Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu:

 - Ôn tập các nội dung.

 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5.

 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc.

 - Giải toán có lời văn bằng một phép tính.

B. Nội dung ôn tập: 40’

 1. Tính nhẩm:

5 x 4 = 20 3 x 4 = 24 2 x 9 = 18

5 x 7 = 35 5 x 3 = 15 3 x 10 = 30

4 x 8 = 32 3 x 8 = 24 3 x 6 = 18

4 x 5 = 20 4 x 9 = 36 2 x 7 = 14

 2 . Tính:

5 x 4 + 9 = 20 + 9 4 x 9 + 3 = 36 + 3

 = 29 = 39

 2 x 4 + 12 = 8 + 12 5 x 8 – 10= 40 - 10

 = 20 = 30

 

doc 19 trang haihaq2 6220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2019
Tiết 3 +4: Tập đọc (Tiết 64+65)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của con người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.
Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 *câu hỏi 4.
 B. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc 
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ. 5’
- Đọc bài Vè chim
? Nội dung bài nói lên điều gì?
- Nhận xét
II. Bài mới: 70’ 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung
a) Luyện đọc:
- GV đọc bài.
*H/D hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV hướng dẫn đọc từng câu.
- GV hướng dẫn hs đọc đúng các từ khó: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy .
- GV nhận xét, sửa sai .
- GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp giúp hs hiểu các từ chú giải.
- GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Tìm những câu nói lên thái độ của chồn đối với gà rừng ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi?.
+ Khi gặp nạn chồn ta xử lý như thế nào ?
- Cho hs nhắc lại.
+ Gà rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ?.
+ Sau lần thoát nạn chồn đối với gà rừng ra sao ?
+ Vì sao chồn lại thay đổi như vậy ?
+ Qua phần tìm hiểu bài câu chuyện cho chúng ta biết bài học gì ?.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
c) Luyện đọc lại:
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
+ Em thích con vật nào trong truyện vì sao ?
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà luyện đọc lại và chuẩn bị cho tiết sau.
- 2 hs đọc
Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết như con người.
- HS lắng nghe.
- HS nối tếp đọc từng câu.
- HS đọc ĐT- CN.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc ( CN - ĐT) giữa các nhóm .
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn và nói: Ít thế sao? mình thí có hàng trăm 
- Chúng gặp người thợ săn.
- Chồn lúng túng sợ hãi không còn trí khôn nào trong đầu .
- HS trả lời .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn .
- Vì gà rừng đã cứu được cả hai cùng thoát nạn.
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn, đồng thời khuyên ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
- 1 số hs thi đọc lại bài. 
- Hs trả lời .
Tiết 5 : Toán (Tiết 106 )
Ôn tập
A. Mục tiêu:	
 - Ôn tập các nội dung.
 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép tính.
B. Nội dung ôn tập: 40’
 1. Tính nhẩm: 
5 x 4 = 20 	 3 x 4 = 24	2 x 9 = 18
5 x 7 = 35	 5 x 3 = 15	3 x 10 = 30
4 x 8 = 32	3 x 8 = 24	3 x 6 = 18
4 x 5 = 20	4 x 9 = 36	2 x 7 = 14
 2 . Tính:
5 x 4 + 9 = 20 + 9 4 x 9 + 3 = 36 + 3
	 = 29 = 39
 2 x 4 + 12 = 8 + 12 5 x 8 – 10= 40 - 10
 = 20 = 30
 3. Mỗi chiếc ghế có 4 chân. Hỏi 8 chiếc ghế có bao nhiêu chân ?
 Bài giải
 Số chân của 8 chiếc ghế là:
4 x 8 = 32 (chiếc)
Đáp số: 32 chiếc
 4. Tính độ dài đường khúc sau: 
A 3 cm B	D	 3cm 	E	
 2cm 
	 2cm	
 C
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 2 + 2 + 3 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
5. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
 5 x 9 = ? a- 35 
 b- 40 
 c- 45 
 d- 50 
********************************
 Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2019
Tiết 1: Toán (tiết 107)
Phép chia
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
- BTCL: Bài 1, 2.
B. Đồ dùng: Các mảnh bài có 3 chấm tròn, bảng cài.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- 3 x 8 = 4 x 7 = 5 x 9 = 
II. Bài mới: 30’ 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Giới thiệu phép chia 2:
- GV đưa ra 6 hình vuông và nêu: Có 6 hình vuông, chia đều cho hai bạn hỏi mỗi bạn có mấy hình vuông?
