Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

 I. MỤC TIÊU:

 -Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

 - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.

 - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.

 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 10 que tính, bảng cài.

- Mô hình đồng hồ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang huongadn91 4860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
 Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2020.
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 + Đọc, viết các số có 2 chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
 + Kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
 + Giải toán bằng một phép tính đã học.
 + Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Hoạt động dạy học:
1. Đề bài:
 - Bài 1. Đọc các số sau: 24, 47, 77, 88, 99, 79
 - Bài 2. Viết các số sau: tám mươi mốt, chín mươi lăm, sáu mươi sáu, chín mươi bảy
 - Bài 3. Đặt tính, rồi tính:
 27 + 41 91 - 40
 23 + 55 8 + 11
 6 + 50 72 - 21
 - Bài 4. Bạn Nga gấp được 12 chiếc thuyền, bạn Hà gấp được nhiều hơn bạn Nga 5 chiếc.Hỏi bạn Hà gấp đợc bao nhiêu chiếc?
- Bài 5. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm.
2. Thu bài
--------------------------------------------&-------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Hệ cơ
I. MUC TIÊU:
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ 
tay, cơ chân.
- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ hệ cơ:
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Bài cũ: 
- Kể tên các cơ và khớp xương của cơ thể?
Em nên làm gì để cột sống không bị 
cong vẹo?
B. Bài mới: GTB:
HĐ1 : Giới thiệu hệ cơ.
B1:hoạt động theo cặp.
- Y/c H qs tranh 1 trong SGK và trả lời 
câu hỏi phía dưới tranh.
B2: Hoạt động cả lớp.
T. treo hình vẽ hệ cơ lên bảng.
- Gọi 1 số Hs lên bảng chỉ vị trí và nên 
tên các cơ trên tranh vẽ.
- T bổ sung ý kiến cha đúng.
T. KL : Nhờ cơ bám vào xương mà 
chúng ta có thể thực hiện được mọi cử 
động: chạy, nhảy.
HĐ2 :Thực hành co và duỗi tay
T hướng dẫn Hs hoạt động theo cặp:
- Y/c các cặp làm động tác gập cánh 
tay và duỗi cánh tay ra rồi qs, sờ nắn 
và mô tả bắp cơ cánh tay khi đó.
T. KL: nhờ có sự co duỗi mà các bộ 
phận của cơ thể có thể cử động được.
HĐ3 : Làm thế nào để cơ phát 
triển tốt, săn chắc.
- Chúng ta nên làm gì để cơ phát triển 
và săn chắc?
- Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
- GV chốt lại các ý kiến của Hs. Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt, săn chắc và khoẻ mạnh.
C. Củng cố - dặn dò 
- yêu cầu Hs làm bài vào vở bài tập
2 Hs trả lời.
- xương, tay chân, đầu....
- Khớp: bả vai, đầu gối....
- Ngồi học đúng tư thế...
- Nhận biết 1 số cơ của cơ thể.
- Hs chỉ tranh và trao đổi với bạn bên 
cạnh: Một số cơ của cơ thể
- Hs chỉ và nêu tên các cơ.
- Học sinh khác nhận xét.
- Hs lắng nghe
Biết được cơ có thể co và duỗi nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được
-Hs quan sát h1 sgk làm đt giống hình vẽ.
- Quan sát, sờ nắn và mô tả cơ bắp ở 
cánh tay khi co và duỗi so sánh
-1 số nhóm lên trình bày vừa làm động 
tác vừa nói về sự thay đổi của cơ bắp 
khi co và duỗi.
- Học sinh nhắc lại
- 1 số học sinh phát biểu: cần tập thể 
dục, hđ rèn luyện thân thể......
- Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc, 
cứng, nhọn.
	--------------------------------------------&-------------------------------------------
Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.(trả lời được các CH trong SGK).
+ Kể chuyện núi về tỡnh bạn là phải biết giỳp đỡ,bảo vệ nhau,nhất là khi gặp hoạn nạn.
+ KNS: - Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
Bảng phụ ghi câu văn dài, từ ngữ luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
a.Ktbc: Gọi Hs đọc bài Làm việc thật là vui
- Nhận xét
B. Bài mới: *GTB:
-Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những con vật gì? Chúng đang làm gì?
