Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thúy Hà
Tiết 1+2 : Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.Chú ý các từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
* Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh họa, Bảng phụ
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
A.Khởi động:
- Hát
- Gọi 2 HS thi đua đọc TL bài Vè chim , GV kết hợp hỏi một số ý ở câu hỏi SGK.
- Giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
TIẾT 1
1. HD Luyện đọc:
*GV đọc mẫu toàn bài . Nêu giọng đọc.
- Nêu giọng đọc : giọng người kể chậm rãi,giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng. Cuối truyện rất chân thành; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh tự tin. Nhấn giọng các từ ngữ: trí khôn, coi thường, chỉ có một, cuống quýt, đằng trời, thọc.
TUẦN 22 CHIỀU Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021 Tiết 1+2 : Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4) 2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.Chú ý các từ: cuống quýt, thọc, quẳng thình lình. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. * Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp và hợp tác. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa, Bảng phụ - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: - Hát - Gọi 2 HS thi đua đọc TL bài Vè chim , GV kết hợp hỏi một số ý ở câu hỏi SGK. - Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới TIẾT 1 1. HD Luyện đọc: *GV đọc mẫu toàn bài . Nêu giọng đọc. - Nêu giọng đọc : giọng người kể chậm rãi,giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng. Cuối truyện rất chân thành; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh tự tin. Nhấn giọng các từ ngữ: trí khôn, coi thường, chỉ có một, cuống quýt, đằng trời, thọc. * HS luyện đọc : GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc theo nhóm 4. * Đọc nối tiếp câu : - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - GV đến các nhóm theo dõi, hướng dẫn. - Y/c HS phát hiện từ khó đọc rồi luyện đọc : + Dự kiến từ khó : cuống quýt, đằng trời, buồn bã, đắn đo, mẹo, quẳng, thình lình, vùng chạy, vọt ra..... - HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Nhận xét. * Đọc nối tiếp đoạn : - HS nêu cách chia đoạn. - GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm - tìm câu khó và đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm -GV theo dõi giúp HS cách đọc câu khó. Ví dụ : Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //( hồi hộp, lo sợ). Chồn bảo Gà Rừng: // “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. //( cảm phục) - HS chia sẻ cách đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Đọc chú giải SGK. * Tổ chức cho HS thi đọc : 2 nhóm -GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. * Tổ chức cho HS đọc đồng thanh toàn bài TIẾT 2 2. Tìm hiểu nội dung - GV cho HS làm việc theo nhóm : HS đọc thầm, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK và chia sẻ kết quả : - GV theo dõi các nhóm thảo luận để gợi ý, giúp đỡ . - Quản trò lên cho lớp chia sẻ kết quả : Câu 1 : Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà Rừng? (Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm..) Câu 2: Khi gặp nạn Chồn như thế nào? (Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.) Câu 3 : Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? ( Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc người thợ săn. Tạo cơ hội cho Chồn chạy ra khỏi hang..) Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? (Chồn thay đổi hẳn thái độ nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình..) Câu 5: Chon một tên khác cho câu chuyện? (Chồn và Gà Rừng; Gà Rừng thông minh ; Gặp nạn mới biết ai khôn.) Câu chuyện nói lên điều gì? (Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.) -GV nhậ ân xeùt, choát laïi noäi dung baøi . * Nội dung : Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác * HĐ cả lớp : -GV khắc sâu nội dung bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh nội dung . C. Thực hành kĩ năng 3. Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - GV nhận xét, biểu dương. D. Hoạt động ứng dụng: - Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống nếu gặp thử thách cần bình tĩnh xử lí tình huống; không chủ quan, chớ kêu căng, xem thường người khác,... - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Nhận xét tiết học. - Về luyện đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Chuẩn bị bài “ Vè chim.” E. Sáng tạo : -Tìm những văn bản có nội dung tương tự luyện đọc. ______________________________________ Tiết 3:Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung các nội dung. - Bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép tính - Có ý thức trình bày bài sạch sẽ, tính toán cẩn thận, yêu thích học toán. . * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, phấn màu. - HS : Vở , nháp, SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A.HĐ Khởi động: Hát. - 3 HS thi đua đọc bảng nhân 5 - Giới thiệu bài B. Thực hành kĩ năng * GV giao nhiệm vụ : HS đọc đề bài - Làm việc cá nhân. - GV theo dõi HS làm bài. * §Ò KIÓM TRA: 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 2 được lấy 3 lần viết là 2 x 3 = 6 ... b) 2 được lấy 3 lần viết là 3 x 2 = 6 ... c) 3 x 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần ... d) 3 x 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần .. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Viết phép tính đúng hay sai: a, Mỗi con vịt có 2 chân. Hỏi 3 con vịt có bao nhiêu chân? 2 x 3 = 6 (chân) . 3 x 2 = 6 (chân) . b, Mỗi can dầu đựng 3l dầu. Hỏi 2 can dầu đựng bao nhiêu lít dầu? 2 x 3 = 6 (l) . 3 x 2 = 6 (l) . 3. Tính nhẩm: 5 x 4 = 3 x 4 = 2 x 9 = 5 x 7 = 5 x 3 = 3 x 10 = 4 x 8 = 3 x 8 = 3 x 6 = 4 x 5 = 4 x 9 = 2 x 7 = 4. Viết thành phép nhân rồi tính : a) 2 + 2 + 2 = b) 3 + 3 + 3 + 3 = c) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = = . = = 5 . Tính (theo mẫu): 5 x 4 + 9 = .. 4 x 9 + 3 = .. = .. = .. 2 x 4 + 12 = 5 x 8 – 10 = . = .. = .. 6. Mỗi chiếc ghế có 4 chân. Hỏi 8 chiếc ghế có bao nhiêu chân ? .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 7. Khoanh vào đáp án chỉ độ dài đường khúc sau : A . 3 cm B. 12 cm C. 9 cm 3cm 3cm 3cm 3cm 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a) 3, 6, 9; .,; .; .; 21 b) 5, 10, 15, ..; ; ; 35 ; c ) 4, 8, 12; .; ; .;28 - Thu bài chấm nhận xét. D. Hoạt động ứng dụng : - Nhận xét tiết học. - Ôn lại các kiến thức đã học từ bảng nhân. - Chuẩn bị bài sau : Phép chia E. Sáng tạo : Một đoạn dây đồng uốn thành hình vuông có độ dài mỗi cạnh là 5 cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó. ________________________________________________ Tiết 4: Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết một số yêu cầu, lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. GDKNS: + Kỹ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. + Kỹ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, phấn . - HS : Vở BT đạo đức 3 III. Các hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động: - Hát. - 2 HS thi đua trả lời : + Muốn nhờ người khác giúp đỡ mình các em cần phải làm gì? + Khi cần người khác giúp đỡ em cần phải nói như thế nào? - Giới thiệu bài: B. Thực hành kĩ năng * Hoạt động 1: Tự liên hệ - Nêu yêu cầu : Em đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự cần được giúp đỡ ? Em hãy kể một vài trường hợp cụ thể. - HS phát biểu - Tuyên dương HS * Hoạt động 2: Đóng vai - Chia lớp thành các nhóm 4 và thảo luận tình huống. + Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày nghỉ chủ nhật. Em sẽ nói thế nào? + Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen. + Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút rơi. - HS thảo luận nhóm - HS đóng vai - HS nhận xét: lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm. => Kết luận: khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. * Hoạt động 3: Trò chơi Văn minh, lịch sự - Phổ biến luật chơi: Người chủ đứng nói câu đề nghị nào đó với các bạn trong lớp. Ví dụ: + Mời các bạn đứng lên + Mời các bạn ngồi xuống - Nếu lời đề nghị lịch sự thì HS trong lớp làm theo. Nếu chưa lịch sự thì các bạn không thực hiện. Nếu không thực hiện đúng luật chơi sẽ bị phạt do lớp đề nghị. - HS thực hành chơi - Nhận xét đánh giá => Kết luận ghi bảng: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. Ghi nhớ: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Xử lý tình huống: Giờ ra chơi, em muốn mượn bạn cạnh bên quyển truyện em sẽ nói thế nào? - GDHS: Muốn nhờ người khác giúp mình cần nói lời yêu cầu, đề nghị với thái độ lịch sự. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Mạnh dạn nói lời yêu cầu, đề nghị trong tình huống cụ thể thường gặp hằng ngày . - Chuẩn bị tiết sau. _____________________________________________ Tiết 5: Chào cờ TẬP TRUNG DƯỚI CỜ ************************************************************************ CHIỀU Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021 Tiết 1: Chính tả MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a, 3a. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả r/d/gi. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm mĩ cho HS II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, SGK - HS : SGK, vở chính tả III. Hoạt động dạy học: A. HĐ Khởi động: - Cho lớp hát tập thể . - GV gọi 2 HS thi đua viết từ khó : leo trèo, trắng xóa, trắng muốt * Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới : * Hướng dẫn viết chính tả: 1. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn viết bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 1 HS đọc lại đoạn viết. Lớp đọc thầm. - Việc gì đã xảy ra với Chồn và Gà Rừng trong lúc dạo chơi (Chúng gặp người thợ săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.) 2. Hướng dẫn cách trình bày : - Tìm câu nói của người thợ săn? (“ Có mà trốn đằng trời”) - Câu nói đó được đặt trong dấu gì? (Dấu ngoặc kép) - HS nêu từ khó viết và tự luyện viết từ khó trong nhóm . - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Dự kiến : buổi sáng, cuống quýt, reo lên, đằng trời. - Gọi 2 em lên bảng viết từ khó + Lớp nhận xét. + 2 HS đọc lại . + Lớp đọc đồng thanh. C. Thực hành kĩ năng * Nghe viết chính tả: - GV nhắc nhở HS cách trình bày tên bài, quy tắc viết chính tả, tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc HS nghe viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - GV chấm khoảng 5 bài. Nhận xét . * Höôùng daãn laøm baøi taäp : + Bài tập 2a: Nhóm 2 - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 2 vào VBT. - Thảo luận nhóm và làm. - 3 đại diện lên bảng chữa bài. - Đáp án : + Kêu lên vì vui mừng : reo + Cố dùng sức để lấy về : giật + Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây : gieo - Lớp nhận xét. - Nhận xét , biểu dương . + Bài tập 3a: Cá nhân - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân vào phiếu BT. - GV theo dõi , hỗ trợ. - 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. - GV chốt kết quả đúng và biểu dương. - Đáp án : Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim Vòm cây xanh đố bé tìm Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. Định Hải. D. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về nhaø tập viết các chữ khó, xem tröôùc baøi môùi . E. Sáng tạo : - Luyện viết chữ nghiêng bài chính tả cho đẹp . ________________________________________ Tiết 2: Toán PHÉP CHIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính nhân, chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1, 2. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, SGK, phấn màu. - HS : SGK, Vở Toán, nháp. III. Các hoạt động dạy – học : A. HĐ Khởi động: - Hát. - Gọi 2 HS thi đua làm tính : 3 x 7 + 29 = 5 x 6 – 16 = -Nhaän xeùt ñaùnh giaù . - Giới thiệu bài B. HÑ hình thaønh kieán thöùc môùi Nhắc lại phép nhân 3 x 2 - Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? - HS nêu phép tính - Nhận xét Giơí thiệu phép chia. - Gắn lên bảng 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. + Mỗi phần có mấy ô vuông? - Ta thực hiện một phép tính mới là phép chia” sáu chia hai bằng ba”. Viết 6 : 3 = 2 - Dấu : gọi là dấu chia - HS đọc phép chia Giới thiệu phép chia 3 - Sử dụng 6 ô vuông trên bảng. + 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông? - Ta có phép chia 6 : 3 = 2 Đọc: sáu chia ba bằng hai. Viết: 6 : 3 = 2 Nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô vuông, 2 phần có 6 ô vuông. HS nêu phép nhân. - Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có 3 ô vuông. HS viết bảng con phép chia. - Từ phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng. 8 : 2 = 4 3 x 2 = 6 < 8 : 4 = 2 C. Thực hành kĩ năng * GV giao nhiệm vụ : - HS làm các BT 1 (Nhóm 2), BT 2(Cá nhân). - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả. - GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài . - Báo cáo chia sẻ trước lớp ( Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ) : Baøi 1 : Cho hai phép nhân, viết hai phép chia( theo mẫu). - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dựa vào mẫu ở SGK kết hợp tranh minh họa để làm phần a, b, c. - 3 HS lên bảng chữa bài. 15 : 5 = 3 a) 3 x 5 = 15 < 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 b) 4 x 3 = 12 < 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 c) 2 x 5 = 10 < 10 : 2 = 5 - Lớp nhận xét. - GV theo dõi, biểu dương. Bài 2: Tính - Nêu y/c bài tập. - 2HS lên chia sẻ cách làm. - Đáp án : a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 5 = 4 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 - Lớp nhận xét. - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức. D. Hoạt động ứng dụng : - Nhận xét tiết học. - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : An có 8 viên bi An chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy viên bi ? _______________________________________________ Tiết 3 : Kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác. - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2).Môt số học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. * KNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng. *Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. II. Đồ dùng dạy học: +Tranh minh họa của SGK + Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A. HĐ Khởi động: - Hát - Gọi 2 HS thi đua kể chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng” -Truyeän “Chim sơn ca và bông cúc trắng” cho em bieát ñieàu gì ? - Giới thiệu bài mới . B. HĐ hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu của BT 1 và nêu rõ y/c bài tập : - GV giải thích: Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn tên đó có thể là một câu như “chồn kêu ngạo” có thể là một cụm từ như “trí khôn của chồn”. - GV giao nhiệm vụ : HS làm việc theo nhóm 2 - GV đến các nhóm theo dõi, gợi ý hướng dẫn HS . - Gọi HS nêu miệng kết quả thảo luận . - Đáp án : + Đoạn 1: Chồn kêu ngạo (chú chồn hợm hĩnh). + Đoạn 2: trí khôn của chồn (trí khôn của chồn ở đâu?) + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng (Gà Rừng thông minh). + Đoạn 4: Gặp lại nhau (Chồn hiểu ra rồi). 2. Kể từng đoạn câu chuyện - Dựa vào tên các đoạn HS tập kể theo nhóm - HS kể chuyện trước lớp . Ví dụ : + Đoạn 1: Ở một khu rừng nọ có một đôi bạn rất thân đó là Chồn và Gà Rừng + Đoạn 2: Một lần hai bạn đang đi chơi ở trong rừng thì thấy một người thợ săn + Đoạn 3: Gà Rừng ngẫm nghĩ một lúc và nói với Chồn + Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau ở trong rừng Chồn nói - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV biểu dương, góp ý. C. Thực hành kĩ năng. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - 1 số HS thi kể toàn câu chuyện. - Vậy qua câu chuyện này cho các em rút ra bài học gì ? *GDKNS: Bình tĩnh tự tin trước lúc khó khăn, không nên xem mình giỏi hơn bạn, biết nhận ra sai lầm của mình để sửa. D. Hoạt động ứng dụng : - Nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : - Biết bình tĩnh suy nghĩ để xử lí mọi việc một cách khôn ngoan . _______________________________________________ Tiết 4: Thể duc BÀI 43 : §i THƯỜNG theo v¹ch kÎ th¼ng, HAI TAY CHỐNG HÔNG - DANG NGANG . Trß ch¬i “Nh¶y «” I. Mục tiêu: - ¤n 2 ®éng t¸c ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay chèng h«ng, ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay dang ngang- ¤n trß ch¬i “Nh¶y «”. - Thùc hiÖn t¬ng ®èi ®óng ®éng t¸c, chÝnh x¸c vÒ t thÕ bµn ch©n, 2 tay. - GD vµ RÌn luyÖn ý thøc trong khi tËp luyÖn. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thể chất. II. Chuaåàn bò: 1. §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng, dän vÖ sinh n¬i tËp. 2. Phương tiện: 1 cßi, gi¸o ¸n, kÎ v¹ch kÎ th¼ng, kÎ « cho trß ch¬i “Nh¶y «”. III. Các hoạt động dạy – học : TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 5 phót 25 phót 5 phót 1. PhÇn më ®Çu: * NhËn líp: - GV phæ biÕn nd, yªu cÇu bµi. * Khëi ®éng: Ch¹y nhÑ nhµng 1 hµng däc. - §øng xoay c¸c khíp: c¸nh tay, vai, cæ, h«ng .§i theo vßng trßn (ngîc kim §H) *¤n 1 sè ®éng t¸c trong bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung:2x8 nhÞp. * Trß ch¬i: Do GV chän. 2. PhÇn C¬ b¶n. * §i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay chèng h«ng: - Xen kÏ gi÷a 2 lÇn tËp, GV nhËn xÐt, ®/gi¸ - Mçi ®ît cho ®i 3-6 HS, Qs¸t h×nh bªn: * §i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay dang ngang: - §éi h×nh tËp vµ híng dÉn nh trªn. - Chó ý: GV ®éng viªn HS ®Ó t¨ng nhÞp ®i. * Trß ch¬i: “Nh¶y «” - GV nªu tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i trß ch¬i. - GV cho HS ch¬i thö 1-2 lÇn. LÇn 3-4 ch¬i chÝnh thøc cã th¾ng, thua vµ thëng, ph¹t. 3. PhÇn kÕt thóc. - Th¶ láng hÝt thë s©u. - Trß ch¬i håi tÜnh do GV chän. - Cñng cè l¹i bµi vµ hÖ thèng bµi häc - GV NhËn xÐt giê häc. - BTVN: HS tiÕp tôc «n mét sè trß ch¬i ë nhµ. - HS tËp trung. B¸o c¸o sÜ sè: - HS xÕp theo ®/h×nh hµng däc: - C¸ch ®i cña HS: - HS thùc hiÖn trß ch¬i. - Th¶ láng c¬ thÓ vµ h¸t t¹i chç. _______________________________________________ Tiết 5: Âm nhạc ÔN BÀI : HOA LÁ MÙA XUÂN ( GV chuyên dạy) ***************************************************************************** CHIỀU Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2021 Tiết 1: Mĩ thuật GV chuyên dạy ___________________________________________ Tiết 2: Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Chú ý các từ: cuốc, bụi rậm, trắng phau phau. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc. - KNS: Tự nhận thức , xác định giá trị của bản thân. Thể hiện sự thông cảm. * Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề ; NL giao tiếp và hợp tác. * Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề ; NL giao tiếp và hợp tác. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa, Bảng phụ - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: - Hát - Gọi 2 HS thi đua đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn, GV kết hợp hỏi một số ý ở câu hỏi SGK. + Khi gặp nạn Chồn như thế nào? + Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? - Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. HD Luyện đọc: *GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc diễn cảm bài gioïng vui, nhí nhaûnh, nhaán gioïng nhöõng töø ngöõ noùi veà ñaëc ñieåm vaø teân goïi cuûa caùc loaøi chim : lon xon, nhaûy, linh tinh, nghòch teáu, chao, cheøo beûo. * HS luyện đọc : GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc theo nhóm 4. * Đọc nối tiếp câu : - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - GV đến các nhóm theo dõi, hướng dẫn. - Y/c HS phát hiện từ khó đọc rồi luyện đọc. - Dự kiến từ khó : Cuốc, bụi rậm, vất vả, bắn bẩn, vui vẻ, trắng phau phau, thảnh