Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

 - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

-Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .

-Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi, biết dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu

 -Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được.

II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3.

- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.

- Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 25 trang haihaq2 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
-Cúng cố về giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. 
- Giáo dục HS tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Yêu cầu HS giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn.
B. BÀI MỚI:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1 : Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau thảo luận theo cặp và làm bài.
- Yêu cầu 1 HS lên vẽ thêm 2 ngôi sao trong hình tròn. ( HS HTT)
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt (Củng cố bài toán về ít hơn - nhiều hơn).
a) Kém hơn nghĩa như thế nào?
Bài toán thuộc dạng gì?
b) Hướng dẫn tương tự-HS làm vào bảng nhóm.
Bài 3: bài toán về ít hơn.
Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu hs đọc đề bài theo tóm tắt.
- Yêu cầu HS phân tích đề toán.
- Gọi hs lên bảng giải toán,lớp làm bài vào vở
- Nhận xét,sửa sai(nếu có) 
Bài 4: Củng cố về hình chữ nhật, tam giác.
Vẽ hình hướng dẫn HS cách đếm hình.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
Thi lập đề toán với cặp số 17 và 2.
- GV nêu cách chơi, tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng trình bày bài.
- HS thảo luận rồi làm bài.
- HS đọc chữa bài.
- HS thực hành vẽ và chỉ phía trong, phía ngoài hình tròn.
- HS đọc đề bài
- Kém hơn » ít hơn
- Bài toán về ít hơn.
- HS thảo luận và làm bài cặp đôi - chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu.
-2HS đọc đề toán theo tóm tắt.
-4 HS phân tích đề toán . 
 Bài giải:
 Số tuổi của anh là:
 11 + 5 =16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi
 HS quan sát hình vẽ - tự làm bài - chữa bài.
- HS chơi theo yêu cầu.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt, các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.
Hiểu nội dung bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Giáo dục học sinh yêu quý thầy, cô giáo.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ.
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Y/C HS đọc bài: Ngôi trường mới
B. BÀI MỚI: 
* GTB: Giới thiệu qua tranh vẽ.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc lần 1 – hướng dẫn giọng đọc
a) Đọc từng câu.
Ghi bảng: cổng trường, lễ phép, ...
b) Đọc từng đoạn trước lớp:GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị.
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
- GT câu cần luyện đọc.
- GV n.xét – hướng dẫn cách đọc đúng.
- Ghi bảng từ giải nghĩa
c) Đọc theo đoạn trong nhóm
- Theo dõi - nhận xét.
 Tiết 2
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy ntn?
- Bố Dũng nhớ kĩ niệm gì về thầy giáo?
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
- Yêu cầu tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép.
HĐ 3: Luyện đọc lại :
- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm.
- GV theo dõi nhận xét.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài, nêu ND của bài.
- HS lắng nghe - 1 HS đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết
- HS nêu từ khó và luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu 1,6.
- HS đọc chú giải, giải nghĩa thêm từ lễ phép.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Bố cũng có lần mắc lỗi.... không bao giờ mắc lại nữa.
-Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn.
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- Nhớ ơn kính trọng và yêu mến thầy cô giáo cũ.
- VN luyện đọc bài, chuẩn bị giờ kể chuyện
Chiều thứ hai
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .
-Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi, biết dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu 
 -Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3.
Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp. 
Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “
HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu.
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động
Hoạt động 1 :
Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của TPĐKM:
Chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ?
Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ?
Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ?
Thân thuyền dài hay ngắn ?
Hai mũi thuyền như thế nào ?
Đáy thuyền như thế nào ?
Thuyền này có mui không ?
Mở dần thuyền mẫu trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu.
HS quan sát mẫu.trả lời
Làm bằng giấy, màu xanh.
Gỗ, sắt.
Giúp ta vận chuyển người và hàng hóa trên đường sông, đường biển.
Thân thuyền dài.
Hai mũi thuyền nhọn.
Đáy thuyền phẳng.
Thuyền này không có mui.
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn mẫu lần 1 cho cả lớp xem, vừa gấp vừa nêu qui trình.
Bước 1 : Gấp các nếp cách đều.
Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật, mặt kẻ ô ở trên như (H.2).
Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H.3), miết theo đường gấp cho phẳng.
Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở (H.3) được (H.4).
