Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 25, Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau (Tiết 5+6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 25, Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau (Tiết 5+6)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc

- Biết liên hệ bản thân: yêu quê hương, ham thích tìm hiểu về thế giới tự nhiên

- Nghe – viết đúng đoạn văn, viết hoa tên địa lí

2.Kĩ năng:

 -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Chia sẻ với bạn một vài điều em biết về rừng; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Phân biệt r/d/gi, im/iêm

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.

2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con,

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,

2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp

 

docx 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 14972
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 25, Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 25
CHỦ ĐIỂM : SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG
BÀI 2: RỪNG NGẬP MẶN CÀ MAU (TIẾT 5, 6, SHS, TR.61 - 62)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc
- Biết liên hệ bản thân: yêu quê hương, ham thích tìm hiểu về thế giới tự nhiên
- Nghe – viết đúng đoạn văn, viết hoa tên địa lí
2.Kĩ năng:
 -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Chia sẻ với bạn một vài điều em biết về rừng; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Phân biệt r/d/gi, im/iêm
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 5 (TĐ): Rừng ngập mặn Cà Mau (trang 61, 62)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học: Rừng ngập mặn Cà Mau
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc.
Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
- HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn một vài điều em biết về rừng 
- Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: rừng ở đâu, rừng có gì ?
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
- Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
- Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc đoạn : 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Hướng dẫn ngắt giọng : 
 -GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại.
- Rừng ngập mặn Cà Mau/ có các loài cây như đước/ mắm/ sú vẹt/ dừa nước//
-Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc 
Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
- HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa).
-HS nghe giáo viên hướng dẫn đọc và luyện đọc 1 số từ khó: Rừng ngập mặn, đước, sú vẹt, rái cá, ba khía, rạch, 
- HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
-3 Hs đọc lại: Rừng ngập mặn Cà Mau/ có các loài cây như đước/ mắm/ sú vẹt/ dừa nước// 
-Hs luyện đọc 
-Các nhóm tham gia thi đọc.
-Đại diện các nhóm nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
- Ở Việt Nam, rừng ngập mặn nào lớn nhất ?
- Tìm từ ngữ chỉ tên gọi một số loài động vật, thực vật trong bài đọc
- Nêu các lợi ích của rừng ngập mặn Cà Mau ?
- Theo em, vì sao chúng ta cần bảo vệ rừng ?
-Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh.
-HS giải thích nghĩa của một số từ khó : Rừng ngập mặn (rừng ở những cửa song hoặc ven biển), ba khía (con cáy sống ở vùng nước mặn, to bằng nắm tay), chim di cư (loài chim di chuyển theo mùa giữa nơi sinh ra và nơi tránh rét), đất phù sa (đất, cát mịn và có nhiều chất màu được cuốn trôi theo dòng nước)
-HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
- rừng ngập mặn Cà Mau
- Đước, mắm, sú vẹt, dừa nước, cò, le le, chích bông nâu, sếu, bồ nông, cò thìa, khỉ đuôi dài, chồn, cáo, rái cá, trăn, rắn, cá sấu, ba khía
- Cung cấp thức ăn và môi trường sống cho các loài động vật, thực vật
- Vì đây là nơi sinh sống cho các loài thực, động vật giúp hệ sinh thái phong phú
-HS rút ra nội dung bài , rút ra bài học: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
– GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong nhóm, trước lớp.
– HS khá, giỏi đọc cả bài. 
-Học sinh luyện đọc trong nhóm, trước lớp.
-HS khá, giỏi đọc cả bài.
-Học sinh nêu bài học và liên hệ bản thân: cần biết bảo vệ rừng vì đây là nơi sinh sống của các loài động thực vật từ đó giúp phát triển hệ sinh thái phong phú hơn
TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: RỪNG NGẬP MẶN CÀ MAU 
VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÍ; PHÂN BIỆT r/d/gi, im/iêm
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng 1 đoạn trong Rừng ngập mặn Cà Mau đoạn (từ Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây đến cò thìa). 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp.	
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết .
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết 
-Giáo viên đọc mẫu lần 3.
-Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
-Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
-Học sinh đọc thầm theo, gạch chân dưới từ khó cần luyện viết.
-Phân tích từ khó: rừng ngập mặn, rái cá, 
-Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết.
-Học sinh thực hành viết vở theo lời đọc của giáo viên.
-Học sinh đổi vở rà soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh biết viết hoa tên địa lí; chọn đúng chữ r/d/gi, im/iêm để điền vào chỗ trống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
-Thực hành bài tập 2b:Viết tên tỉnh (thành phố) nơi em ở
- Giáo viên nhận xét, 
GV yêu cầu Thực hành bài tập 2c: Tìm từ ngữ gọi tên từng sự vật 
Bài tập 2b/62:Viết tên tỉnh (thành phố) nơi em ở
- HS thực hiện vào VBT
- Nêu kết quả trước lớp
Bài 2b/134: Tìm từ ngữ gọi tên từng sự vật 
-Học sinh thực hành vở bài tập: 
+ dừa, rùa, hoa hướng dương, giày
+ Chim, hồng xiêm, đường diềm, nhím
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_25_bai.docx