- GV giới thiệu bài và ghi tên bài 
1. Hướng dẫn đọc
a. GV đọc mẫu: 
b. Đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm từ khó
- T ghi bảng: chặn lối, chạy như bay, gã sói, ngã ngửa
c. Đọc đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc câu dài: treo bảng phụ đã viết câu dài:
+ Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông / tìm nước uống / thì thấy lão hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây.
+ Sói sắp tóm được ... sói ngã ngửa.
- Ghi bảng giải nghĩa thêm từ rình.
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
e. Thi đọc
GV và cả lớp nghe nhận xét
Tiết 2
2. Tìm hiểu bài:
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì?
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
- Vì sao cha Nai Nhỏ vẫn lo?
- Em thích bạn của Nai Nhỏ ở điểm nào nhất? Vì sao?
- Theo em người bạn tốt nhất là người như thế nào?
3. Luyện đọc lại
- T Hướng dẫn học sinh đọc phân vai:
+ Bài này có mấy nhân vật? Là những ai?
c. củng cố- dặn dò:
Vì sao cha Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa?
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc đoạn 1và trả lời CH: nêu các công việc mà các con vật, đồ vật đã làm.
- QS tranh và TL: 
- Tranh vẽ con Sói, hai con Nai và 1 con Dê 
- Hs theo dõi SGK, đọc thầm.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Hs nêu từ khó đọc và luyện đọc: 
+ 3 đến 5 em đọc. Cả lớp đọc ĐT
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Hs lắng nghe T nêu cách ngắt nghỉ hơi.
- Hs luyện đọc câu dài.
- 2 Hs đọc chú giải.
- Hs chia nhóm lần lượt đọc. Hs khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
* Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Đi chơi cùng bạn
- Cha không ngăn con ... về bạn của con.
- Lấy vai hích đổ hòn đá to ...
- Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì chưa đủ.
- Hs tự nêu ý kiến của mình.
- ...vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp đỡ người khác khi cần thiết.
+ 3 nhân vật: người dẫn truyện, cha Nai Nhỏ và Nai Nhỏ
- Mỗi nhóm 3 em tự phân vai luyện đọc
- 6 Hs tham gia đọc (2 nhóm)
- Vì Nai Nhỏ có 1 người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp bạn và cứu bạn khi cần thiết.
- Về nhà đọc lại bài 
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2020
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
 I. Mục tiêu:
 -Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
 - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
 - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 10 que tính, bảng cài.
- Mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học :
Thầy
Trò
A. Bài cũ: Đọc các số tròn chục.
Chữ số tận cùng của số tròn chục là số nào?
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
HĐ1:Giới thiệu :6 + 4 = 10
Gv lấy 6 que tính gài lên bảng ? Có mấy que tính ? 
Lấy tiếp 4 que tính ? Có mấy que tính ?
-Gv chỉ vào từng qt rồi nêu: Gộp 6 que với 4 que ta được bao nhiêu que tính ?
Làm thế nào có 10 que tính ?
Gv viết bảng 4 +6 = ?
Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên? Khi đổi chỗ các số hang kq thế nào ? 
-Y/c Hs viết phép tính đặt tính theo cột dọc 
 10
 Cách thực hiện ? 
HĐ2 : Hướng dẫn thực hành
- Y/c Hs làm BT1(cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 4. 
- Giúp Hs nắm vững yêu cầu
- Chấm, chữa bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gợi ý HS dùng bảng cộng trong phạm vi 10 để làm.
- HD : 9 cộng mấy bằng 10?
- Củng cố cho hs cách tìm số cha biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
Bài 2: Tính.
- Gọi hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét củng cố phép cộng có tổng bằng 10.
Bài 3: Củng cố cách tính nhẩm.
7 + 3 + 6 = 
6 + 4 + 8 = 
5 + 5 + 5 = 
Nhẩm tổng 2 số tròn chục rồi cộng tiếp với số thứ 3.
? Y/c hs nêu cách nhẩm 7 + 3 + 6 = 16?
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV đa mô hình đồng hồ cho HS nêu.