Lật (H.4) ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (H.5).
Ở B1 yêu cầu gấp các bước như thế nào ?
Sau mỗi bước gấp, GV gắn phần vừa gấp mẫu trên bảng.
HS tập trung quan sát.
 Hình 2 Hình 3
 Hình 4 Hình 5 
HS trả lời
Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Tiếp tục gấp theo đường dấu gấp ở (H.5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H.6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).
Lật (H.7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5 và 6 được (H.8).
Gấp theo dấu gấp(H.8) được (H.9). Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được (H.10).
Ở B2 ta gấp được phần nào của thuyền ?
Gắn mấu gấp lên bảng.
 Hình 6 Hình 7
 Hình 8
 Hình 9 Hình 10
HS trả lời
Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM. (Làm mẫu 2l).
Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn vào nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (H.11), Miết dọc theo hai cạnh thuyền cho phẳng sẽ được TPĐKM.
Cho HS nhắc lại các bước của quy trình gấp.
 Hình 11 Hình 12
HS phát biểu
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS gấp hình theo qui trình.
Đặt câu hỏi
Gọi 2 HS lên gấp lại
Tổ chức gấp cả lớp trên giấy nháp, GV theo dõi giúp đỡ HS.
HS dựa vào qui trình phát biểu
Cả lớp theo dõi thao tác của bạn, nhận xét.
Cả lớp thực hành trên giấy nháp dựa vào quy trình.
3. Nhận xét – Dặn dò :
Liên hệ tư tưởng giáo dục HS 
Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS
Nhắc nhở HS chơi đúng chỗ, để bảo đảo an toàn khi chơi.
Dặn dò : Về tập gấp thuyền PĐKM cho thành thạo. Chuẩn bị giấy thủ công thực hành ở tiết hai.
.............................................................................................
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (2T)
 ./MỤC TIÊU :
- Củng cố,ôn tập các bài tập đọc trong tuần.
- Rèn kĩ năng đọc: ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc to, rõ ràng, rành mạch.
- Rèn kĩ năng viết chính tả
- Giáo dục HS viết đúng chính tả.
III.CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Gọi hs đọc bài tập đọc : “Ngôi trường mới”.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu –ghi đề.
On tập đọc:
-Yêu cầu hs nêu các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng bài và trả lời nội dung câu hỏi có trong bài đọc.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc diễn cảm bài tập đọc.
- yêu cầu HS ôn lại cách đọc bài theo vai (nếu có)
Ôn viết chính tả:
- Giáo viên đọc cho hs viết đoạn 3 bài: Mẩu giấy vụn.
- Gọi hs đọc đoạn viết.
Yêu cầu HS nêu từ khó viết có trong đoạn viết.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con.
- Giáo viên đọc bài cho hs viết bài.
 Đọc từng cụm từ, câu ngắn cho hs viết bài.
 Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- Đọc bài cho HS soát lỗi chính tả.
- Thu vở chấm một số bài.
3/Củng cố - Dặn dò
- Gọi học sinh đọc lại 2 bài tập đọc vừa ôn.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài .
- Nhận xét chung tiết học.
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
- Nhận xét bài đọc của bạn.
- hs nêu các bài tập đọc đã học trong tuần.
 + Mẩu giấy vụn.
 + Ngôi trường mới.
 - Lần lượt từng hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS ôn lại cách đọc bài theo vai (nếu có)
- HS đọc đoạn viết.
- HS nêu từ khó viết có trong đoạn viết.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
- Nghe viết bài.
- Dùng bút chì soát lỗi chính tả.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Chiều
TOÁN:
KI LÔ GAM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki- lô- gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số kèm theo đơn vị kg.( HS làm bài tập 1,2 các bài còn lại không bắt buộc)
-Giáo dục hs tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
GV:1 chiếc cân đĩa, các quả cân, 1 số đồ dùng để cân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Yêu cầu chữa bài 1 SGK.
B. BÀI MỚI:
* GTB: trực tiếp
HĐ 1 : Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Yêu cầu HS 1 tay cầm 1 quả cân, 1 quyển vở trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn.
- KL: ....... ta phải cân vật đó.
HĐ 2 : Giới thiệu cái cân và quả cân
- Cho HS xem chiếc cân đĩa, nhận xét về hình dạng của cân.
- Giới thiệu đơn vị kg, cách viết tắt.
