Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021- Phan Thị Ngân
I. MỤC TIÊU
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Dụng cụ chơi trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021- Phan Thị Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - Ổn định nề nếp lớp, cho HS vui văn nghệ. - Đánh giá tuần trước. - Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này. - Kiểm tra vở ghi mẫu, vở bài tập của HS, nhận xét, nhắc nhở. - Tuyên dương những em có tiến bộ. Nhắc nhở những em về nhà chưa học bài, chưa giữ gìn sách vở. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân, an toàn giao thông. KNS BÀI 2: BẢO VỆ BẢN THÂN + THỰC HÀNH Tiết 2: THỂ DỤC: ĐỘNG TÁC CHÂN - TC “KÉO CƯA LỪA XẺ” I. MỤC TIÊU - Ôn hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu: HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Học: động tác chân. Yêu cầu: HS thực hiện được ở mức tương đối đúng. - Ôn trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” Yêu cầu: Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh đảm bảo an toàn nơi tập. - Phương tiện: 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ hoc. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc sau đó đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Kiểm tra bài cũ động tác vươn thở và tay. 2. Cơ bản a. Ôn tập: - Động tác: vươn thở và tay - Học: động tác chân 2.8 N TTCB . Đứng cơ bản - N1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai đồng thời hai tay rang ngang bàn tay sấp. - N2: Khuỵ gối chân trái hai tay đưa ra trước cao ngang vai, thân chuyển về hướng bên khuỵu và hạ thấp xuống vỗ hai tay vào nhau. - N3: Về tư thế nhịp 1 - N4: về tư thế chuẩn bị. - N 5.8. Như 1.4. Đổi chân. * Ghép 3 động tác thể dục đã học 2.8 N. b. Chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” 3. Kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Cúi lắc người thả lỏng - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 3 động tác thể dục đã học. - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học. - Cho học sinh khởi động. - Gọi 2 HS lên kiểm tra. - GV hô cho cả lớp tập kết hợp nhận xét. - GV tập mẫu động tác sau đó - GV vừa tập vừa phân tích động tác cho học sinh tập theo. - GV hô và cùng tập với học sinh 1 lần - GV hô cho cả lớp tập kết hợp nhận xét. - GV hô cho cả lớp tập - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi trò chơi GV nhận xét. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Giao bài tập về nhà. Tiết 3: TOÁN: 29 + 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề a. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 - Gv đưa ra 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ? - Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính. - Gv lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính. - Hướng dẫn cách đặt tính 29 + 5 34 - Nêu cách thực hiện phép tính. b. Thực hành + Bài 1: (cột 1;2;3) - Đọc yêu cầu của bài. - Gv sửa sai cho học sinh + Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở (cột a;b) + Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu tên từng hình vuông 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - HS làm vào bảng con. 9 + 4 + 2 = 9 + 9 + 1 = - Lắng nghe, nhắc lại. - Có 29 que tính. - HS cùng lấy số que tính. - HS cùng lấy số que tính. 29 + 5 = 20 + 9 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 = 20 + 10 + 4 = 30 + 4 = 34 - HS nêu 29 + 5 = 34 - 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. Tính. - HS làm vào bảng con 59 19 39 + + + 5 8 7 64 27 46 - HS làm vào vở. - HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng. - Hình vuông ABCD, MNPQ - Lắng nghe Tiết 4 + 5: TẬP ĐỌC: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong chuyện. - Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái (trả lời được câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc thuộc long bài thơ Gọi bạn. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Luyện đọc: - Gv đọc mẫu : - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc cá nhân: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - Đọc nhóm đôi: - Cho HS cùng đọc lại từ khó đã gạch chân - Đọc nhóm 4: GV chia nhóm - Cho HS các nhóm tự đọc bài - Giáo viên hỗ trợ các nhóm để đọc các từ chưa đọc. - Luyện đọc từ khó: - Gọi học sinh lại toàn bài. - Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2 Tìm hiểu bài Câu hỏi 1: Hà nhờ mẹ làm gì? Câu hỏi 2: Các bạn gái khen Hà như thế nào ? Câu hỏi 3: - Vì sao Hà khóc ? - Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ? Câu hỏi 4: - GV giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? - Vì sao lời khen của GV làm Hà nín khóc và cười ngay ? Câu hỏi 5: Nghe lời GV Tuấn đã làm gì ? Luyện đọc lại - Đọc phân vai theo nhóm. 3. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH - Lắng nghe, nhắc lại. - HS lần lượt nối tiếp đọc cả bài. - HS đọc, dùng bút chì và gạch chân từ nào khó đọc. - HS cùng từ khó. - HS đọc nhóm đôi lần 1, bạn đọc không được thì gạch chân (gạch thêm 1 gạch) + Đọc lần 2: sửa lỗi cho bạn ( Nếu cả hai không đọc được thì hỏi nhóm bạn) - HS thay nhau đọc nếu từ nào không đọc được thì gạch chân ( gạch thêm 1 gạch) - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm từ 1 đến 3 lượt ( đọc được càng nhiều lượt càng tốt) - Nhóm trưởng báo cáo - HS nêu - Một đến hai HS đọc toàn bài trước lớp. - Tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ xinh xinh. - HS đọc thầm đoạn 1 và 2. - 1 em đọc câu hỏi 1 - Ái chà chà - Bím tóc đẹp quá! - 1 em đọc câu hỏi. - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã - HS nêu: Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn. - Đọc thầm đoạn 3. - GV khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. - Vì nghe GV khen Hà rất vui mừng và tự hào. - Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn. - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, GV giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá. - Đáng chê vì đùa nghịch ác quá - Đáng khen vì khi xin lỗi bạn. - HS nghe thực hiên yêu cầu. ----------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: TOÁN: 49 + 25 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 7 bó chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Giới thiệu phép cộng 49 + 25 - Gv lấy 49 que tính (4 bó, 9 que rời; và 2 bó, 5 que rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? 49 + 25 bằng bao nhiêu ? - Hướng dẫn cách đặt tính 49 + 25 74 Thực hành Bài 1: - Nêu cách tính ? - Thực hiện theo thứ tự từ traí sang phải Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Lớp 2A: 29 học sinh Lớp 2B: 25 học sinh Cả 2 lớp: học sinh? - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài tập, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, nhắc lại. HS cùng lấy que tính. - Được 74 que tính. 6 bó và 14 que rời. - Tính: 14 que = 1 chục que tính + 4 que tính. 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que tính và 4 que tính). - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7. - Nêu. - làm vào bảng con 39 69 19 29 39 + + + + + 22 24 53 56 19 61 93 72 85 58 1 em đọc đề bài. - 1 em lên bảng làm bài tập - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài của bạn. Bài giải: Số học sinh cả 2 lớp là: 29 + 25 = 54 (học sinh) ĐS: 54 học sinh - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà. - Lắng nghe Tiết 2: KỂ CHUYỆN: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể được 1 đoạn 3 bằng lời của mình (BT2). - Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề b. Hướng dẫn kể chuyện - Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ). - Hướng dẫn HS quan sát. - Hà có hai bím tóc ra sao ? - Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên như thế nào ? - Kể theo nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 3 - Gv và cả lớp nhận xét. - Phân vai (người dẫn chuyện, Hà, Tuấn) dựng lại câu chuyện. - Gv làm người dẫn chuyện - Thi kể theo vai. - Gv và HS nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. - Gv chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh của câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lên kể chuyện. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS nghe - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2. - Có hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ. - Ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá. - Tập kể trong nhóm. - HS kể. - Kể theo nhóm 4. - HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật. - Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn; GV giáo. - HS thi kể theo vai. - Thực hiện. - Nghe thực hiện yêu cầu. Tiết 3: THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (T2) I. MỤC TIÊU - HS biết cách gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Rèn HS kỹ năng gấp được máy bay phản lực