- GV chia 6 hình vuông cho 2 hs.
- Vậy có 6 ô vuông chia đều 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông.
- Gv ghi 6 : 2 = 3.
 Dấu : là dấu chia, phép tính này đọc là 6 chia 2 bằng 3.
* Giới thiệu phép chia 3:
- 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
- Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai.
* Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô vuông, hỏi 2 phần có mấy ô vuông ?.
- Giới thiệu : 3 x 2 = 6 nên 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 đó chính là quan hệ giữa phép nhân và phép chia từ 1 phép nhân ta có thể lập thành 2 phép chia tương ứng.
b) Thực hành:
 Bài 1: Cho phép nhân viết thành 2 phép chia.
- GV hướng dẫn mẫu:
- Có 2 nhóm vịt đang bơi mỗi nhóm có 4 con hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt ?.
- Nêu phép tính để tìm số vịt.
- Viết 4 x 2 = 8 .
- Có 8 con vịt chia đều làm 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy con 
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- GV chữa bài.
 Bài 2: Tính
- H/d hs làm tương tự.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV đưa ra phép tính : 3 x 2 = 6
? Từ phép nhân trên hãy viết hai phép chia?
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu các bảng nhân.
- Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 hình vuông.
- HS suy nghĩ trả lời có 3 ô vuông 
- 2 hs đọc lại 6 : 2 = 3 
- Lớp đọc đồng thanh .
- HS trả lời chia thành 2 phần vì 2 x 3 = 6
- Lớp đọc đồng thanh .
- Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6 
- HS lắng nghe .
- HS đọc lại yêu cầu.
- Cả 2 nhóm có 8 con vịt .
- Phép tính : 4 x 2 = 8 
- Lớp đọc .
Mỗi nhóm có 4 con vịt vì 8 : 2 = 4 
- HS tự làm bài - 2 hs lên bảng 
a. 3 x 5 = 15 b.4 x 3 = 12
 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4
 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3
c. 2 x 5 = 10
 10 : 2 = 5
 10 : 5 = 2
- HS làm bài vào vở - 2 hs lên bảng giải.
3 x 4 = 12 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
Tiết 2: Luyện từ và câu (Tiết 22)
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết đúng tên một số loài chim trong tranh vẽ ( BT1), điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ( BT2) .
 - Đặt đúng dấu phẩy, đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3).
 * BVMT: Sau bài học hs biết các loài chim tồn tại trong môi trường thên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có loài cim quý hiếm cần được bảo vệ( VD: đại bàng).
B. Đồ dùng: Tranh minh họa các loài chim. Bảng phụ viết BT 2.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra BT2 VBT
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
a) Hướng dẫn làm BT:
 Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau.
- GV treo tranh lên.
- Yêu cầu hs quan sát và nói tên từng loài chim.
- GV nhận xét, tổng kết.
Đáp án : 1 chào mào; 5 vẹt ; 
 2 chim sẻ ; 6 sáo
 3 cò; 7. Cú mèo.
 4 đại bàng; 
Bài 2 : Chọn tên loài chim thích hợp.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các từ: quạ, cú, cắt, vẹt , khướu và h/d: Cách so sánh ví von trong SGK dựa theo đặc điểm 5 loài chim nêu ở trên.
- Nhận xét:
+ Đen như quạ
+ Nhanh như cắt
+ Nói như vẹt.
 Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy.
- Gv treo bảng phụ và hướng dẫn, cho hs làm bài vào phiếu.
- GV Nhận xét .
- GVđiền dấu vào bảng.
 Ngày xưa có đôi bạn là diệc và cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
?Hãy nhắc lại các từ ngữ về loài chim vừa học?
- Các em ạ các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật đa dạng và phong phú trong đó có rất nhiều loài chim quý hiếm.
- Vậy để các loài chim luôn được tồn tại ở môi trường thiên nhiên thiên con người cần làm gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài
- 2 hs đọc yêu cầu.
- HS quan sát theo nhóm đôi rồi trả lời.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh để nhận ra đặc điểm từng loài chim.
- 1 số hs đọc lại.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu.
- 3 hs đọc lại bài đã điền.
Tiết 4: Kể chuyện (Tiết 22)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
A. Mục tiêu: 
 - Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện.
 - Tập trung theo dõi bạn phát biểu, kể, nhận xét được ý kiến của bạn.
 - KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với khó khăn. 
B. Đồ dùng: 
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kể lại truyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Ý nghĩa câu chuyện là gì?
II. Bài mới: 30’
1 Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hướng dẫn kể chuyện:
1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- Tên mội đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là 1 câu hoặc 1 cụm từ
- GV ghi viết những tên đặt đúng. 
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo.
Đ2: Trí khôn của chồn.
Đ3: Trí khôn của gà rừng.
Đ4: Khi đôi bạn gặp lại nhau. 
2. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- GV nhận xét .
+ Đoạn 1: Ở một khu rừng nọ 
+ Đoạn 2: Một sáng đẹp trời 
+ Đoạn 3: Suy nghĩ mãi 
+ Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau 
*KNS 
3. Thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Câu chuyện này có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc hs về tập kể lại câu chuyện.
- HS đọc yêu cầu bài. 
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2.
- HS trao đổi theo từng cặp để đặt tên cho từng đoạn. 
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 hs nhìn bảng đọc lại.
- 3 hs đọc lại yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm kể.
- HS đọc lại yêu cầu.
- 2 hs kể lại theo kiểu phân vai.
- Nêu
Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2019
Tiết 1: Tập đọc (Tiết 66)
Cò và Vạc
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nhỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
 - Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
B. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn
? Nội dung bài cho em biết điều gì?
- Nx
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung 
a) HD đọc
- GV treo tranh.
- GV chỉ cho hs con Cò và Cuốc.
 * Luyện đọc.
 - GV đọc mẫu.
 * H/d luyện đọc kết hợp giả nghĩa từ.
 - GV hướng dẫn đọc từng câu.
 - GV hướng dẫn đọc từ khó.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 * GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
 * Cho các nhóm thi đọc.
 - GV nhận xét.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Thấy cò lội ruộng cuốc hỏi gì?
- Cho hs nhắc lại.
+ Vì sao cuốc lại hỏi như vậy?
+ Cò trả lời cuốc như thế nào ?
+ Câu trả lời của cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- Nhận xét:
+ Khi lao động không ngại khó khăn.
+ Phải lao động mới có sung sướng, ấm no.
+ Nội dung bài này nói lên điều gì ?
d) Luyện đọc lại.
- GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò: 5’
+ Qua bài đọc em học được điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Nhắc hs yêu quý lao động
- Đọc
Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của con người, chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- HS quan sát và nói nội dung tranh..
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS đọc 
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm (CN, ĐT).
- Chị không sợ bïn bắn bẩn áo sao.
- Cuốc nghĩ cò có áo trắng, cò bay dập dờn trên trời cao, chẳng lẽ có lúc phải lội bùn khó nhọc vậy.
- HS trả lời .
- HS trao đổi cặp rồi phát biểu.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng 
- HS phân vai đọc bài 
- Nêu
Tiết 2: Toán (Tiết 108)
Bảng chia 2
A. Mục tiêu :
 - Lập bảng chia 2.
 - Nhớ được bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- BTCL: Bài 1, 2 *Bài 3
 B. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi bìa có 2 chấm tròn.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra bảng nhân 2
II. Bài mới: 30’ 
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
* Nhắc lại phép nhân 2.
 - GV gắn 4 tấm bìa lên bảng mỗi tấm có 2 chấm tròn và hỏi : Mỗi tấm có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn.
* Nhắc lại phép chia 2.
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm. Hỏi có mấy tấm bìa?.
- Nhận xét.
- Từ các phép nhân 2 là .
2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8: 2 = 4
* Lập bảng chia 2 .
- Gắn 5 tấm bài mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi để hs nêu được 2 x 5 = 10 ta có 10 : 2 = 5.
- Cứ lần lượt cho đến hết bảng chia 2.
- GV đọc bảng chia.