- Cho HS xem quả cân và số đo ghi trên quả cân.
HĐ 3 : Giới thiệu cách cân và thực hành cân:
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 quyển sách, vừa cân vừa hướng dẫn HS nhận xét để biết cách cân.
HĐ 4 : Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, đọc chữa bài.
Bài 2: Tính theo mẫu:
- GV viết bảng: 1kg+2kg = 3kg.
Bài 3: Yêu cầu HD đọc đề bài.( HS HTT).
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Yêu cầu nêu cách viết tắt đơn vị đo khối lượng: Kg.
- Đọc số đo của 1 quả cân.
- Qsát cân nhận xét độ nặng nhẹ của 1 vật.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- HS làm lần lượt với 3 cặp đồ vật, nhận xét vật nặng - vật nhẹ.
- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- HS đọc kg.
- HS quan sát trả lời.
- HS quan sát và trả lời.
-HS thực hành.
- HS làm bài vào vở.
- 5 kg, Ba ki lô gam.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kg, sau đó làm bài đọc chữa bài. 
- Đọc đề
- HS đọc đề - tự làm bài chữa bài.
CHÍNH TẢ:
TUẦN 7- TIẾT 1
I. MỤC TIÊU: 
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi .
-Làm được BT2 ; BT3a.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng ghi sẵn đoạn văn
HS: Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Yêu cầu HS viết từ do GV đọc.
B. BÀI MỚI:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1 : GV treo bảng phị đã chuẩn bị.Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn văn.
- Đoạn chép kể về ai?
- Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai?
- Bài chính tả có bao nhiêu câu?
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc câu có cả dấu (?), dấu (:).
- GV đọc cho HS viết từ khó vào bảng con - nhận xét.
- Chép bài.
Theo dõi nhắc nhở em kém.
- Chấm chữa bài
Chấm 10 bài - chữa lỗi sai phổ biến.
HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/uy
- Nhận xét - sửa sai.
Bài 3a: tr/ch.
Tiến hành tương tự bài 2.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Nhận xét bài viết của HS tuyên dương, nhắc nhở.
- 2 HS: hai bàn tay, hải đảo, vai áo.
- GV theo dõi - lắng nghe.
- Về Dũng
- Về bố mình và lần mắc lỗi của bố mình với thầy giáo.
- 4 câu
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- Em nghĩ: Bố cũng........ nhớ mãi.
- Xúc động, cổng trờng, nghĩ, hình phạt.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT - chữa bài.
- Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
- VN viết lại từ sai.
KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện ( BT1 ).
- Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện .
-Lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đựơc lời bạn
-Giáo dục Hs kính yêu thầy cô giáo 
II. CHUẨN BỊ
GV:Tranh minh hoạ SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Kể chuyện: Mẩu giấy vụn.
B. BÀI MỚI:
* GTB: Liên hệ từ bài tập đọc ®gt
HĐ 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện
- Yêu cầu HS nêu tên nhân vật trong câu chuyện.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo các bước:
b1: Kể trong nhóm
b2: Kể trước lớp.
- GV có thể gợi ý nếu học sinh lúng túng.
* Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai (Đoạn 2)
- Cho các nhóm chọn HS thi đóng vai.
- Theo dõi - nhận xét - tuyên dương.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Câu chuyện này nhắc nhở ta điều gì?
- Nhận xét giờ học
- 4 HS kể nối tiếp nhau mỗi em một đoạn.
- Dũng, chú Khánh, thầy giáo.
- Mỗi nhóm 4 em kể nối tiếp từng đoạn
- Mỗi nhóm cử 1 người thi kể chuyện trước lớp, nhóm khác nhận xét.
- Từng nhóm thảo luận chọn vai, nhận phục trang.
- Mỗi nhóm 3 HS diễn lại đoạn 2.
Nhận xét đội đóng hay nhất, bạn đóng hay nhất.
- VN tiếp tục tập kể chuyện.
Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC:
THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 
-Đọc rõ ràng dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Nắm được số tiết học chính ( ô màu hồng ), số tiết học bổ sung (ô màu xanh ), số tiết học tự chọn (ô màu vàng ) trong thời khoá biểu. (HS khá giỏi thực hiện được câu hỏi 3)
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với học sinh: (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
3-Giáo dục học sinh ý thức tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ kẻ sẵn thời khóa biểu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTC: Gọi học sinh đọc bài: Người thầy cũ..