- GV nhận xét củng cố lại kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại thành phần của phép tính cộng trừ.
- Nhận xét giờ học.
-3 HS lên bảng đọc 
- Số 0
- 6 que. Hs lấy 6 que tính gài lên bảng
- 
- - 4 que. Hs lấy thêm 4 que tính gài lên bảng
- Hs đếm và cho biết :10 que tính
 6 + 4 = 10 
Hs nêu 4 + 6 = 10 
- Các số hạng thay đổi vị trí , Kq không đổi 
- 6 cộng với 4 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị
Viết 1 vào cột chục
- HS đọc, nêu yêu cầu
- Hs làm bài 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10
10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 = 7 + 3
10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10 = 3 + 7
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
- HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
 - 2 em lên bảng chữa bài.
7 + 3 + 6 = 16 
6 + 4 + 8 = 18 
5 + 5 + 5 = 15 
-Vì 7 cộng 3 bằng 10,10 cộng 6 bằng 16
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS nêu miệng.
- Đồng hồ A chỉ 7 giờ
- Đồng hồ B chỉ 5 giờ
- Đồng hồ C chỉ 10 giờ.
- HS nêu.
-Về nhà làm bài tập VBT.
--------------------------------&-------------------------------- 
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Kể chuyện
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn 
mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn 
(BT2)
 - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
 - HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai dựng lại câu chuyện).
II. Đồ dùng dạy học:
-Viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh vào bảng nhóm
III.Hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. KTBC :
- Y/c học sinh kể nối tiêp câu chuyện " Phần thưởng"
- Nhận xét 
B. Bài mới:
GTB : 
1. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- Y/c Hs nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình và lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
* Kể từng đoạn theo tranh.
-Y /c học sinh kể chuyện trong nhóm.
-Y/c học sinh kể chuỵên trước lớp.
-Sau mỗi lần Hs kể, giáo viên và cả lớp 
nhận xét
-Nếu Hs kể còn lúng túng giáo viên có
thể nêu câu hỏi gợi ý để H kể.
 b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.(HSHTT)
- Sau mỗi lần kể giáo viên nhận xét bổ 
sung.
C .Củng cố dặn dò.
-T. nhận xét giờ học.
-3 học sinh kể nối tiếp.
-Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh quan sát từng tranh minh hoạ
gợi ý ở mỗi đoạn và nhắc lại lời của 
Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ.
- H /s nối tiếp nhau kể từng đoạn trong 
nhóm (nhóm 4 em).
- H/s cử đại diện trong nhóm lên trình 
bày 
- Theo dõi nhận xét bạn kể
- 2, 3 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- 3 Hs tham gia đóng vai;
Lớp nhận xét
- Hs nêu nội dung câu chuyện.
-Về nhà kể lại cho người thân nghe.
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2020
Toán
26 + 4, 36 + 24
i. mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
ii. dddh : que tính, bảng gài
III.hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
a.Bài cũ: Y/c Hs đặt tính, rồi tính: 47 - 25
YC HS nêu tên thành phần 
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu MT bài học.
HĐ1:Giới thiệu phép cộng: 26+4 
- GV giơ 2 thẻ bó chục que tính và hỏi:
- Có mấy chục que tính?
- GV gài 2 bó que tính và 6 que tính lên bảng rồi hỏi : Có tất cả bao nhiêu que tính?
-T Hướng dẫn cách viết.
-Lấy 4 que tính gộp với 6 que 
tính thành 1 bó 1chục que tính
Vậy 26 + 4 bằng bao nhiêu?
GV Hd cách đặt tính 
 30
 YC Hs nêu cách đặt tính và cách 
thực hiện 
 -Nhận xét bổ sung 
- GV l- Lấy một số VD yêu cầu HS thực hiện 
HĐ2: Giới thiệu phép cộng36 + 24
- Cách làm tương tự như HĐ1.
* Khi cộng 2 số có tổng đơn vi tròn chục ta chú ý điều gì ?
HĐ3: HD làm bài tập . 
- Y/c HS làm bài 1, bài 2 SGK - T13. 
Giúp HS nắm vững yêu cầu BT.
 Giúp đỡ HS
Chấm, chữa bài. 
Bài 1 : Tính
Cách tính?