và máy bay sử dụng được. - HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa. - Mẫu máy bay phản lực (bằng giấy thủ công). - Quy trình gấp máy bay phản lực. Giấy thủ công, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại quy trình gấp. - Gv nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động 1: Thực hành gấp và trang trí + Bước 1: HS làm mẫu. - Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1. - Cho cả lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, sửa chữa. + Bước 2: Thực hành gấp máy bay phản lực. - Gv tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay phản lực. - Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - Gv lưu ý: + Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. + Cần lấy chính xác đường dấu giữa. + Để máy bay phản lực bay tốt ta cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau. - Gv theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Trang trí sản phẩm + Bước 1: Hướng dẫn trang trí. - Gv gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào). + Bước 2: Trang trí. - Cho HS thực hành trang trí. - Gv chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em. Đánh giá sản phẩm HS. Hoạt động 3: Trò chơi - Gv cho HS thi phóng máy bay phản lực. - Gv nhắc nhở HS giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng máy bay. Ò Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Về nhà tập gấp nhiều lần và chuẩn bị bài sau: “Gấp máy bay đuôi rời”. - HS nhắc lại quy trình gồm: 2 bước: Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Lắng nghe, nhắc lại. - Hoạt động lớp. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét. - Mỗi HS lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật. - HS lắng nghe. - HS thao tác gấp máy bay phản lực. - Hoạt động cá nhân. - HS nghe. - HS vẽ ngôi sao 5 cánh hoặc viết chữ ”Việt Nam” lên 2 cánh máy bay. - HS quan sát s/p của nhau, n/xét - HS thi đua phóng máy bay. - HS nhận xét bạn. - Nghe. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ thực hiện. Tiết 4: TN-XH: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT I. MỤC TIÊU - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dụng cụ chơi trò chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu các hệ cơ của cơ thể ? - Nên làm gì để cơ được săn chắc ? - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động 1: làm gì để xương và cơ phát triển tốt ? - HD thảo luận cặp đôi theo tranh 1, 2, 3, 4, 5 SGK. - Gọi đại diện trình bày. - Nhận xét, kết luận. - Y/c thảo luận: Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ? - Liên hệ thực tế Hoạt động 2: Trò chơi "nhấc một vật". - HD cách chơi, làm mẫu, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. - Nhận xét, khen ngợi. - Thảo luận: Qua trò chơi học được điều gì ? - Kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Em cần làm gì để xương và cơ phát triển tốt - Về nhà năng tập thể dục. Xem lại bài. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại. - Thảo luận nói nội dung từng tranh. - Trình bày, nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm lớn, phát biểu, nhận xét, bổ sung. - Tự liên hệ. - Nghe. - Các nhóm thi đua. - Thảo luận, nêu ý kiến. - Nêu. - HS nghe thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng Tiết 2: TẬP ĐỌC: TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1;2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - Đọc cá nhân: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - Đọc nhóm đôi: - Cho HS cùng đọc lại từ khó đã gạch chân - Đọc nhóm 4: GV chia nhóm - Cho HS các nhóm tự đọc bài - Giáo viên hỗ trợ các nhóm để đọc các từ chưa đọc. - Luyện đọc từ khó - Gọi học sinh lại toàn bài. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? Câu 2: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? Câu 3: Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? Câu 4: Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông ? Câu 5: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế ? Luyện đọc lại - 1 số em thi đọc lại bài văn - Gv nhận xét và . đánh giá 3. Củng cố, dặn dò - Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? - Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phiêu lưu ký - HS đọc và trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại. - Học sinh nghe - Nghe. - HS lần lượt nối tiếp đọc cả bài. - HS đọc, dùng bút chì và gạch chân từ nào khó đọc. - HS cùng từ khó. - HS đọc