B. BÀI MỚI: 
* GTB: GV giới thiệu về thời khóa biểu.
HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc lần 1 – hướng dẫn cách đọc.
a) Đọc từng thứ.
Ghi bảng: -Hướng dẫn một số từ khó:Nghệ thuật, xã hội...
b) Đọc cả thời khóa biểu.
-GV hướng dẫn HS đọc buổi sáng của thứ rồi đến buổi chiều.
c) Luyên đọc trong nhóm.
- Theo dõi - nhận xét sữa sai.
HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Đọc thời khóa biểu theo từng ngày.
-Đọc thời khóa biểu theo từng buổi.
? Em cần thời khóa biểu để làm gì ?
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: .
- Nhận xét giờ học.
-3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
- HS đọc thầm, 1 HS đọc lại bài.
-Mỗi HS đọc 1 thứ.
- Nêu từ khó đọc, luyện đọc.
- Đọc nối tiếp từng thứ.
- HS luyện đọc.
-Chia nhóm 4 luyện đọc từng thứ.
- Thi đọc giữa các nhóm.
-HS đọc lại thời khóa biểu theo ngày.
-HS đọc thời khóa biểu buổi.
-Để biết được các môn học của ngày mai,chuẩn bị bài và học bài cũ,soạn sách vở,đồ dùng học tập.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ ( cân bàn ).
- Biết cộng, trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị .( HS làm bài 1,3 cột 1, bài 4)
II. CHUẨN BỊ
GV: 1 chiếc cân đồng hồ, cân đĩa.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Kể tên đơn vị đo khối lượng
- Nêu cách viết tắt của ki lô gam.
- Đọc cho HS viết số đo: 1 kg, 9 kg.
B. BÀI MỚI:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1 : Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cho HS xem cân đồng hồ.
- Hỏi HS về cấu tạo của cân.
- Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.( HS khá,giỏi làm)
- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau thảo luận rồi làm bài.
- Tại sao quả cam nặng hơn 1 kg là sai.
Bài 3: Tính
- Theo dõi - nhận xét.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Đặt câu hỏi yêu cầu HS phân tích rồi yêu cầu HS tự giải
C. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 
- Khái quát ND ôn tập.
- N xét giờ học.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS thực hành cân sách vở.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- HS giải thích.
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- Tự làm bài, chữa bài.
- HS đọc đề bài, tóm tắt- giải
- 1 HS lên bảng làm bài chữa bài.
.- VN thực hành cân.
Chiều thứ tư
LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Giúp hs:
- Củng cố cách nhận biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn).
-Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ, giải toán với các số kèm theo đơn vị ki-lô-gam. 
-Giáo dục hs tính cẩn thận. 
II/ CHUẨN BỊ :- GV : Cân đồng hồ, gạo, đường, sách , vở. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: -Gọi hs giải bài toán: 
Con gà nặng 2 kg. Con ngỗng nặng hơn con gà 3 kg.Hỏi con ngỗng nặng bao nhiêu kg?
+ Nhận xét.
2/Bài mới: Giới thiệu bài. 
Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Bài 1/VBT/35:Cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Gv theo dõi nhận xét.
Bài 3/VBT/35 : -Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs lên bảng làm bài,lớp làm bảng con. 
-Nhận xét.
Bài 4/VBT/35:- Cho hs đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu hs phân tích đề toán.
-Yêu cầu hs giải toán vào vở. 
- Gọi hs nhận xét,sửa sai(nếu có).
-Nhận xét. 
Bài 5/VBT/35: (Cho hs khá giỏi đọc yêu cầu của bài. phân tích đề toán.nêu cách giải toán.)
- Gọi hs nhận xét,sửa sai(nếu có).
-Nhận xét. 
Bài 2: (HS HTT nêu miệng câu trả lời và giải thích )
3/Củng cố- Dặn dò: 
- Cho hs thực hành cân trên cân đồng hồ,cân bàn.
-Về nhà thực hành cân hằng ngày.
-Chuẩn bị bài: 6 cộng với một số 6+5
 - Nhận xét tiết học.
1 hs lên bảng giải. Lớp làm phép tính giải bài tóan vào bảng con. 
- Bài 1:- Quan sát tranh và đọc số kg của các vật.