b) Hướng dẫn làm BT.
 Bài 1: Tính nhẩm.
- Nêu lần lượt từng phép tính.
- GV ghi kết qủa đúng lên bảng.
 Bài 2 : HS nêu y/c BT
- HD cách làm bài
- GV chữa bài.
*Bài 3. HS nêu đề bài- HD hs trao đổi cặp 
- Đại diện cặp nêu KQ
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Nhắc lại bảng chia 2 ?
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài
Có 8 chấm tròn vì 2 x 4 = 8.
- Có 4 tấm bìa vì 8 : 2 = 4.
- HS nhắc lại.
- HS cùng lập bảng chia .
- HS lắng nghe.
- 2 hs đọc lại.
- Lớp đọc đồng thanh .
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả
6 : 2= 3 2 : 2 = 1
4 : 2= 2 8 : 2 = 2
10 : 2= 5 12: 2 = 6
 Bài giải
Mỗi bạn được số kẹo là:
12:2= 6 ( cái kẹo )
 Đáp số: 6 cái kẹo
- 12 : 2 = 6 20 : 2 = 10
 8 : 2 = 4 16 : 2 = 8 
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Tiết 43
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
A. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được BT (2, 3) a/b
B. Đồ dùng: Bảng phụ viết BT 3.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra BT3VBT
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) H/d HS nghe viết.
- GV đọc bài chính tả.
+ Chuyện gì đã xảy ra lúc gà gừng và chồn dạo chơi?
+ Tìm câu nói của người thợ săn.
+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì?
- GV đọc từ khó: buổi sáng, cuống quýt, reo lên.
- GV nhận xét.
- GV đọc chậm từng câu.
- GV đọc bài lần 3.
- Nhận xét.
b) Hướng dẫn làm bài tập .
 Bài 2b: Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- H/d cách làm, nêu lần lượt từng gợi ý.
- Nhận xét chốt lại.
+ Ngược với nói thật là nói: giả
+ Ngược với nói to là nói: nhỏ.
+ Đường nhỏ và hẹp trong làng: ngõ.
 Bài 3 : Điền r/d/gi vào chỗ trống. 
- GV treo bảng phụ.
- GV viết từ đúng vào bảng.
 Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim
Tiếng nào riêng giữa muôn nghìn tiếng chung.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Khi viết chữ đầu câu được viết ntn?
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 2 hs đọc lại.
- Chúng gặp người đi săn, vội nấp vào một cái hang.
- Người thợ săn thấy chúng, thọc gậy vào để bắt chúng. 
- " Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép, dấu 2 chấm.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS đọc lại yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- HS đọc lại các từ trên.
- HS đọc lại yêu cầu.
- HSlàm theo nhóm đôi.
- 2 hs đọc lại .
Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2019
 Tiết 1 : Toán (tiếtt 109)
 Một phần hai
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai, viết ½”.
 - Biết thực hành một số đồ vật thành hai phần bằng nhau.
 - Làm tính nhanh, chính xác.
 - Rèn tính cẩn thận trong tính toán cho hs.
 - BTCL: Bài 1. Giảm tải bài 2, 3.
B. Đồ dùng: Các mảnh bìa hình vuông, tròn, tam giác đều.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra bảng chia 2
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Giới thiệu " Một phần hai " ½:
- GV dán hình vuông lên bảng và hỏi: 
+ Hình vuông được chia làm mấy phần ?
- GV nói: như thế cô đã tô màu ½. hình vuông. một phần hai được viết là : ½.
½. còn gọi là một nửa. 
b) Hướng dẫn làm BT.
 Bài 1: Đã tô màu vào ½ hình nào?
 - GV dán các hình vuông, tròn, tam giác đều lên bảng
 D
 A
- GV nhận xét khoanh tròn h×nh đúng. 
được tô màu?
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV đưa ra 1 hình chữ nhật chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 4 phần và hỏi.
? Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? Trong đó tô màu mấy phần?
? Tức là đã tô màu 1 phần mấy của hình chữ nhật ?
- GV nhận xét tiết học .
- Nhắc lại kiến thức. Về ôn lại bài.
- HS quan sát hình vuông và nhận xét.
- Được chia làm 2 phần bằng nhau trong đó có một phần tô màu.
- 2 hs nhắc lại.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh và phát biểu A, C, D.
- Hình đúng : A; C; D
Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết) Tiết 44)
Cò và quốc
A. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được BT (2) a/b.
B. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung bài chính tả, BT2.
C. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra BT2 VBT
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) H/d nghe viết.