Bài 2:Củng cố về giải toán có lời văn bằng 1 phép cộng.
GV ghi tóm tắt:
 Nhà Mai nuôi : 22 con gà
 Nhà Lan nuôi : 18 con gà
 Cả hai nhà nuôi :..con gà ?
- Nhận xét ,chốt bài giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-1 Hs chữa bài, lớp làm bảng con 
-Hs thực hiện theo hướng dẫn của T
-Thao tác trên que tính.
- Có 20 que
- Hs lấy 6 que đặt với 20 que, nêu :
- Có 26 que tính
- Hs nghe 
- 26 que tính thêm 4 que tính được 30 que tính
6 cộng 4 bằng mười viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Đặt tính thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái 
- Hs làm vào bảng con. 
-Hs tự làm vào vở nhiều Hs đọc kết quả.
 lớp nhận xét
Viết 0 ở hàng đvị, nhớ 1 sang hàng chục 
- Hs đọc nêu yc
- Hs làm bài vào vở rồi chữa bài 
- 4 Hs làm bài trên bảng.
- Hs nêu cách làm
Thực hiện từ phải sang trái 
- 1Hs làm trên bảng, Hs khác nêu miệng.
Cả hai nhà nuôi được số gà là:
 22 + 18 = 40 (con)
 Đáp số: 40 con
--------------------------------------------------&--------------------------------------------------
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Chính tả
	Tuần 3 - Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK).
- Làm đúng BT2 ; BT3a.
II. Hoạt động dạy học
Thầy
Trò
A. KTBc
 - Yêu cầu HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh.
 - Nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới;
* GTB: Nêu MĐ -YC bài học.
1. Hướng dẫn tập chép. 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV đọc đoạn chép.
- Gọi Hs đọc lại
- Đoạn chép kể về ai?
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi?
b. H/d cách trình bày.
- Bài chính tả có? câu?
- Chữ cái đầu câu viết ntn?
- Bài có những tên riêng nào?
- Tên riêng phải viết ntn?
- Cuối câu thường có dấu gì?
c. H/d viết từ khó.
- GV đọc từ khó: khoẻ, nhanh nhẹn, chơi
- Nêu cách viết các từ trên.
d. Chép bài:
e. Soát lỗi.
g. Chấm, chữa bài.
+ Chấm 12 bài, nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh.
- Nhận xét, chốt kq đúng
+ ngh viết trước các âm nào?
+ ng viết với các âm còn lại
Bài 3a: Điền vào chỗ trống ch/tr
- Tiến hành tương tự bài 1.
C .Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- 1 em lên bảng viết
- Hs nghe 
2 Hs đọc lại
- Bạn của Nai Nhỏ
- Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn.
- 3 câu.
- Viết hoa
- Nai Nhỏ
- Phải viết hoa
- Dấu chấm.
- Hs viết vào bảng con từ khó
- Theo dõi và sửa lại nếu sai.
- Hs nhìn bảng chép bài.
- Hs đổi vở soát lỗi ghi
- 1 Hs đọc yêu cầu
- 2 Hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.
+ e, i, ê
+ các âm còn lại
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm, chữa bài.
+ Đ/a: cây tre, mái che, trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
-Hs ghi nhớ các hiện tượng ct vừa học
--------------------------------------------------&--------------------------------------------------
Tập đọc
 Gọi bạn
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
 ii. ĐDDH: Bảng phụ có viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần HS luyện đọc
 iii. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Y/c H đọc bài Bạn của Nai Nhỏ
B. bài mới.
* GTB.
1. Luyện đọc 
*. Đọc mẫu : GV đọc toàn bài, HD giọng đọc 
* HD Hs luyện kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng dòng thơ
-HD Hs đọc đúng từ khó.
b, Đọc từng khổ thơ
- HD Hs đọc ngắt nhịp thơ
- Giúp Hs hiểu từ khó.
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
d. Đọc thi giữa các nhóm 
- Bình chọn Hs đọc hay 
e. Đọc đồng thanh toàn bài 
2. Hd tìm hiểu bài 
- Y/c Hs đọc thầm từng khổ, cả bài để trả lời câu hỏi.