- hs ghi kết quả vào bảng con.
-Túi đường nặng 3 kg.
- Cam cân nặng 1 kg.
- Quả bí ngô cân nặng 4 kg
Bài 3 : - hs đọc yêu cầu của bài.
- 2kg +3 kg – 4 kg = 1 kg 
 15kg -10 kg + 5 kg = 10 kg 
 Bài 4: - 2 hs đọc yêu cầu của bài.
- 2 hs phân tích đề toán.
 Tóm tắt: Bài giải:
 Gạo nếp,tẻ: 25kg Gạo nếp có là:
 Gạo tẻ : 20kg 26-20=6(kg)
Gạo nếp : .kg? Đáp số: 6kg.
Bài 5: (HS khá giỏi làm)
Tóm tắt: . 6kg
Ngỗng : 
 4kg
Gà: 
 ? kg 
 Bài giải: 
 Gà cân nặng là:
 6 - 4 = 2 (kg)
 Đáp số: 2kg.
Bài 2: (HS HTT nêu miệng câu trả lời và giải thích )
LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Ôn tập củng cố về kilôgam, giải toán có kèm tên đơn vị kg.
 -.Rèn giải toán nhanh, thực hiện cách giải đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học. 
II/ CHUẨN BỊ :- Gv : bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài mới:
Gáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-Ôn tập đơn vị đo khối lượng : kilôgam
-Cho học sinh làm bài tập ôn.
 Bài 1.Tính ( theo mẫu )
25 kg + 6 kg = 31 kg
27 kg + 8 kg = ...... kg
37 kg - 15 kg = ...... kg
57 kg - 23 kg = ...... kg
 Bài 2.Có hai bao đựng gạo : bao thứ nhất đựng 45 kg, bao thứ hai đựng 36 kg. Hỏi cả hai bao đựng tất cả bao nhiêu kilôgam gạo ?
Bài 3.Điền dấu > < = vào ô trống :
 20 kg + 19 kg c 30 kg + 9 kg
25 kg + 7 kg c 7 kg + 15 kg
29 kg + 8 kg c 27 kg.
* Củng cố,dặn dò:
 -Hệ thống lại bài,NXTH.
 -Xem lại bài.
-Làm phiếu bài tập.
1.Tính và ghi kết quả.
2. Tóm tắt và giải 
Bao một : 45 kg
Bao hai : 36 kg.
Cả hai bao : ? kg gạo.
Số gạo của hai bao :
45 + 36 = 81 (Kg)
Đáp số : 81 Kg gạo.
3.Điền dấu :
20 kg + 19 kg = 30 kg + 9 kg.
25 kg + 7 kg > 7 kg + 15 kg.
29 kg + 8 kg > 27 kg.
-Xem lại bài Kilôgam.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU :
-Đọc trơn được cả bài : Cô giáo lớp em.
-Đọc đúng các từ : sáng nào, lớp, thoảng, hương nhài, ghé, giảng, trang vở, những điểm mười.
 -Hiểu : Nghĩa các từ mới : ghé, ngắm, thoảng hương nhài.
-Rèn đọc đúng, ngắt nhịp đúng các dòng thơ.
 -Giáo dục học sinh tình cảm yêu mến, quý trọng các thầy cô.
II. CHUẨN BỊ : 
GV: bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tranh :Hỏi : Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
-Các bạn học sinh đang làm gì ?
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Đọc từng câu :
Luyện ngắt giọng : Nêu – Thơ 5 chữ thường ngắt theo nhịp 2/3 hoặc 3/2.
Đọc từng khổ thơ.
Đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Khổ thơ cho em biết điều gì về cô giáo ?
-Khi học sinh chào, thái độ của cô ra sao ?
-Từ gần nghĩa với ghé?
-Từ ghé được dùng trong câu để nhân hóa nắng, coi nắng như là bạn của các em học sinh.
-Tìm những hình ảnh đẹp khi cô dạy tập viết ?
-Thoảng hương nhài nghĩa là gì ?
-Tìm những từ nói lên tình cảm của bạn học sinh đối với cô giáo ?
-Tìm những tiếng có vần giống nhau ?
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng.
4.Củng cố,dặn dò:: 
-Bài thơ nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học.Học thuộc bài thơ.
-Trước cửa lớp học.
