nhà
- GV nhận xét
- HS viết bảng con chữ A
- Gọi 1HS đọc câu ứng dụng
- Viết chữ Anh ở bảng con, bảng lớp
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Trong tiết học này, các em sẽ học cách viết chữ hoa Ă, Â và học cách nối nét từ chữ Ă sang chữ cái đứng liền sau.
- Ghi tên đầu bài
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài.
b) Dạy bài mới:
14’
Hoạt động 1: Hướng dẫn chữ viết.
MT: Giúp HS nắm được cách viết chữ
Giới thiệu
+ GV đính bảng 2 chữ Ă, Â Yêu cầu HS nhận xét chữ Ă và Â có gì giống và khác với chữ A.
– Các dấu phụ trông như thế nào?
- Viết bảng. Vừa viết vừa nêu lại cách viết:
 Ă, Â 
- Cho HS viết bảng con, bảng lớp.
+ Đính bảng từ ứng dụng
– Em hiểu “Ăn chậm nhai kĩ” ý nói gì?
– Độ cao của các chữ cái như thế nào?
– Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- GV viết bảng: Ăn
- HS quan sát chữ mẫu và nêu sự giống và khác nhau.
- Ă: là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A.
- Â: gồm 2 nét xiên nối nhau trông như chiếc nón úp chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.
- HS viết ở bảng con, bảng lớp
- HS quan sát
- Khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng.
- Ă, h, k cao 2 li rưỡi.
- n, c, â, m, a, i cao 1 li
- Bằng con chữ o
- HS viết chữ Ăn ở bảng con. 
16’
Hoạt động 2: Luyện viết
- Yêu cầu HS mở vở Tập viết trang 5. GV hướng dẫn cách viết từng hàng.
- GV viết bảng. Yêu cầu HS viết bài
- GV thu bài nhận xét, tuyên dương.
HS mở vở theo dõi GV hướng dẫn
HS viết bài vào vở
Nộp bài 
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Chữ Ă gồm mấy nét?
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV
- HSTL
- HS nghe
Môn: Kể chuyện Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2
Tiết : 2 
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhớ được nội dung câu chuyện: Phần thưởng.
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Kĩ năng: 
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ: 
- HS có hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh hoạ SGK
 - HS: SGK TV2/ Tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Nhận xét 
- HS nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Tiết tập đọc hôm trước, các em đã học bài tập đọc Phần thưởng. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này.
- Ghi tên bài.
- HS lắng nghe.
b) Dạy bài mới:
15’
HĐ1: Kể lại từng đoạn theo gợi ý:
MT: Giúp HS nhớ được nội dung của từng đoạn.
- Kể được nội dung từng đoạn của câu chuyện Phần thưởng.
- Giáo viên có thể kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh kể theo gợi ý từng đoạn.
- Cho học sinh kể theo nhóm.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay nhất.
- Học sinh quan sát tranh.
- Nêu nội dung của từng tranh và đọc gợi ý từng đoạn
- Học sinh theo dõi.
- 3 học sinh kể.
- Kể theo nhóm 6.
- 2 nhóm kể trước lớp.
13’
HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện
- Cho học sinh xung phong kể.
* Lưu ý HS: Khi kể chuyện có thể thêm lời vào để cho câu chuyện thêm sinh động. Khi kể cần kết hợp với điệu bộ, nét mặt 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh xung phong kể trước lớp.
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này, em học được điều gì ở bạn Na.
- Giáo dục gương tốt. Liên hệ trong lớp.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe
- HSTL
- HS lắng nghe
Môn: Toán Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết : 9 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	 - Củng cố về các số liền trước, liền sau.
 	 - Củng cố về các bài toán giải có lời văn. 	
2. Kĩ năng : 
- Đọc, viết các số có hai chữ số; số tròn chục; số liền trước và số liền sau của một số.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) và giải toán có lời văn.
3. Thái độ : 
 	- Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Đồ dùng: 
- GV + HS: SGK Toán	
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các phép trừ sau:
+ 65 - 22; 47 - 22.
+ 57 - 42; 30 - 0
+ Gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính?
- HS thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
MT: Giúp HS thực hiện tính và giải toán có văn thành thạo
7’
Bài 1: Viết các số:
* Từ 40 đến 50
* Từ 68 đến 74
* Tròn chục và bé hơn 50
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm 
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
7’
Bài 2: Viết:
* Số liền sau của 59
* Số liền sau của 99
* Số liền trước của 89
* Số liền trước của 1
* Số lớn hơn 74 và bé hơn 76
* Số lớn hơn 86 và bé hơn 89
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài
- Nêu cách tìm số liền 
trước, số liền sau của một 
số. 
- Số 0 có số liền trước không ?
- GV chốt: Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
- HS đọc bài
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét
- 2HS trả lời.
- Không
- HS lắng nghe.
8’
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài
? Nêu cách đặt tính và cách tính phép cộng và phép trừ hai số có 2 chữ số 
- Gọi tên các số trong 
phép tính 32 + 43 = 75; 
87 - 35 = 52
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài
- HS nhận xét.
- 4 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
6’
Bài 4: 
Lớp 2A có 18 học sinh, lớp 2B có 21 học sinh đang tập hát. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh đang tập hát? 
Tóm tắt
Lớp 2A : 18 học sinh
Lớp 2 B : 21 học sinh
Cả 2 lớp....... học sinh?
- HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt 
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Số học sinh tập hát của cả hai lớp là:
 18 + 21 = 39 (HS)
 Đáp số: 39học sinh
5’
3. Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi: Công chúa và quái vật
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, GV đọc từng câu hỏi các đội giơ tay xin trả lời. Đội nào giơ tay trước được trả lời. Nếu đúng thì công chúa của đội bạn phải bước xuống 1 bậc thang, nếu sai công chúa của đội trả lời phải bước xuống 1 bậc, đội kia 
được quyền trả lời. Cứ như thế cho đến khi trả lời 5 - 7 câu hỏi. Kết thúc trò chơi, công chúa nào ở bậc thang cao hơn thì đội đó thắng cuộc.
- Chuẩn bị : 1 hình vẽ như sau trên giấy
- Một số câu hỏi liên quan đến các kiến thức cần củng cố:
+ Nêu các số từ 20 đến 30.
+ Số liền sau của 89 là số nào?
+ Các số nằm giữa 71 và 76 là những số nào?
+ Tìm kết quả của phép cộng có 2 số hạng đều bằng 42.
+ Tìm kết quả của phép trừ có số bị trừ và số trừ lần lợt là 78 và 56.
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời
- HS chơi
- HS TL
- HS nghe
Môn: Toán Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết : 10 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Cấu tạo thập phân của số có hai chữ số.
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) và giải toán có lời văn.
- Đơn vị đo độ dài đê-xi-met, xăng ti met, quan hệ đê-xi-met và xăng ti met.
3. Thái độ : 
- Có ý thức học tập, hoàn thành bài được giao.
II. Đồ dùng: 
- GV: SGK Toán.
- HS: SGK Toán, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
Chữa bài tập 3, 4
- HS thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b ) Dạy bài mới:
Giúp HS thực hiện tính thành thạo phép cộng trừ và giải toán có lời văn.
6’
Bài 1: Viết các số theo mẫu : 25 = 20 + 5
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn 
- GV Chốt
- HS đọc
- HS lên bảng làm 
- HS nhận xét.
6’
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
30
52
 9
 7
Số hạng
60
14
 2
Tổng
90
66
19
 9
SBT
90
66
19
25
Số trừ
60
52
19
15
Hiệu
30
14
0
10
- Yêu cầu HS đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên bảng a (chỉ bảng).
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài. 
- Muốn tính tổng của hai số ta làm thế nào?
- Muốn tính hiệu của 2 số ta làm thế nào?
- Số hạng, số hạng, tổng
- Là tổng của 2 số hạng cùng cột đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS trả lời.
7’
Bài 3: Tính
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Khi thực hiện tính con cần lưu ý điều gì?
- HS làm bài
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
7’
Bài 4: Bài giải
Chị hái được số quả cam là: 85 - 44 = 41 (quả)
 Đáp số : 41 quả cam
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 85 - 44?
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS nhận xét
- Lấy 85 - 44 để tìm số quả cam chị hái
6’
Bài 5 : Số?
1dm = ....cm
10 cm = ...dm
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét
- GV chốt
- HS đọc đề
- HS làm bài
- Nhận xét Đ/S
2’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn lại các bài đã học.
- HS lắng nghe
Môn: Thủ công Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2
Tiết : 2 
GẤP TÊN LỬA (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- HS biết cách gấp tên lửa. 
	- Gấp được tên lửa.
2. Kĩ năng : 
	- HS biết gấp tên lửa theo các bước.
3. Thái độ : 
- HS hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng :
	- GV: Mẫu máy tên lửa bằng giấy. Hình vẽ minh hoạ quy trình từng bước gấp tên lửa. Giấy thủ công.
	- HS: Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu và dụng cụ làm sản phẩm của HS.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
2’
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
30’
b) Dạy bài mới:
Hướng dẫn mẫu:
MT: Giúp HS quan sát và gấp thành thạo tên lửa
- Gọi HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa
- Yêu cầu HS thực hành gấp tên lửa theo đúng quy trình nhằm rèn luyện kĩ năng.
- GV lưu ý HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Sau khi gấp xong có thể dùng bút màu trang trí máy bay cho đẹp.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV chọn những sản phẩm đẹp để 
tuyên dương
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
- 3HS nhắc lại :
+ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân tên lửa.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- HS thực hành gấp tên lửa theo nhóm
- HS lắng nghe.
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại bước gấp tên lửa.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ tiết sau gấp máy bay phản lực.
- HS nhắc lại.
- HS nghe
Môn: Chính tả Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
Tuần: 2 
Tiết : 4 
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS biết cách trình bày một bài viết theo thể văn xuôi.
- Củng cố kiến thức sử dụng g và gh.
- Biết thứ tự, tên chữ và kí hiệu các chữ cái trong hệ thống bảng chữ cái.
2. Kĩ năng : 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2.
- Bước đầu sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Đồ dùng: 
	 - GV: SGK
	 - HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Đọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng sức
- GV nhận xét bài viết hôm trước
- 2 HS viết thứ tự bảng chữ cái 
- Lớp và GV nhận xét
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
15’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết
MT: Giúp HS viết đúng và chính xác nội dung
- GV đọc bài
- Đoạn này có mấy câu?
- Bé thấy làm việc như thế nào?
- Cho HS viết lại những từ dễ sai
- GV đọc nội dung bài viết
- GV theo dõi uốn nắn cho HS
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV lấy một số bài, gọi HS nhận xét
- 2 HS đọc
- 3 câu
- HS nêu
- HS viết bảng co

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_vuong_thuy_kieu.docx