thơi, cất cánh - HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp * Đọc nối tiếp đoạn : - Chia đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu hở chị + Đoạn 2: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm . -GV theo dõi giúp HS cách đọc câu khó, giải nghĩa từ mới SGK. + Dự kiến : Em sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này. // Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. // - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, - Giải nghĩa các từ mới : Đọc chú giải SGK * Tổ chức cho HS thi đọc -GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. * Tổ chức cho HS đọc đồng thanh toàn bài 2. Tìm hiểu nội dung - GV cho HS làm việc theo nhóm : HS đọc thầm, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK và chia sẻ kết quả : - GV theo dõi các nhóm thảo luận để gợi ý, giúp đỡ . - Quản trò lên cho lớp chia sẻ kết quả : + Câu 1 : Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? (Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao..) + Câu 2: Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? (Vì Cuốc nghĩ” áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẻ phải có lúc lội bùn bắt tép bẩn thiểu, khó nhọc như vậy..) + Câu 3: Câu nói của Cò có một lời khuyên. Lời khuyên đó là gì? (- Khi lao động, không ngại vất vả khó khăn. Lao động mới sung sướng, ấm no) * Nội dung : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng * HĐ cả lớp : -GV khắc sâu nội dung bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh nội dung . C. Thực hành kĩ năng 3. Luyện đọc lại: - Tổ chức HS thi đua đọc cả bài. - Thi đọc TL trước lớp. - HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Mọi người ai cũng phải lao động. Lao động là đáng quý.) - GDSH: Chăm chỉ học tập, học tập tốt đem lại kết quả tốt để bố mẹ vui lòng. - GV nhận xét, biểu dương. D. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Về luyện đọc bài nhiều lần . - Chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : - Biết tôn trọng những người lao động, chăm chỉ học tập và lao động. ______________________________________________________ Tiết 3 : Toán BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2) 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, SGK, phấn màu . Các hình vuông có 2 chấm tròn - HS : SGK, Vở Toán, nháp. III. Các hoạt động dạy – học : A. HĐ Khởi động: - Hát. - GV tổ chức 2 HS làm bài trên bảng – Lớp làm nháp. - Lập phép chia từ phép nhân : 2 x 9 = 18 ; 4 x 6 = 24 - 1 HS đọc bảng nhân 2. -Nhaän xeùt ñaùnh giaù . - Giới thiệu bài B. HÑ hình thaønh kieán thöùc môùi * Hoạt động 1: Laäp baûng chia 2 - GV giao nhiệm vụ HS dưa vào bảng nhân 2 đã học lập thành các phép chia cho 2. - HS làm theo nhóm 2 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả lập được. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận và giới thiệu bảng chia 2. * Hoạt động 2: Đọc thuộc bảng chia 2 - GV y/c HS ñoïc thuoäc baûng chia theo cặp đôi. - Một số nhóm thi đua đọc thuộc bảng chia 2. - GV biểu dương. C. Thực hành kĩ năng * GV giao nhiệm vụ : - HS làm các BT 1 (Nhóm 2), BT 2 (Cá nhân) , BT 3 ( Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả. - GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài . - Báo cáo chia sẻ trước lớp ( Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ) : Baøi 1 : - Chơi trò chơi Truyền điện - Quản trò nêu luật chơi. HS tham gia chơi. - Qua bài 1 em học được kiến thức gì? - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức về bảng chia 2 Baøi 2 : - Nêu y/c bài tập. - 1 HS lên chia sẻ cách làm: Đáp án : Tóm tắt: Có: 12 cái kẹo Chia đều: 2 bạn Mỗi bạ n: cái kẹo? Bài giải Số cái kẹo mỗi bạn có là: 12 : 2 = 6( cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - Lớp nhận xét. - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức . µBài tập 3 ( Dành cho HS hoàn thành trước ): - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. D. Hoạt động ứng dụng : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc bảng chia 2. - Chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : - Có 10 học sinh ngồi vào bàn học , mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có tất cả mấy bàn ? __________________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ ngữ về các loài chim. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim. * GDBVMT: - BT1: (Nói tên các loài chim trong những tranh sau- SGK) Sau khi hs nêu tên các loài chim theo gợi ý trong SGK (Đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt.) Gv liên hệ: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ. VD: chim đại bàng. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, NL tư chủ và tự học. II. Đồ dung dạy – học - GV : Bảng phụ, phấn màu .Tranh minh họa trong SGK - HS : Vở , nháp, SGK. III. Các hoạt động dạy – học A. Khởi động: Hát. - 2 HS thi đua hỏi - đáp theo mẫu câu hỏi có từ cụm từ Ở đâu. - Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới và thực hành kĩ năng : * Hoạt động 1 : Từ ngữ về loài chim Baøi 1 : HĐ Nhóm 4 - HS đọc yêu cầu và tên các loài chim trong ngoặc đơn. - HS quan sát tranh SGK - HS thi tiếp sức ghi tên các loài chim - Nhận xét . - Đáp án : 1) chào mào 5) vẹt 2) chim sẻ 6) sáo sậu 3) cò 7) cú mèo 4) đại bàng - GV nhaän xeùt choát laïi lôøi giaûi ñuùng. - Liên hệ GD BVMT cho HS : Bài 2: HĐ Nhóm 2 - HS đọc yêu cầu - Giới thiệu 5 cách ví so sánh SGK dựa theo đặc điểm của 5 loài chim đã nêu. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương a) Đen như quạ( đen, xấu) b) Hôi như cú( rất hôi) c) nhanh như cắt( rất nhanh nhẹ) d) Nói như vẹt( lập lại điều người khác nói mà không hiểu). đ) Hót như khướu( nói giọng tâng bốc, không thật thà). - HS đọc lại các câu thành ngữ * Hoạt động 2 : Dấu chấm, dấu phẩy Bài 3: HĐ Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào các chỗ trống, rồi viết lại cho đúng chính tả( là viết hoa chữ đầu câu) + Khi nào thì điền dấu chấm? + Khi nào thì điền vào dấu phẩy? - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. C. Hoạt động ứng dụng: - Nhận xét tiết học. - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Tiết 5: Thể duc BÀI 44 : §i THƯỜNG theo v¹ch kÎ th¼ng, HAI TAY CHỐNG HÔNG - DANG NGANG . Trß ch¬i “Nh¶y «” I. Mục tiêu: - ¤n 2 ®éng t¸c ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay chèng h«ng, ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay dang ngang- ¤n trß ch¬i “Nh¶y «”. - Thùc hiÖn t¬ng ®èi ®óng ®éng t¸c, chÝnh x¸c vÒ t thÕ bµn ch©n, 2 tay. - GD vµ RÌn luyÖn ý thøc trong khi tËp luyÖn. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thể chất. II. Chuaåàn bò: 1. §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng, dän vÖ sinh n¬i tËp. 2. Phương tiện: 1 cßi, gi¸o ¸n, kÎ v¹ch kÎ th¼ng, kÎ « cho trß ch¬i “Nh¶y «”. III. Các hoạt động dạy – học : TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 5 phót 25 phót 5 phót 1. PhÇn më ®Çu: * NhËn líp: - GV phæ biÕn nd, yªu cÇu bµi. * Khëi ®éng: Ch¹y nhÑ nhµng 1 hµng däc. - §øng xoay c¸c khíp: c¸nh tay, vai, cæ, h«ng .§i theo vßng trßn (ngîc kim §H) *¤n 1 sè ®éng t¸c trong bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung:2x8 nhÞp. * Trß ch¬i: Do GV chän. 2. PhÇn C¬ b¶n. * §i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay chèng h«ng: - Xen kÏ gi÷a 2 lÇn tËp, GV nhËn xÐt, ®/gi¸ - Mçi ®ît cho ®i 3-6 HS, Qs¸t h×nh bªn: * §i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay dang ngang: - §éi h×nh tËp vµ híng dÉn nh trªn. - Chó ý: GV ®éng viªn HS ®Ó t¨ng nhÞp ®i. * Trß ch¬i: “Nh¶y «” - GV nªu tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i trß ch¬i. - GV cho HS ch¬i thö 1-2 lÇn. LÇn 3-4 ch¬i chÝnh thøc cã th¾ng, thua vµ thëng, ph¹t. 3. PhÇn kÕt thóc. - Th¶ láng hÝt thë s©u. - Trß ch¬i håi tÜnh do GV chän. - Cñng cè l¹i bµi vµ hÖ thèng bµi häc - GV NhËn xÐt giê häc. - BTV
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_thuy_ha.docx