-Các bạn học sinh đang chào cô giáo.
-Đọc thầm.1 em đọc
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc từ khó (STK/ Tr 172).
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
-Chia nhóm đọc từng khổ trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-Thi đọc giữa các nhóm (CN,ĐT)
.
 -HSTL
.
-Đọc từng khổ thơ, bài thơ.
 HTL từng khổ.
Thi đọc diễn cảm và HTL.
-1 em đọc thuộc lòng.
-Tình cảm yêu mến, quý trọng các thầy cô giáo của các bạn học sinh. 6
Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
6 CỘNG VỚI 1 SỐ: 6+5
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép tính cộng dạng 6+5, lập và học thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng .
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống .( HS làm bài 1,2,3)
II. CHUẨN BỊ
 	GV: Que tính và bảng gài
HS: Que tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: - Gọi HS chữa bài 3,4 trong SGK.
B. BÀI MỚI:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1 :GV treo bảng gài. Giới thiệu phép cộng 6+5
- Nêu đề toán.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số que tính
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả, sau đó nêu cách làm.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính, thực hiện tính.
KL về cách thực hiện 6+5.
HĐ 2 : Hướng dẫn lập bảng CT: 6 cộng với 1 số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính.
- Xoá dần công thức cho HS - học thuộc lòng.
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Củng cố lại bảng cộng vừa học
Bài 2: Củng cố cách thực hiện tính.
Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì?
- Viết bảng: 6 + □ =11
? Số nào có thể điền vào ô trống □ ? 
Bài 4: Yêu cầu HS chỉ phía trong và phía ngoài hình tròn.( HS khá,giỏi)
- Yêu cầu HS tự làm lại.
C. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng CT.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS chữa bài - HS khác nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 7+5
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả là 11 que tính
- 1 HS lên bảng làm
- 1 số HS nhắc lại.
- Thao tác trên que tính ghi kết quả. tìm được của từng phép tính.
- Thi học thuộc lòng bảng công thức.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS tự làm bài-Nêu kết quả, chữa bài.
- HS nêu Yêu cầu .
- HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm Điền vào ô trống.
-HS quan sát.
- Điền 5 vào □ vì 6 + 5 =11
- 1 HS lên bảng làm,HS khác làm VBT chữa bài.
- HS theo dõi xác định phía trong, phía ngoài hình tròn.
- 2 HS thực hiện yêu cầu. 
- VN làm BT trong SGK.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TUẦN 7
TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC . TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người ( BT1, BT2 ) ; kể được nội dung mỗi tranh( SGK )bằng một câu ( BT3 ).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ tróng trong câu ( BT4 )
II. CHUẨN BỊ 
GV: Các tranh ở BT2 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Gọi HS đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân.
B. BÀI MỚI:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS phát biểu GV ghi bảng môn học chính - tự chọn.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát 4 tranh SGK.
Từ chỉ HĐ của bạn nhỏ là từ nào?
- Tiến hành tương tự tranh 2,3,4.
- GV ghi từ HS tìm lên bảng
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS làm mẫu sau đó cho HS thực hành theo cặp và đọc bài trớc lớp.
- GV theo dõi - nhận xét từng câu của HS.
Bài 4: Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Viết nội dung bài tập lên bảng, chia thành 2 cột.
- Yêu cầu 2 nhóm lên bảng điền từ.
- Nhận xét các nhóm làm bài tập.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Yêu cầu HS đặt câu có từ chỉ HĐ..
- Nhận xét giờ học
- 2 HS: Bạn Hà là HS lớp 2.
 -Em không nghịch bẩn đâu.
- Kể tên các môn học ở lớp 2.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc từ GV ghi lên bảng.
- Quan sát nêu nd từng tranh.
- HS đọc
(Viết, nghe, nói)
- Đọc yêu cầu.
- VD: Bé đang đọc sách.
 Bạn trai đang viết bài.
 Hà nghe bố giảng giải.
 Hai bạn đang trò chuyện.
- HS lắng nghe
- 2 nhóm HĐ tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu.
- (dạy, giảng, khuyên)
- 3 HS thực hiện.
- VN tìm câu có từ chỉ hoạt động.