+ Đôi bạn BV và DT sống ở đâu?
+Vì sao BV phải đi tìm cỏ?
 GV giải thích: BV và DT là loài vật ăn quả, bứt lá.
+Khi BV quên đường về DT làm gì?
+ Vì sao đến bây giờ DT vẫn gọi bê, bê?
3. HTL hai khổ thơ cuối
- Hs đọc đồng thanh 2 lần 
Yc Hsđọc nhẩm 2 lần 
Yc Hs đọc thuộc lòng, GV xoá dần cho HS đọc, để từ điểm tựa.
Yc Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ 
* Đọc thi trước lớp 
Bình chọn bạn đọc hay
C. Củng cố - Dặn dò.
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa BV và DT?
- Nx tiết học. 
- 3HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài Bạn của Nai Nhỏ.
Lớp nhận xét
- Hs theo dõi. 
-Hs đọc nối tiếp câu, mỗi em 2 dòng thơ (1 lượt)
-Hs luyện đọc đúng từ: thuở nào...
- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ(2-3 lượt)
-Hs đọc ngắt nhịp thơ 
Bê Vàng đi tìm cỏ/ 
 Vẫn gọi hoài :/ “ Bê!// Bê!’’//
-Hs đọc chú giải 
- Hs đọc cho nhau nghe
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Hs đọc đồng thanh(1-2 lượt)
+ Trong rừng sâu thẳm.
+ Vì trời hạn hán, cỏ cây héo.
+ Thương bạn chạy khắp nơi tìm gọi bạn.
+ Hs lần lượt nêu ý kiến.
- Hs học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối 
- Hs nhẩm bài 
- Hs đọc thuộc lòng theo HD.
- Hs đọc thuộc nối tiếp từng đoạn
 -2-3 Hs đọc thuộc lòng trước lớp.
- Hs xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hs phát biểu.
--------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1)
I. MUC TIÊU: 
 - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- HSHTT: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
+ KNS: - KN ra quyết địnhvà giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
 - KN đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
 3 tờ giấy khổ lớn cho hoạt động 3, 
III.Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Bài cũ:
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
B.Bài mới:
* Gtb:
HĐ1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
- Kể chuyện cái bình hoa với kết cục mở: Từ đầu đến 3 tháng trôi qua ... cái bình hoa vỡ.
- Y/ c các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựngphần kết câu chuyện.
 Kể đoạn cuối câu chuyện
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ?
- Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?
- T kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mới tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 HĐ2: Bày tỏ ý kiến 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống.
- GV đưa ra 2 tình huống.
+ TH1 : Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.
+ TH2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã 1em HS lớp 1. Cậy mình lớn hơn, Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với các bạn.
 GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi thì sẽ mau tiến bộ và đợc mọi ngời yêu quý
HĐ3: Trò chơi tiếp sức: “Tìm ý kiến đúng”
T phổ biến luật chơi.
- GV dán 3 tờ giấy khổ lớn đã viết sẵn các ý kiến đúng và sai về nội dung bài học.
 Hs chơi thử
- Tổ chức cho Hs chơi giữa 3 đội.
- T nhận xét Hs chơi.
- Y/c Hs nhắc lại ý kiến đúng và nhắc lại nội dung bài.
C. Củng cố dặn dò:
Vì sao khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
Nhận xét giờ học
- 1 học sinh trả lời.
- Giúp học sinh xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi
- Theo dõi GV kể
- Thảo luận và xây dựng phần kết của câu chuyện
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Trao đổi, nhận xét bổ sung cho phần kết của các nhóm
- Các nhóm tiếp tục thảo luận và trả lời.
- Hs thảo luận nhóm theo các tình huống.
- việc làm của Lan là đúng. Vì bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi do mình gây ra.
- Việc làm của Tuấn là sai . Vì Tuấn là người mắc lỗi nhưng chưa xin lỗi em bé.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Hs nghe và ghi nhớ.
- Hs chia 3 đội lần lượt chơi tiếp sức. Mỗi đội thống nhất cử các bạn lên chơi và chuẩn bị các phương tiện để chơi.
- 2 Hs chơi thử.
-Hs chơi trò chơi.
- Hs nhắc lại ý kiến đúng.