- GV đọc bài chính tả.
+ Đoạn văn là lời trò chuyện của ai với ai ?
+ Cuốc hỏi Cò điều gì?.
+ Cò trả lời Cuốc như thế nào?
+ Câu nói của cò vào cuốc được đặt sau những dấu câu nào?.
+ Những chữ nào được viết hoa ?.
- GV hd viết từ khó: ruộng, hỏi, vất vả, bẩn.
- GV nhận xét sửa sai.
- GV đọc chậm từng câu.
- GV đọc bài lần 3.
- Nhận xét.
b) Hướng dẫn làm BT.
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ và h/d
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho hs thảo luận rồi làm vào giấy khổ to. GV nhận xét: 
+ Rẻ tiền / đường rẽ + Mở cửa/ mở mang.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Khi viết chữ bắt đầu đoạn được viết ntn ?
- Nhận xét tiết học. 
- Về ôn lại bài
- HS lắng nghe - 2 hs đọc lại.
- Lời trò.... của Cò và Cuốc.
- HS trả lời.
- Khi làm ... ngại gì bẩn hở chị.
- Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS đọc lại yêu cầu.
- 3 nhóm thi tìm nhanh rồi đại diện nhóm dán kết qủa lên bảng.
- HS phát biểu.
Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2019
Tiết 1: Toán (Tiết 110)
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia. ( trong bảng chia 2 ). 
 - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 
 BTCL: Bài 1,2,3, Bài 5 giảm tải. *Bài 4
B. Đồ dùng: 
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra bảng chia 2
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Tính nhẩm.
- Nêu lần lượt từng phép tính
- GV ghi kết qủa đúng lên bảng.
 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 ....
- Gv nhận xét 
 Bài 2 : Tính nhẩm. 
- GV ghi từng bài lên bảng.
- GV nhận xét .
 2 x 6 = 12; 2 x 8 = 16; 2 x 2 = 4
12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8; 4 : 2 = 2 ....
Bài 3: Giải bài toán
H/d: + Có mấy lá cờ ?.
 + Chia đều cho mấy tổ?.
 + Bài toán hỏi gì?
 + Vậy muốn biết mấy tổ có mấy lá cờ ta làm phép tính gì ?
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 4: HS nêu đề bài
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
? Vậy để biết được có tất cả mấy hàng ta làm phép tính gì ?
- GV nhận xét, kết luận: 
3. Củng cố, dặn dò: 5’ 
? Nhắc lại bảng chia 2 ?
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- HS làm vào bảng con 
- HS nhận xét đặc điểm từng cột tính.
- 1 hs đọc bài toán
- Có 18 lá cờ.
- Chia đều cho 2 tổ.
- Số cờ mỗi tổ.
- Ta làm phép tính chia. 18 : 2.
- 1 hs lên bảng làm.
- Lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Số lá cờ mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 ( lá cờ ).
 Đáp số: 9 lá cờ
- 1 lên bảng giải trên bảng
Bài giải
Có tất cả số hàng là :
20 : 2 = 10 ( hàng)
 Đáp số: 10 hàng
- Nêu
Tiết 2: Tập làm văn (Tiết 22)
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
A. Mục tiêu :
 - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản BT 1, 2. 
 - Tập sắp xếp các câu có đoạn văn hợp lí BT 3.
 - KNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực
B. Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài tập 1.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
- Gọi HS nêu BT3 tiết trước
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
a) Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: Gv nêu yêu cầu của bài: đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Yêu cầu hs quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
+ Gọi 1 số cặp hs thực hành nói.
- GV nhận xét GDKNS
+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
+ Cần đáp lại lời xin lỗi như thế nào?
 Bài 2 : 
- Nêu lần lượt từng tình huống.
- Gọi từng cặp hs thực hành trước lớp.
b, không sao/ có sao đâu/ không có gì.
c. Không sao/ tớ giặt là nó sẽ sạch thôi mà. lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
d, Mai cậu mang đi nhé.
 Bài 3 : Viết .
- GV hướng dẫn. 
- GV nhận xét b, d, a, c.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Cần nói lời xin lỗi khi nào ?
- Nhận xét tiết học
- Nhắc hs về ôn lại bài
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời nhân vật.
- 1 hs trả lời.
- HS nói lời xin lỗi theo từng cặp.
- 1 số cặp đôi nói trước lớp.
- Khi mình có lỗi hoặc làm phiền người khác.
- Nhẹ nhàng, lịch sự.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc theo nhóm cặp đôi .
HS 1: xin lỗi cho tớ đi trước.
HS 2: không sao bạn cứ đi đi.