nhóm đôi lần 1, bạn đọc không được thì gạch chân. + Đọc lần 2: sửa lỗi cho bạn - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm từ 1 đến 3 lượt (đọc được càng nhiều lượt càng tốt) - Nhóm trưởng báo cáo - HS nêu - HS đọc toàn bài trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. Đi ngao du thiên hạ. - Hai bạn gộp ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. - Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn luôn mới mẻ Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, cá thầu dầu. - Gọng vó: Bái phục nhìn theo. - Cua kềnh: Âu yếm ngó theo. - Săn sắt, cá thầu dầu: Lăng xăng cố bơi theo. - HS thi đọc lại bài. - Nghe. - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến. - Thực hiện yêu cầu ở nhà. Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 5; 49 + 25. - Biết thục hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 39 + 25 59 + 24 29 + 51 - Gv nhận xét đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài, hướng dẫn làm miệng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu đọc đề bài. - Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi nhiều em đọc chữa bài. - Mời em khác nhận xét. Bài 3: - Mời một học sinh đọc đề bài. - HD làm bảng con (cột 1). - Nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu nêu đề bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Thu vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau: “8 cộng với 1 số: 8 + 5” - 3 HS lên bảng 39 59 29 + + 25 24 51 64 83 80 - Lắng nghe, nhắc lại. - Tính nhẩm. - HS làm miệng cột 1,2,3 9 + 4 = 13 ; 9 + 3 = 12; 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 ; 9 + 5 = 14; 9 + 9 = 18 9 + 8 = 17 ; 9 + 7 = 16; 7 + 9 = 16 - Đọc đề bài. - Lớp làm vào vở nháp. 29 19 39 9 + + + + 45 9 26 37 74 28 65 46 72 81 74 20 + + + + 8 9 9 39 80 90 83 59 - Một em đọc đề bài cột 1. - Lớp làm vào bảng con. 9 + 6 <16 9 + 6 =15 - Một em nêu yêu cầu đề bài - Thực hiện vào vở và chữa bài. - Một em lên bảng làm bài. Giải : Số con gà trong sân có là: 19 + 25 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con g HS lắng nghe. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Buổi chiều Tiết 1: CHÍNH TẢ (Tập chép): BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bài đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2; BT3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS lên bảng viết, lớp viết bảng. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép * Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Gv treo bảng phụ viết sẵn đoạn cần chép. - Đọc mẫu đoạn văn cần chép. - Yêu cầu 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Đoạn chép có những ai ? - GV giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ? - Tại sao Hà không khóc nữa ? * Hướng dẫn cách trình bày: - Ngoài các dấu chấm hỏi, hai chấm và chấm cảm đoạn văn còn có những dấu nào? - Dấu gạch ngang được đặt ở đâu ? * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con * Yêu cầu HS viết bài vào vở: - Cho HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi: Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi. - Chấm bài: Thu vở học sinh chấm bài và nhận xét từ 6 - 8 bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi một em nêu bài tập 2. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. Bài 3 b - Nêu yêu cầu của bài tập. - Mời một em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Kết luận về lời giải của bài tập. 3. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau: “Chiếc bút mực”. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: hạn hán, quên, hoài. - Lắng nghe, nhắc lại. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài. - Có Hà, và GV giáo. - Nói về bím tóc của Hà. - Vì GV khen bím tóc của Hà rất đẹp. - Lần lượt đọc các câu theo yêu cầu. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang. - Đầu dòng (đầu câu). - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: khóc, vui vẻ, ngước khuôn mặt, cũng cười. - HS nhìn bảng viết. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Đọc yêu cầu đề bài. - Lớp làm bài vào vở BT, một em làm trên bảng: yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Một em nêu bài tập 3. - Một em lên bảng làm bài 3b: vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ thực hiện. Tiết 2: TCTV: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tiếp tục đọc đúng : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu ; nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, hai chấm - Luyện đọc phân vai - Hiểu nội dung câu chuyện : không nên nghịch quá với bạn gái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề GV đọc mẫu GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh (1, 2 đoạn ) - Các bạn gái khen Hà thế nào ? - Vì sao Hà khóc ? - Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của bạn Tuấn ? -GV giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? - Vì sao lời khen của GV làm cho Hà nín khóc và cười ngay ? - Nghe lời GV Tuấn đã làm gì ? 2. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học - Lắng nghe, nhắc lại. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc bài + HS đọc thầm đoạn 1 và 2 - Các bạn khen Hà có bím tóc rất đẹp - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã - HS trả lời + HS đọc thầm đoạn 3 - GV khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp - Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa + HS đọc thầm đoạn 4 - Đến trước mặt Hà để xin lỗi - Lắng nghe ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: TOÁN: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bẳng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 20 que tính, thẻ que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập, trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Giới thiệu phép cộng dạng 8 + 5 - Gv nêu đề toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Hướng dẫn các thao tác trên que tính. - Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, có tất cả 13, que tính. Hỏi: 8 + 5 = bao nhiêu ? - Cho HS lên bảng đặt tính. - Cho HS lên tính kết quả Hướng dẫn lập bảng cộng 8 cộng với một số Thực hành Bài 1: (gv treo bảng phụ ghi BT1) - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính. - Củng cố cách viết phép tính. - Nhận xét Bài 4: HS thực hiện vào vở. Tóm tắt: Hà : 8 con tem Mai: 7 con tem Cả hai bạn: . Con tem? - Thu vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố, Dặn dò - Gv hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: “28 + 5” - HS thực hiện. - Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS rút ra được phép tính 8 + 5 - HS thao tác trên que tính. - 8 que tính thêm 5 que tính nữa, được 13 que tính. 8 + 5 = 13 - HS đặt 8 + 5 13 - 8 + 5 = 13 ; 5 + 8 = 13 - HS nối tiếp nhau lập bảng cho đến hết. - Một em đọc đề bài. - HS nêu miệng kết quả. 8 + 2 = 10 ; 8 + 3 = 11 . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con. 8 8 8 8 8 8 + + + + + + 4 7 9 5 6 8 12 15 17 13 14 16 Bài giải Cả hai bạn có số con tem là: 8 + 7 = 15 (con tem ) ĐS: 15 con tem - Một em khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ thực hiện. - Lắng nghe Tiết 2: LTVC: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG... I. MỤC TIÊU - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập tiết trước. - Gv nhận xét. đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1: Tìm các từ theo mẫu trong bảng. - Gv treo bảng phụ ghi nội dung BT1 lên bảng. - Nêu yêu cầu đề bài ? - Quan sát giúp đỡ, yêu cầu làm bài theo nhóm. - Nhận xét.đánh giá. Hoạt động 2: HĐ theo cặp * Bài tập 2: - Mời 1 em đọc mẫu. - Gọi 2 cặp học sinh thực hành theo mẫu. - Gv nhận xét sửa lỗi cho HS. * Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT. + Em thấy thế nào khi đọc đoạn văn không được nghỉ hơi ? + Nếu ta cứ đọc liền hơi đoạn văn như thế có dễ hiểu không ? + Vậy khi ngắt đoạn văn thành các câu thì cuối câu phải ghi dấu gì ? + Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào ? - Yêu cầu thực hành ngắt đoạn văn thành 4 câu, sau đó viết vào vở. - Thu 5 vở , nhận xét. đánh giá 3. Củng cố, dặn dò - Gs hệ thống nội dung tiết học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Tên riêng: Câu kiểu Ai là gì?” - 3 HS trình bày bài. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS nêu. - Hoạt động nhóm nhỏ - Từng nhóm nêu kết quả. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây c i Bạn bè Bố, mẹ Nông dân Bàn, tủ, giường, Giá sách Vịt, ngan, Trâu, bò Cá, công Mít, cam, Vú sữa, Cà phê, Đu đủ - Đọc mẫu. - Hai em thực hành mẫu. - Các cặp tiến hành hỏi đáp trong bàn. VD: Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy? - Các HS khác nhận xét. - HS làm vào vở - Một em đọc bài tập 3 trong sách giáo khoa theo yêu cầu cách đọc liền hơi. - Rất mệt - Không, rất khó hiểu. - Cuối câu phải ghi dấu chấm. - Chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Thực hành ngắt câu theo yêu cầu. Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ thực hiện. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: CẢM ƠN, XIN LỖI I. MỤC TIÊU - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1;BT2) - Nói được 2-3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gv gọi 2 HS lên chữa BT tiết trước. - Gv nhận xét. đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Bài 1: Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau. - Em sẽ nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ? - Lắng nghe chỉnh sửa cho học sinh. Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Hướng dẫn tương tự như bài tập 1. - Nhắc nhớ học sinh khi nói lời xin lỗi cần có thái độ thành khẩn - Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu đọc đề bài. + Tranh vẽ gì ? + Khi nhận được quà bạn nhỏ phải nói gì? + Hãy dùng lời của em kể lại bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn. - Yêu cầu nhiều bạn nối tiếp đứng lên nhìn tranh tập nói. - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự viết vào vở những điều đã nói ở trên dựa theo một trong hai bức tranh. - Nhận xét đánh giá học sinh. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau: “Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục sách”. - 2 HS chữa bài; lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Cám ơn bạn! Mình Cám ơn bạn! Cám ơn bạn nhé! Bạn thật tốt không có bạn thì mình bị ướt hết rồi. - Cô giáo cho em mượn cuốn sách: - Em cám ơn cô! Em xin cám ơn cô ạ! - Em khác nhận xét bài bạn. - Đọc đề bài. - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Em lỡ bước giẫm vào chân bạn: - Ôi! Tớ xin lỗi bạn!/ Tớ xin lỗi bạn nhé! / Ôi, Mình vô ý quá cậu cho mình xin lỗi nhé! - Nhận xét thứ tự các câu văn: b - d - a - c. Đọc yêu cầu đề bài. - Một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ. - Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa hai tay ra nhận và lễ phép nói: "Con cám ơn mẹ !" - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp thực hành viết lại những điều đã nói dựa vào nội dung bức tranh 1 hoặc 2. - HS thực hành vào vở ô li. - HS lắng nghe. HS ghi nhớ thực hiện. Tiết 4: TẬP VIẾT: CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng. - Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Chia ngọt sẻ bùi (3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ cái viết hoa C. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. - Nhận xét. đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Hướng dẫn viết chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS viết bảng con Viết cụm từ ứng dụng - Gv giới thiệu chữ mẫu. - Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - Cho HS quan sát bảng phụ nhận xét: - Các chữ cao 1 li là những chữ nào? - Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? - Chữ nào cú độ cao 1,25 li ? - Chữ nào cú độ cao 1,5 li ? - Nêu vị trí của các dấu thanh ? - Gv viết mẫu chữ: Chia - Cho HS viết bảng con. Hướng dẫn HS viết vở - Chấm, chữa bài: chấm 5, 7 bài, nhận xét. đánh giá 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS viết phần ở nhà - Để vở tập viết lên bàn. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại. - Nghe. - HS quan sát. - HS viết chữ C 2 lượt. - HS quan sát. - HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi. - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu. - Quan sát nhận xét. + Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u + Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b. + Các chữ cao 1,25 li: s + Các chữ cao 1,5 li: t - Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e. - HS quan sát. - HS viết theo yêu cầu của gv. - HS nghe thực hiện yêu cầu. - Nộp bài, nghe nhận xét. - HS nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: TOÁN: 28 + 5 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). - Biết vẽ đoạn thẳng có đọ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em đọc thuộc các công thức 8 cộng với 1 số. - Nhận xét. đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính? - Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính rời, có tất cả 33, que tính. - Vậy: 28 + 5 = bao nhiêu ? Thực hành Bài 1: (Cột 1,2,3) - Gv treo bảng phụ ghi BT1 lên bảng. - Gv nhận xét và củng cố cho HS về cách
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ngan.doc