--------------------------------------------&---------------------------------------------
Thứ năm ngày 24tháng 09 năm 2020
toán
luyện tập
i . muc tiêu : 
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5; 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 26 + 4; 36 + 24
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng
- Biết tính độ dài của hai đoạn thẳng khi biết độ dài của từng đoạn thẳng.
ii hoạt động dạy học 
Thầy
Trò
1.KTBC: 
- Yêu cầu chữa bài 1 sách giáo khoa.
- GV nhận xét củng cố lại kĩ năng cộng có nhớ.
2.Bài mới: GTB.
1: Hớng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK vào vở ô li : bài 1,2,3,4.
Bài 1: Tính nhẩm. (Dòng 1)
- Gọi hs nêu y/c bài.
- Gọi 2 hs lên chữa bài.
- GV nhận xét và củng cố cách tính nhẩm.
- Gọi hs nêu cách làm ?
Bài 2: Tính.
- Gọi hs nêu y/c bài.
- Gọi hs lên chữa bài.
- GV nhận xét và củng cố phép cộng có nhớ dạng 26 + 4, 36 + 24. 
- Y/c hs nêu thứ tự thực hiện phép tính.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- Gọi hs nêu y/c bài.
- Gọi hs lên chữa bài.
- GV nhận xét và củng cố cách đặt tính và tính .
Bài 4: Giải toán:
Tóm tắt:
Nam : 16 học sinh
Nữ : 14 học sinh
Cả lớp : học sinh?
- Gọi hs lên chữa bài.
- GV nhận xét và củng cố giải toán cộng có nhớ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố về cộng số có 2 chữ số có nhớ.
Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét kết quả.
- Lắng nghe.
- HS nêu y/c của bài, làm bài cá nhân vào vở ô li sau đó chữa bài.
- 2 HS chữa bài.
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16
9 + 1 + 8 = 18 
- Các HS khác nhận xét bài làm của bạn đối chiếu kết quả.
- HS nêu cách nhẩm.
- HS nêu y/c của bài,làm bài cá nhân vào vở ô li sau đó chữa bài.
- 2 em lên chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu y/c của bài,làm bài .
- 3 em lên chữa bài.
- Lớp theo dõi đối chiếu kết quả và nhận xét.
 24 + 6 48 + 12 3 + 27
- HS nêu cách đặt tính theo cột dọc.
- 3 em đọc đề bài.
- Một em trình bày bài giải.
Bài giải
Cả lớp có số học sinh là :
16 + 14 = 30 (học sinh)
 Đáp số :30 học sinh
- Các HS khác so sánh kết quả và nhận xét.
- Lắng nghe.
--------------------------------&-------------------------------- 
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Luyện từ và câu
Tuần 3
I. Mục tiêu:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II. đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nd bt 2.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài 3 tiết luyện từ và câu tuần 2.
- GV nhận xét.
B.Bài mới :
- Giới thiệu bài .Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 : Nhận biết được từ chỉ sự vật.
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.
- Giúp học sinh hiểu đợc yêu cầu của bài:
- Tìm từ ngữ chỉ người, đồ vật có trong tranh.
- GV và học sinh cùng nhận xét.
- GV viết các từ đúng lên bảng.
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng.
* GVKL: các từ nói về người, đồ vật, con vật ... là các từ chỉ sự vật.
HĐ2 : Đặt câu theo mẫu.
Bài 3: Đặt câu theo mẫu:
- GV hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài:
- Đặt câu theo mẫu: Ai..../ là gì?
-T hướng dẫn HS làm mẫu: Bạn Vân Anh là HS lớp 2A.
Bạn Vân Anh là gì?
Ai là học sinh lớp 2A
- Giáo viên và học sinh nhận xét bài.
- Củng cố cho hs cách đặt câu theo mẫu 
 Ai là gì?
C. Củng cố, dặn dò :
 Nhắc lại các từ chỉ sự vật?
- Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học 
- 1 học sinh trả lời .
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài :
- Học sinh quan sát tranh, làm miệng: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp làm vào vở bài tập, sau đó chữa bài, một số học sinh đọc lại các từ vừa chọn:
- Các từ chỉ sự vật: bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, học trò, sách, thầy giáo, cá heo.