- Các nhóm cùng nói với nhau các tình huống còn lại 
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- HS cá nhân làm vào vở BT.
- Một số hs đọc bài của mình.
- Nêu
Tiết 4: Tập viết (Tiết 22)
Chữ hoa S
A. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Câu ứng dụng (3 lần ).
 - Viết đúng mẫu, đúng quy trình.
 - Có ý thức rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng: Mẫu chữ đặt trong khung chữ.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho HS viết R và câu ứng dụng.
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a) Hướng dẫn viết chữ S hoa.
* H/d hs quan sát và nhận xét chữ S.
- GV treo mẫu chữ và hỏi:
+ Chữ hoa S cao mấy li ? gồm mấy nét.
- GV tóm tắt : Chữ S được viết bởi 2 nét viết liền, là kết hợp, của 2 nét cơ bản, cong dưới và móc ngược nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ .
- GV vừa viết vừa hướng dẫn.
* H/d hs viết trên bảng con.
- Cho hs viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
b) H/d hs viết câu ứng dụng.
- GV giới thiệu câu ứng dụng 
- Giúp hs hiểu nghĩa.
- Yêu cầu hs quan sát và nêu độ cao các con chữ.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu độ cao, viết và hướng dẫn cách viết.
- GV nhận xét sửa sai.
* H/d hs viết chữ ứng dụng vào bảng con.
- Nhận xét.
c) GV hướng dẫn viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 5’
? Hãy nêu lại cách viết chữ hoa S ?
- Nhận xét tiết học 
- Về luyện viết thêm.
- HS viết bảng con
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li, được viết bởi 2 nét liền.
- HS nghe giảng.
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con S .
- 1 hs đọc 
- HS nêu ý nghĩa 
- HS quan sát và nêu.
- HS viết bảng con 
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- Nêu
 Ký duyệt
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
TiÕt 4 : MÜ thuËt 
Bài 22: VÏ trang trÝ
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM 
I- Môc tiªu:
 - HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
 - HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm đơn giản.
 - HS vẽ màu theo ý thích.
II- §å dïng:
1. GV chuẩn bị:
 - Sưu tầm 1 số đồ vật có trang trí đường diềm.
 - Một số bài vẽ đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước.
 - Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật.
 2. HS chuẩn bị :
 - Giấy hoặc vở thực hành,bút chì, thước kẻ,màu vẽ...
III-Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. æn ®Þnh líp (1')
A. KiÓm tra	 (1')
 - §å dïng häc tËp
B. Bµi míi(33’)
 - Giíi thiÖu bµi(1’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
phút
5
phút
20
phút 
 5
phút
-Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem 1 số đồ vật có trang trí đường diềm và đặt câu hỏi:
+ Được dùng để trang trí ở đồ vật nào ?
+ Trang trí đường diềm có tác dụng gì ?
- GV cho HS xem bài vẽ của HS và gợi ý:
+ Hoạ tiết đưa vào trang trí ?
+ Được sắp xếp như thế nào ?
+ Màu sắc?
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ trang trí đường diềm.
- GV minh hoạ bảng và hướng dẫn.
B1:Tìm vị trí thích hợp,vẽ đ/diềm
B2: Chia k/cách để vẽ hoạ tiết.
B3:Tìm hình mảng và vẽ hoạ tiết.
B4: Vẽ màu.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành:
- GV bao quát lớp,nhắc nhở HS vẽ hoạ tiết sáng tạo, vẽ màu theo ý thích, 
- GV giúp đỡ 1số HS yếu, động viên HS khá, giỏi
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vữ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò: 
- Về nhà sưu tầm tranh đề tài mẹ hoặc cô giáo.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Như bát, dĩa, cổ áo, túi xách...
+ Trang trí đường diềm làm cho đồ vật đẹp hơn.
- HS quan sát và trả trả lời.
+ Hoạ tiết trang trí đường diềm: hoa, lá, các con vật, tả thực hoặc cách điệu.
+ Sắp xếp nhắc lại, xen kẻ, đối xứng, 
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ màu giống nhau
- HS quan sát và trả lời.
- HS nêu các bước vẽ trang trí
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.
- Trang trí đường diềm.
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài dán trên bảng.
- HS nhận xét về hoạ tiết, màu, 
 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
SINH HO¹T LíP
I. Môc tiªu:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.doc