Giáo án Tập đọc Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Bài: Thả diều (Tiết 1+2) - Đào Thị Ánh Tuyết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa).
2. Năng lực:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, con diều, bài giảng điện tử
- HS: Vở ô li, sách giáo khoa.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Bài: Thả diều (Tiết 1+2) - Đào Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Tiếng Việt Đọc: THẢ DIỀU (tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê (qua bài đọc và tranh minh họa). 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, con diều, bài giảng điện tử - HS: Vở ô li, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – Kết nối HS chơi trò chơi ôn lại bài “Nhím nâu kết bạn” + Trong bài nhím nâu kết bạn, nhím nâu kết bạn với ai? + Tính cách của nhím nâu như thế nào? + Niềm nở, nhiệt tình khi trò chuyện với người khác là nghĩa của từ nào? + Sinh sống tạm ở một nơi nào đó là nghĩa của từ nào? + Muôn màu muôn sắc máy bay, Buộc dây cho chắc thả ngay lên trời Là đồ chơi gì? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: + Sông Ngân Hà (dải Ngân Hà): dải trắng bạc, vắt ngang bầu trời, được tạo nên từ nhiều ngôi sao, trông giống một con sông. + Nong: Vật dụng làm từ tre nứa có hình tròn, dùng để phơi thóc (hình ảnh) - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Mỗi dòng thơ là một nhịp ngắt - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm . - HS đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Kể tên những vật giống cánh diều được nhắc đến trong bài thơ. Câu 2: Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/Diều thành trăng vàng” tả cánh diều vào lúc nào? Câu 3: Khổ thơ cuối muốn nói lên điều gì? Câu 4: Em thích nhất khổ thơ nào trong bài thơ? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - YC HS trả lời câu Câu 1: Từ ngữ nói về âm thanh của sáo diều Câu 2: Dựa vào khổ thơ thứ 4, nói một câu tả cánh diều. - Tuyên dương, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay con được học bài gì? - Chia sẻ những điều con học được trong bài với bạn. - GV nhận xét giờ học. - Sóc nâu - Hiền lành, nhút nhát - Vồn vã - Trú ngụ - Con diều - HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Câu 1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. Câu 2: Đáp án đúng: c-vào ban đêm Câu 3: Đáp án đúng: c- Cánh diều làm cảnh thôn quê thêm đẹp hơn. Câu 4: HS trả lời và giải thích. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện yêu cầu Câu 1: no gió, trong ngần - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tap_doc_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song_bai.doc