- HS đọc yêu cầu của bài và câu mẫu.
- Là học sinh lớp 2a.
- Ban Vân Anh.
- HS làm bài vào vở.
- Lần lượt vài em lên bảng viết câu của mình.
+ Cô giáo là người mẹ hiền của chúng em.
+ Cây gừng là một vị thuốc quý.
- Cả lớp nhận xét.
- HS sinh làm bài tập vào vở bài tập .
- 1 em nêu.
-VN chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------&--------------------------------------------------------
Chính tả
Tuần 3- tiết 2
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
-Làm được BT2 ; BT3a
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả ng/ngh.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A.KTBC : GV đọc: cây tre , mái che
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1. HD nghe viết
a. Ghi nhớ nội dung bài viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Bê Vàng, Dê Trắng gặp khó khăn gì ?
-Thấy Bê Vàng không trở về, DêTrắng 
đã làm gì? 
b. Hd cách trình bày
Bài chính tả có chữ nào viết hoa? Vì sao?
c.Luyện viết tiếng khó
Gv đọc suối, nuôi, quên đường
Gv qs bổ sung
d. Viết bài 
- Giáo viên đọc từng câu ngắn.
e. Chấm, chữa bài.
GV đọc lại toàn bài 
- Chấm 7 bài. Nhận xét.
2.HD học sinh làm bài tập
Bài 2: Chọn chữ điền vào chỗ chấm
a- ngờ, nghiêng
Hs chữa bài nhận xét 
GV lưu ý: ngh đi với i, e, ê.
ng: a, ă, â, o, ô, u, .
Đứng trước âm i, ê ,e ta viết âm gì?
Đứng trước âm a, ă, â, o, u viết âm 
gì?
Bài 3: Điền ch / tr
HD tương tự, Hs chữa bài 
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố nguyên tắc g/gh
- Nhận xét giờ học
- 2 Học sinh lên bảng lớp viết , cả lớp 
viết bảng con
Hs lắng nghe.
- 2 Hs đọc lại.
- trời hạn, suối cạn, cỏ cây héo khô.
- chạy khắp nơi tìm 
Chữ đầu dòng thơ, tên riêng
Hs viết bảng con
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh chữa lỗi bằng bút chì ra lề.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
nghiêng ngã, nghỉ ngơi
- ngh
- ng
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
-nhận xét
Hs nêu quy tắc viết ng, ngh
------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 25tháng 09 năm 2020
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Toán 
9 cộng với một số: 9 + 5
i. mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng
-. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Chữa bài 1, 2 VBT
B. Bài mới:
* GBT: 
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 
GV và hs cùng thực hiện trên que tính 
Lấy 9 que tính, lấy thêm 5 que tính 
được bao nhiêu que tính ? Làm tn?
-yc hs tách 5 = 4 + 1 
Gộp 9 với 1 = 10 , 10 + 4 =14 
Yc Hs đặt tính vào bảng con rồi tính 
1 hs lên bảng thực hiện
Nêu cách đặt tính , cách thực hiện 
Vậy 9 + 5 = bao nhiêu
 5 + 9 = bao nhiêu
*Khi đổi chỗ các số hạng tổng thế nào?
HĐ2. HD hs Lập bảng cộng 9 
HS thực hiện bằng que tính 
Hs nêu 9 + 2 = 11 
 9 + 9 = 18 
Em làm thế nào ?
Yc Hs đọc thuộc 
Gv xoá dần cho hs đọc 
HĐ3: Hd hs làm bài tập 
* Y/c Hs làm bài 1, bài 2, bài 4 SGK - T15
Giúp Hs nắm vững yêu cầu BT.
 Giúp đỡ Hs.
*Chấm, chữa bài. 
Bài1: Tính nhẩm 
9 + 3 = .
3 + 9 = 
Em nhận xét gì về vị trí, kết quả của 2 phép tính trên
Bài 2 :Tính 
 .
Nhận xét bổ sung
Nêu cách thực hiện
Bài 4: Toán giải
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta 
làm phép tính gì? Tại sao?
Nhận xét về lời giải.