CHÍNH TẢ:
TUẦN 7-TIẾT 2
NGHE VIẾT : CÔ GIÁO LỚP EM
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 2-3 của bài Cô giáo lớp em. - Làm đúng các bài tập 2 và BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở 
II.CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:: GV đọc cho HS viết.
B. BÀI MỚI:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc bài chính tả.
? Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
? Mỗi dòng thơ có bao chữ?
? Chữ đầu dòng viết ntn?
- Đọc từ khó cho HS viết.
Chỉnh sửa lỗi nếu sai.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho viết bài.
* Chấm chữa bài.
Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biết của HS.
HĐ 2 :GV treo bảng phụ. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV ghi lên bảng kết quả đúng.
Bài 3ª: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
C. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS: mái nhà, trái cây, mái nhà, quả chanh.
- HS lắng nghe và nhớ.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- 5 chữ.
- Viết hoa cách lề 3 ô.
- Viết vào bảng con.
- Nghe viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, đọc chữa bài.
- HS làm bài vào VBT.
-VN làm BT 3b
...........................................................................
ĐẠO ĐỨC.
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ. (tiết 1)
I/MỤC TIÊU :
1.Học sinh biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. (HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà).
2/ Hs tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng . 
3.HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa làm việc nhà. 
*GDKNS :- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
**GDBVMT :-Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi...trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT.
II/CHUẨN BỊ: 
 -Gv: tranh,các thẻ bìa màu. . 
 –HS: vở bài tập. 
III\HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ: Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:Vì sao ta phải gọn gàng ngăn nắp? 
 ●Nhận xét .
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Chăm làm việc nhà. 
HĐ1: Phân tích bài thơ Khi mẹ vắng nhà. 
-Đọc diễn cảm bài thơ khi mẹ vắng nhà của Trần Dăng Khoa. 
- Phát phiếu thảo luận cho hs thảo luận các câu hỏi 
·Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà ? 
·Thông qua những công việc đã làm bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
·Theo em mẹ bạn nhỏ sẽ nghhĩ gì khi thấy công việc mà bạn đã làm? 
●KL: Bạn nhỏ làm việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ.Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. 
HĐ2: Bạn đang làm việc gì ? 
Yêu cầu hs quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét. 
**GDBVMT :Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi...trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường, BVMT.
HĐ3: Nhận xét đúng sai.
 *GDKNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Cho hs nêu ý kiến sau:
a.Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b.Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng.
c. Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
d. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
đ. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
*Vì sao phải tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng? 
3/Củng cố: 
Thế nào là chăm làm việc nhà?
4/Dặn dò:
Về nhà tham gia công việc nhà giúp ông bà,cha mẹ.
Chuẩn bị bài: chăm làm việc nhà (Tiết 2)
-Nhận xét tiết học.
-hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
-Nhận phiếu thảo luận và từng nhóm trình bày. 
- Đã luộc khoai,cùng chị giã gạo,thổi cơm nhổ cỏ vườn. 
- Muốn bày tỏ tình thương yêu với mẹ của mình. 
- Mẹ đã khen bạn, mẹ vui mừng, phấn khởi. 
-nghe và ghi nhớ .
Hs quan sát tranh trong SGK thảo luận theo nhóm bàn.
Lớp nhận xét bổ sung.
Tranh 1:cất đồ. Tranh2:tưới cây,hoa
Tranh3:cho gà ăn. Tranh4:nhặt rau.
Tranh 5:rửa ấm chén.
Tranh 6: lau bàn ghế.
**nghe và ghi nhớ. 
- Hs giơ thẻ màu nhận xét theo quy ước.
Màu đỏ : tán thành.màu xanh không tán thành. Màu trắng: không biết.
-hs nêu từng ý kiến . cả lớp giơ thẻ. 1hs giải thích lí do.
-các ý b, d, đ là đúng ý a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà kể cả trẻ em. 
*Vì tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
 .
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
26+5
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5.
Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo đoạn thẳng.( HS làm bài 1 dòng 1,bài 3,4 các bài khác không bắt buộc)
II.CHUẨN BỊ
GV: Que tính và bảng gài
HS: Que tính 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: - Đọc thuộc lòng bảng CT 6+ với 1 số
B. BÀI MỚI:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 26+5
- Nêu bài toán.
- ? Tất cả có bao nhiêu que tính ®dẫn ra phép tính 26+5.
- Yêu cầu HS sử dụng qu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.docx