C. Củng cố dặn dò:
Đọc bảng cộng 9 + với 1 số 
- 2 học sinh thực hiện
Hs lấy que tính 
Hs thực hiện, được 14 que 
- Hs 1 : đếm 
-Hs 2 : lấy 9 que lấy thêm 1 que là 10 
que , lấy 4 que là 14 que 
 Viết 9 , viết 5 thẳng cột
Viết dấu +, viết gạch ngang, viết 
kết quả thẳng cột 4 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục 
Hs thực hiện 
Hs nêu kết quả 
Không đổi 
Hs nêu cách lập từng phép tính
Hs học thuộc 
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
9 + 3 =12 9 + 6 =15 9 +8 =17
3 + 9 =12 6 + 9 =15 8 +9=17
 9 + 7 = 16 9 + 4 = 13
 7 + 9 = 16 4 + 9 = 13
- Tổng không thay đổi.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu cách làm.
- HS đọc đề bài.
- 1 em lên chữa bài. lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
Bài giải
 Trong vườn có tất cả số cây táo là :
 9 + 6 = 15 (cây cam)
 Đáp số: 15 cây cam
- 9 cộng với một số.
- 2 em đọc.
--------------------------------------------------&--------------------------------------------------
Tập viết 
 tuần 3
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ B ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ B,bảng phụ viết câu ứng dụng
.III. Hoạt động dạy học : 
Thầy
Trò
a. KTBC: Kiểm tra vở tập viết của Hs
- Nhận xét.
B. Bài mới :
- GTB: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
1. Hướng dẫn viết chữ B
- T. Gắn chữ mẫu lên.
- Chữ B cao ? li gồm ? dòng kẻ ngang? 
Có ? nét.
- Giáo viên mô tả các nét trên chữ mẫu.
- T vừa viết vừa nêu cách viết :
- T Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
2. Hướng dẫn câu ứng dụng.
- T. Hướng dẫn quan sát nhận xét : đưa 
bảng phụ
- Chữ B hoa và chữ H cao ? li?
- Chữ p cao ? li?
- Những chữ còn lại cao ? li.
- Các chữ viết cách nhau k/c bằng 
chừng nào?
T. Viết mẫu trên bảng lớp :
T yêu cầu học sinh viết bảng con
3. Học sinh viết bài vào vở.
- Nêu y/c viết.
- Lu ý. H/s t thế ngồi, trình bày,
- T chấm chữa bài: chấm 10 bài
C. Củng cố - dặn dò:
Y/c Hs nhắc lại cấu tạo chữ Ă ,Â
Nhận xét tiết học
- 3 Hs lên bảng viết chữ Ă , , Ăn
-Lớp nhận xét
- Học sinh quan sát.
- 5 li 6 dòng kẻ ngang, 3 nét
- học sinh quan sát.
- học sinh quan sát - nghe
- Hs viết bảng con 
- học sinh nêu câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
- cao 2,5 li
- cao 2 li
- cao 1 li.
- bằng chữ o
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh viết theo yêu cầu
-2 Hs nhắc lại
------------------------------------------&-----------------------------------------
Buổi chiều:
Thủ công
Gấp máy bay phản lực (Tiết 1)
i. mục tiêu:
- Biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với Hs khéo tay: gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay 
sử dụng được
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu máy bay đã gấp.
HS: Giấy màu.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: Y/ c Hs nhắc lại các bước
gấp tên lửa.
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Quan sát và nhận xét
- Cho quan sát hai loại mẫu gấp 
MBPL và TL ), yêu cầu Hs quan sát,
nhận xét, tự tìm ra sự giống và khác 
nhau.
- Nhận xét kết luận.
HĐ2 : Hướng dẫn gấp mẫu (theo quy 
trình hướng dẫn gấp).
- GV gỡ dần các bước gấp máy bay 
phản lực rồi lần lượt gấp lại các theo 
quy trình hướng dẫn.
B1 . Gấp tạo mũi, thân và cánh.
- Gấp giống gấp tên lửa : Gấp lấy 
đường dấu giữa, mở ra, gấp theo 
đường dấu giữa ở H1 được H2.
- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống 
the

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_dung.doc